Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 4)
-
10979 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A không đúng vì mã di truyền trên mARN được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba, không chồng gối lên nhau. Đây là tính liên tục của mã di truyền.
Câu 2:
Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A đúng và đầy đủ nhất.
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …
Câu 3:
Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?
Đáp án A
Quá trình phiên mã ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và đều cần 4 loại Nu của môi trường: A, U, G, X. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X môi trường liên kết với G mạch gốc.
→ A đúng
B sai vì ở sinh vật nhân sơ chỉ tạo ra 1 loại mARN từ 1 gen ban đầu, ở sinh vật nhân thực do xảy ra quá trình cắt intron, nối exon nên có thể tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành từ 1 gen ban đầu
C sai vì chỉ ở sinh vật nhân thực mới có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.
D chỉ có ở sinh vật nhân thực
Câu 4:
Anticodon là bộ ba trên:
Đáp án A
Anticodon là bộ ba trên tARN, đây là các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong quá trình dịch mã.
Câu 5:
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là
Đáp án A
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
B sai vì . trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã là vùng vận hành.
C sai vì vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã là gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon.
D sai vì vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng là các gen cấu trúc
Câu 6:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:
Đáp án A
Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành
Câu 7:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
Đáp án A
Khi đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp A-T hoặc cặp T-A, thay thế cặp G-X bằng cặp G-X hoặc X-G sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần nucleotit của gen
Câu 8:
Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì
Đáp án A
Một nhân tố được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản khi nó đảm bảo các điều kiện:: Làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể hoặc làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể hoặc vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể.
Đột biến vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể → Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản
Câu 9:
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
Đáp án A
Ở sinh vật nhân sơ: NST là một phân tử ADN trần, mạch xoắn kép, dạng vòng
Ở virur: NST là 1 phân tử ADN trần, một số virut khác NST là ARN.
Ở sinh vật nhân chuẩn: NST cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN + protein loại histon, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, có 2 loại là NST thường và NST giới tính
Câu 10:
Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng
Đáp án A
Đoạn ADN này có tổng cộng 146 cặp nu, chiều dài mỗi cặp nu là 3,4 Å → chiều dài: L = 146.3,4 = 496,4
Câu 11:
Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
Đáp án A
Ptc: Quả đỏ (AA) x Quả vàng (aa)
F 1: Aa → xử lý consixin F 1 → AAaa
→ Tất cả các cơ thể F 1 sau khi xử lý đều có kiểu gen AAaa → Đều là các thể dị hợp
Câu 12:
Loại đột biến nào sau đây được phát sinh trong quá trình nguyên phân
Đáp án A
Các dạng đột biến gen:
- Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử
+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến
+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch tạng
- Đột biến tiền phôi: đột biến xảy ra ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tồn tại trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
- Đột biến xoma: xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên và biểu hiện ở một mô hoặc cơ quan nào đó (ví dụ: cành bị đột biến nằm trên cây bình thường do đột biến xoma ở đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
Vậy ta thấy đột biến xoma và đột biến tiền phôi phát sinh trong quá trình nguyên phân, đột biến giao tử phát sinh trong quá trình giảm phân
Câu 13:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
Đáp án C
(1) đúng. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc theo từng cụm bộ ba trên mARN không chồng gối lên nhau.
(2) Sai. Từ 4 loại Nu tạo được 43 = 64 bộ ba
(3) đúng. Có 3 mã di truyền kết thúc là : UAA, UAG, UGA
(4) Sai. Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin. Vậy còn lại : 64 – 3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin.
(5) Sai. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 33 = 27 bộ ba không có nucleotit loại A
(6) Sai. Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin
Câu 14:
Số bộ ba mã hoá không có ađênin là
Đáp án B
Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả = 27 bộ ba không có nucleotit loại A
Câu 15:
Cho các vai trò sau:
(1) Tổng hợp đoạn mồi.
(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.
(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.
(4) Tháo xoắn phân tử ADN.
(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.
Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là:
Đáp án A
(2), (4), (5) là những vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã
(1) sai vì Tổng hợp đoạn mồi xảy ra ở quá trình tổng hợp ADN chứ không phải quá trình phiên mã
(3) Sai vì quá trình phiên mã không cần nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.
Câu 16:
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở E.colikhông hoạt động?
Đáp án A
Khi trong tế bào không có lactose: Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành.
Khi môi trường có Lactose, Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế → Làm protein ức chế không bám được vào vùng vận hành → các gen Z, Y, A có thể phiên mã
Câu 17:
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì
Đáp án B
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng.
Mặt khác, nhiễm sắc thể của nhân thực có cấu trúc phức tạp. Ngay trên cấu trúc nhiễm sắc thể có sự tham gia của các protein, histone có vai trò điều hòa biểu hiện của gen. Sự điều hòa biểu hiện gen ở nhân thực phải qua nhiều mức điều hòa phức tạp hơn so với nhân sơ và qua nhiều giai đoạn như: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã, biến đổi hậu phiên mã, mRNA rời nhân ra tế bào chất, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
Câu 18:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
D đúng.
A sai vì Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là không giống nhau. Có những gen dễ bị đột biến, có những gen khó bị đột biến.
B sai vì Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế.
C sai vì đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
Câu 19:
Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
Đáp án A
NST giới tính tồn tại ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở mỗi loại tế bào bộ NST đều gồm cả NST thường và NST giới tính → A sai.
Câu 20:
Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội?
Đáp án A
A là dạng thể tam nhiễm thuộc đột biến lệch bội
B là dạng đa bội
C là dạng đa bội hoặc dạng lưỡng bội
D là dạng lưỡng bội
Câu 21:
Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Enzym ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
(2) Enzym ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(3) Enzym ADN polymeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát triển của chạc nhân đôi.
(5) Enzym ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Đáp án D
Cả 5 phát biểu trên đều đúng
Câu 22:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzym ADN polymeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử sụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
Đáp án B
Các đặc điểm 1, 2, 4, 5, 6 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.
(3) chỉ có ở sinh vật nhân chuẩn mà không có ở sinh vật nhân sơ do ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản
Câu 23:
Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit?
1. Nhân đôi ADN.
2. Hình thành mạch polypeptit
3. Phiên mã.
4. Mở xoắn.
5. Dịch mã.
6. Đóng xoắn.
Đáp án C
Câu 24:
Một phân tử mARN dài 4080Å được tách ra từ vi khuẩn E.colicó tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao nhiêu?
Đáp án A
N(mARN) = 4080: 3,4 = 1200
mARN có A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25% → A(gen) =(20 + 40) :2 = 30% , G (gen) = 20%
A = 0,3 . 2 . 1200 = 720 → G = 0,2 . 2. 1200 = 480
Câu 25:
Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân giải lactose ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân giải lactose đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
Đáp án A
Câu 26:
Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên ?
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polymeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.
Đáp án A
Câu 27:
Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét?
Đáp án A
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến bị giảm sức sống nếu có kiểu gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử về alen đột biến (HbS/ HbS). Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót cao nhất thuộc về kiểu gen dị hợp.
Câu 29:
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn tới bao nhiêu nhiêu hệ quả sau đây?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Đáp án B
Trong các hệ quả nói trên:
Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.
Hệ quả 2 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
Hệ quả 3 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy ra trong phạm vi 1 NST nên không làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2 NST không tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.
Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Câu 30:
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra
1. đột biến lặp đoạn NST.
2. đột biến chuyển đoạn NST.
3. đột biến mất đoạn NST.
4. đột biến đảo đoạn NST.
