IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 20)

  • 11110 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hoá là:

Xem đáp án

Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá

Đáp án : D


Câu 2:

Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Trong đó gen A át gen B và b, gen a không át . Gen B quy định  lông xám , b quy định  lông đen . Phép lai nào sau đây tạo ra thế hệ con lai có tỷ lệ kiểu hình 4 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông đen ?

Xem đáp án

A_B_  +  A_bb : lông trắng

aaB_  : lông xám . 

aabb  : lông đen 

F1 : 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 x 2

Một bên bố mẹ dị hợp hai cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen 

ð  4 trắng : 3 xám  : 1 đen => 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa x aa)(Bb x Bb) 

ð  Phép lai AaBb (trắng) x aaBb (xám).

ð  Đáp án : C


Câu 4:

Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có  120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A =2/3 G. Trên mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X  = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bi ̣ đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có  12472 liên kết hiđrô. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng:

Xem đáp án

Gen B có : N = 120 x 20 = 2400 => A đúng

A = T = 480 => có 3120 liên kết H

G = X = 720

Mạch 1 có : A1 = 120 = T2

Mạch 2 có : X2 = 2400 = G1

ð  mạch 1 : A1 =120 , T1 = T – T2 = 360  , G1 = 240 , X1 = X – X 2 = 480

 => C đúng

Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H

ð   ĐB mất 1 cặp nu

+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) . 2 + 720 . 3 = 3118 => B đúng

ð  D sai

Đáp án : D


Câu 6:

Ở cà chua. Gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục ; giả sử 2 cặp gen này nằm trên  1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng . Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục,đời con thu được 81 cây cao - tròn, 79 cây thấp - bầu dục, 21 cây cao - bầu dục, 19 cây thấp - tròn. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A : cao > a : thấp

B : tròn > b : bầu 

F2 : cao : thấp = 1 : 1 à Aa  x  aa

Tròn : bầu = 1 : 1 à Bb x bb

Ta có cây thân cao quả tròn lai với cây thân thấp quả bầu dục 

ð  Các thể có tỉ lệ thấp mang giao tử hoán vị: ( cao , bầu dục ; thấp tròn )

ð  Tần số hoán vị gen là : 

ð  (21 + 19 ): ( 81 + 79 + 21 + 19 ) = 40 : 200 = 0.05 

Đáp án : A


Câu 9:

Cho các nhân tố sau:

(1) Biến động di truyền.

(2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là

Xem đáp án

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là : 

(1) Biến động di truyền.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

Đáp án : B


Câu 14:

Xét một cá thể được có kiểu gen AaXY . Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào.  Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là:

Xem đáp án

1 số TB bình th̛ờng : AaXY  à AX , AY , aX , aY ( 4 loại giao tử )

1 số TB XY không phân li : Aa à A , a                  

XY à XX , YY , O    

=> 6 loại giao tử

ð Tất cả : 4 + 6 = 10 loại 

ð  Đáp án : B


Câu 15:

Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có  2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng ; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:

Xem đáp án

A :  quăn > a : thẳng 

B : BT > b : mù màu 

Xét tính trạng hình dạng tóc :

(5) , (6) tóc quăn nhưng (9) tóc thẳng

=>  (5) Aa   x  (6) Aa

=> (10) tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => A = 2/3; a = 1/3 

Tương  tự (11) tóc quăn : 1/3AA  :  2/3Aa=> A = 2/3; a = 1/3

Dạng tóc : 

Tỉ lệ con không mang alen lặn a là : 2/3 x 2/3 = 4/9 

Xét tính trạng trên NST X 

(9) mù màu XaY => (5) XAXa   x   (6) XAY

10 bình thường : XAY

Tương  tự : (7) XAXa  x  (8) XAY

ð  (11) bình thường : ½ XAXA : ½ XAXa => ¾ XA : ¼ Xa

ð  Xác suất con sinh ra không mang gen lặn b là : ¾ x 1 = ¾  

ð  Ta có xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là : 

ð  ¾ x 4/9 = 3/9 = 1/3 

Đáp án : D


Câu 16:

Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa vào sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết,  trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bi ̣ đột biến là:

Xem đáp án

Ở kì đầu của giảm phân NST tồn lại thành dạng NST kép => có 4 NST đơn 

Ở NST số 1 có xảy ra trao đổi đơn với NST số 3 : => ¼ NST bị đột biến  và ¾ NST không bị đột biến

Ở NST số 3 có => ¼ NST bị đột biến  và ¾ NST không bị đột biến

ð  Tỉ lệ giao tử không bị đột biến là : 

ð  ¾ x ¾ = 9/16 

ð  Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 

ð  1 – 9/16 = 7/16 

ð  Vì có 1 % tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữ NST 1 bà 3 nên ta có 

ð  7 /16 x 1 = 0.4375 % 

ð  Đáp án C


Câu 19:

Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương  ứng trên Y. Một  cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, họ dự định sinh 3 người con. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng nhìn màu của những đứa con của họ ? Biết không có đột biến mới phát sinh.

Xem đáp án

A : bình thường  > a : mà màu 

Vợ chồng nhìn màu bình thường  :

 XAXA     x      XAY hoặc XAXa   x   XAY

ð  chắc chắn con gái không bi ̣ mù màu vì con gái nhận gen XA từ bố  

Đáp án : B


Câu 20:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Phân bố theo nhóm thường gặp khi môi trường không đồng nhất các cá thể có xu h̛ớng sống quần tụ , các cá thể hỗ  trợ nhau chống lại các bất lợi của môi trường , không có sự cạnh tranh trong phân bố nhóm .

ð  B sai 

ð  Đáp án : B


Câu 21:

Trong quá trình phát sinh sự sống, kết quả cuối cùng ở giai đoạn tiến hoá hoá học là:

Xem đáp án

Tiến hóa hóa học làm xuất hiện các đại phân tử hữu cơ 

Đáp án : A


Câu 22:

Khi nói về cơ chế di ch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Khi dịch mã , ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên mARN => B sai

Đáp án : B


Câu 25:

Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDEde thực hiện giảm phân ,  biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là:

Xem đáp án

Số loại giao tử ít nhất :  2 loại 

1 TB ABabDEde cho tối đa 4 loại

ð  3 Tb ABabDEde  cho tối đa 12 loại 

ð  Đáp án : D


Câu 26:

Một mARN nhân tạo có vùng mã hóa liên tục và có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ các bộ ba mã hóa axit amin chứa 3 loại nuclêôtit A, U và G có trong phân tử mARN trên là: Chọn câu trả lời đúng 

Xem đáp án

3 loại A , U , G : có 6 loại bộ 3 chưa A , U , G

CÓ 2 bộ 3 không mã hóa UAG , UGA

ð Tỉ lệ bộ 3 mã hóa có A ,U , G là

4/10 . 3/10 . 2/10 . 4 = 9,6% 

Đáp án : A


Câu 28:

Phân tích thành phần nuclêôtit của 2 chủng virut, người ta thu được số liệu sau:

Chủng 1: A = 15%; G = 35%; X = 35%; T = 15%

Chủng 2: A = 15%; G = 40%; X = 30%; U = 15%

Vật liệu di truyền của 2 chủng vi rut trên là gì?

Xem đáp án

Chủng 1 : A = T , G = X , A + T + G + X = 100%

ð  ADN mạch kép 

Chủng 2  có U , A + U + G + X = 100%

=> ARN 

Đáp án : A


Câu 29:

Một  nhiễm  sắc  thể  bị đột biến,  có kích thước ngắn hơn bình thường .  Kiểu đột biến gây nên nhiễm sắc thể bất thường này là:

Xem đáp án

Kết thúc ngắn hơn BT à Mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

Đáp án : B


Câu 34:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

B sai vì bộ 3 mở đầu mã hóa aa Methioninở sinh vật nhân thực , aa foocmin – Methioninở sinh vật nhân sơ => 61 bộ ba mã hóa 

Đáp án : B


Câu 35:

Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người:

Xem đáp án

Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người : Hiểu được nguyên nhân , chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền ở người.