Số phương án đúng là
Đáp án B
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST
Câu 31:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Số đáp án đúng là
Đáp án B
Xét từng trường hợp ta có:
(1): AAAa × AAAa → (1 AA : 1 Aa). (1AA: 1 Aa) → TLKG : 1:2:1
(2): Aaaa × Aaaa → (1 Aa : 1 aa) . (1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:2:1
(3): AAaa × AAAa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).(1 AA : 1 Aa) → TLKG: 1:5:5:1
(4): AAaa × Aaaa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).( 1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:5:5:1
→ Vậy các phương án cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 là: (1) và (2)
Câu 32:
Một hợp tử trải qua 12 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 4024 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và thứ hai lần lượt là
Đáp án A
Qua 12 lần np đáng ra chúng ta có 4096 tế bào con nhưng ở đây chỉ có 4024 tế bào con => mất 72 tế bào con do bị đột biến tứ bội 2 lần
Ta có phương trình sau: với x,y ở đề bài => chỉ có cặp x=6 và y=9 thỏa mãn
Câu 33:
Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi ADN
thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(2) ADNpolymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’
(3) Từ 1ADN mẹ tạo ra 2ADN con giống nhau và giống mẹ.
(4) Có sự tham gia của nhiều loại ADNpolymeraza giống nhau
Đáp án C
Trong các đặc điểm trên:
Đặc điểm 1, 2, 3 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
4 sai vì sự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực chỉ có 1 loại ADN polomeraza, chứ không phải của nhiều loại AND polimeraza giống nhau.
5 sai vì chỉ ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên ADN do có nhiều đơn vị tái bản, còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản → quá trình nhân đôi chỉ diễn ra tại 1 điểm.
Câu 34:
Khi tổng hợp một phân tử mARN,một gen bị hủy 2520 liên kết hiđrô và cần cung cấp 315X và 405G.Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A;đợt phiên mã khác gen cần 315A. Số lần phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là
Đáp án A
Số Nu mỗi loại của gen là :
G=X=315+405=720
=> A=T=(2520-3.720)/2=120
=> số Nu loại A trên mạch gốc là : 225/5=45 hoặc 225/3=75
=> đợt phiên mã thứ nhất có thể phiên mã 3 lần hoặc 5 lần
+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 45 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/45=7
+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 75 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/75=4,2 (loại)
Câu 35:
Khi nói về điều hòa hoạt động gen có các nội dung:
1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
4. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
5. Khi môi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã.
6. Ứng dụng quá trình điều hòa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh ung thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u không phát triển.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì ở mỗi tế bào đều có các gen quy định tất cả các tính trạng của cơ thể đó nhưng trong mỗi tế bào chỉ có 1 số ít các gen ở trạng thái hoạt động còn đa phần không hoạt động hoặc giữ chức năng điều hòa.
Phát biểu 2 đúng.
Phát biểu 3 sai vì Operon Lac không có gen điều hòa.
Phát biểu 4 sai vì vùng vận hành là nơi protein ức chế bám vào chứ không phải nơi ARN polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
Phát biểu 5 sai vì Khi môi trường có lactozo, các phân tử này liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của protein, tạo điều cho ARN polimeraza tiến hành phiên mã chứ không phải dịch mã.
Phát biểu 6 đúng. Đây là ứng dụng của điều hòa hoạt động của gen.
Vậy có 2 phát biểu đúng là phát biểu 2, 6
Câu 36:
Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:
Đáp án A
Câu 37:
Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biến
Đáp án A
A sai vì khi đột biến A → a tồn tại trong thể dị hợp thì gen đột biến không được biểu hiện ra kiểu hình nên không được gọi là thể đột biến
Câu 38:
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án A
A đúng
B sai vì ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành ngay trong quá trình hình thành hợp tử.
C sai vì môi trường có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật
D sai vì gà mái có NST giới tính XY
Câu 39:
Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên?
-Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.
-Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
-Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%
-Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%
-Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21%
Đáp án B
16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8%Aa, 8%O
84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42%a
Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a
Xét cả 2 gen, cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab; 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21%Ab, 21%aB, 21%ab)
Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử: 50%AB, 50%aB
Xét các kết luận của đề bài:
(1) đúng vì aaBb là sự kết hợp giữa giao tử ab của \♂\ và aB của mẹ. Cả 2 giao tử này đều bình thường
(2) sai.
(3) sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ: 21%.50% = 10,5%
(4) đúng
(5) đúng. Hợp tử aa = 4%OB.50%aB + 4%Ob.50%aB + 21%aB.50%aB + 21%ab.50%aB = 25%
Vậy trong số những kết luận trên, có 2 kết luận sai