Đáp án : C


Câu 36:

Ở một loài thực vật,  gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là

Xem đáp án

A : đỏ > a : vàng 

B : ngọt > b : chua

Tự thụ 

                 Aaaa    x   Aaaa

     1/2Aa  :  1/2aa       1/2Aa : 1/2aa

3/4A_ : ¼ aaaa  ( 3 đỏ : 1 vàng )

        Bbbb       x     Bbbb

1/2Bb : 1/2bb     1/2Bb : 1/2bb

3/4B_  : ¼ bbbb  ( 3 ngọt : 1 chua

ð (3 : 1) ( 3:1) = 9 : 3 : 3 : 1 

ð  Đáp án : C


Câu 39:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phat biểu đúng ưu thế lai :

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau , phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ , không được dùng làm giống , không phải lúc nào cũng tạo ngay được ưu thế lai 

Đáp án : C


Câu 40:

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghi ch khác nhauở hai giới , tính trạng lặn xuất hiện ở giới di ̣giao tử  (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử  (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

Xem đáp án

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới , tính trạng lặn xuất hiện ở giới di ̣ giao tử  (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử  (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương  ứng trên Y. 

Đáp án : D


Câu 41:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu genở thế hệ F1 là:

Xem đáp án

P : 0,54AA : 0,36Aa : 0,1aa

Do aa không có khả năng sinh sản

P sinh sản : 0,6AA : 0,4 Aa

Tự thụ:

0.6 AA ð0.6 AA

0.4 Aa ð0.2 ( AA : 2 Aa : 1aa) 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa

ðF1 : 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa

Đáp án : A


Câu 43:

Cơ quan nào dưới đây là cơ quan thoái hoá?

Xem đáp án

Cơ quan thoái hóa là cơ quan không thể phát triển ở cơ thể tr̛ởng thành , thuộc cơ quan tương đồng. Cơ quan thoái hóa là nhụy trong hoa đực cây ngô.

à Đáp án : D


Câu 44:

Thể đột biến là:

Xem đáp án

Thể đột biến là  cá thể mang gen đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.

Đáp án : C


Câu 45:

Ở ruồi giấm ,  xét một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân .  Giảm phân I bình thường , giảm phân II xảy ra rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể số 2 ở một trong hai tế bào con. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Các loại tinh trùng tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là:

Xem đáp án

Qua GP 1 tạo 2 TB con 

Ở GP 2 : 1 tế bào con BT à 2 tinh trùng BT

1 tế bào rồi loạn phân li cặp NST số 2 à 1 tinh trùng  thừa 1 NST số 2 

1 tinh tròng  thiếu 1 NST số 2

Đáp án : A


Câu 46:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao ; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao , quả đỏ F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao , quả đỏ F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.

Xem đáp án

A : cao > a : thấp

B : đỏ > b : vàng 

Cao , đỏ = 45%  => aabb = 4% = 0,2 x 0,2 

ð      Ab/aB   x  Ab/aB (f = 0,4)

Ab = aB = 0,3  | Ab = aB = 0,3

AB = ab = 0,2  | AB = ab = 0,2  

Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen : 

(Aa,Bb)  = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) =  0,26

Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là : 

à  AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%

à  Đáp án : D


Câu 47:

Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Điều không đúng về sinh thái là C 

Giới hạn sinh thái càng hẹp , phân bố càng hẹp 

Đáp án : C


Câu 48:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

Xem đáp án

Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

Đáp án  : C


Câu 49:

Điều nào KHÔNG thuộc dạng cách li sau hợp tử?

Xem đáp án

Cách li sau hợp tử là trường hợp các sinh vật khác loài giao phấn với nhau tạo ra hợp tử ( hợp tử không phát triển bình thường hoặc hợp tử bất thụ ) 

B : cách sử li tr̛ước hợp tử , ngăn cản hạt phấn loài A kết hợp với loài B  .

Đáp án : B


Câu 50:

Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?

Xem đáp án

A : quan hệ ức chế cảm nhiễm sự phát triển của một loài vô tình gây ảnh hưởng đến sự phát triển của loài khác  

B : quan hệ cộng sinh à đem lại lợi ích cho cả 2

C : quan hệ kí sinh vật chủ

D: quan hệ kí sinh vật chủ 

Đáp án : B


Bắt đầu thi ngay