Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 20)
-
10988 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hoá là:
Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá
Đáp án : D
Câu 2:
Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Trong đó gen A át gen B và b, gen a không át . Gen B quy định lông xám , b quy định lông đen . Phép lai nào sau đây tạo ra thế hệ con lai có tỷ lệ kiểu hình 4 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông đen ?
A_B_ + A_bb : lông trắng
aaB_ : lông xám .
aabb : lông đen
F1 : 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 x 2
Một bên bố mẹ dị hợp hai cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
ð 4 trắng : 3 xám : 1 đen => 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa x aa)(Bb x Bb)
ð Phép lai AaBb (trắng) x aaBb (xám).
ð Đáp án : C
Câu 3:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng . Cho các cây có kiểu gen giống nhau vào dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn ,đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực vào giao tử cái giống nhau . Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen di ̣ hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : trắng
Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)
ð f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4
AB/ab x AB/ab (f = 0,4)
AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,2
Cao - đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26
ð Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040
Đáp án : B
Câu 4:
Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A =2/3 G. Trên mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bi ̣ đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có 12472 liên kết hiđrô. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng:
Gen B có : N = 120 x 20 = 2400 => A đúng
A = T = 480 => có 3120 liên kết H
G = X = 720
Mạch 1 có : A1 = 120 = T2
Mạch 2 có : X2 = 2400 = G1
ð mạch 1 : A1 =120 , T1 = T – T2 = 360 , G1 = 240 , X1 = X – X 2 = 480
=> C đúng
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H
ð ĐB mất 1 cặp nu
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) . 2 + 720 . 3 = 3118 => B đúng
ð D sai
Đáp án : D
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội hoàn toàn. Xét phép lai AaBDbdx AaBDbd, biết hoán vi ̣ gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ đời con là:
A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua
D : đỏ > d : vàng
Aa x Aa à A_ = 0,75 (tròn)
BD/bd (f = 0,4) x BD/bd
BD = bd = 0,3 BD = bd = 0,5
Bd = bD = 0,2
bbD_ = 0,1 (chua _ đỏ)
ð A_bbD_ = 0,1 x 0,75 = 0,075 = 7.5%
Đáp án : B
Câu 6:
Ở cà chua. Gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục ; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng . Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục,đời con thu được 81 cây cao - tròn, 79 cây thấp - bầu dục, 21 cây cao - bầu dục, 19 cây thấp - tròn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A : cao > a : thấp
B : tròn > b : bầu
F2 : cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Tròn : bầu = 1 : 1 à Bb x bb
Ta có cây thân cao quả tròn lai với cây thân thấp quả bầu dục
ð Các thể có tỉ lệ thấp mang giao tử hoán vị: ( cao , bầu dục ; thấp tròn )
ð Tần số hoán vị gen là :
ð (21 + 19 ): ( 81 + 79 + 21 + 19 ) = 40 : 200 = 0.05
Đáp án : A
Câu 7:
Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường chi phối. Ở mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây xuống 10cm. Trong quần thể ngẫu phối mà những cây cao nhất có chiều cao là 100cm. Hỏi trong quần thể trên có mấy kiểu gen cho kiểu hình cây có chiều cao là 80cm?
Cây cao nhât : aabb : 100cm
ð Cây 80 cm có (100 – 80 ): 10 = 2 gen trội
ð Các KG cho KH 80cm :
AAbb , AaBb , aaBB => 3KG
Đáp án : A
Câu 8:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây , có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài sinh vật?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
(5) Chọn dàng tế bào xôma có biến dị
Các ph̛ơng pháp tạo giống mới mang nguồn gen của 1 loài sinh vật
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(5) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
Đáp án : D
Câu 9:
Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là :
(1) Biến động di truyền.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án : B
Câu 10:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao lai với cây thân thấp , F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây, trong đó có 99 cây thân thấp. Trong số cây thân cao ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ số cây khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn cây thân cao chiếm tỷ lệ là:
F1 : 100% cao à A : cao > a : thấp
F2 : thấp chiếm 25% => Aa x Aa
ð Cao F2 : 1/3AA : 2/3Aa
Trong số cao F2 , chỉ có AA tự thụ cho toàn cây cao F3
ð AA chiếm 1/3
Đáp án A
Câu 11:
Biết cây tứ bội khi giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tiến hành lai cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây lưỡng bội cùng loài có kiểu gen Aa. Nếu quá trình giảm phân ở các cây đem lai đều xảy ra bình thường và các loại giao tử sinh ra đều thụ tinh được, thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con sẽ là: Chọn câu trả lời đúng
AAaa x Aa
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa 1/2A : 1/2a
aaa = 1/12
Đáp án : A
Câu 12:
Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen với ruồi giấm . Cho F1 có kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Biết một gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vi ̣ gen là:
XDXd x XDY
ð XDY = 0,25
ð ab/ab = 4.375 : 25 = 0,175 = 0,5 x 0,35 ( HV 1 bên )
ð f = 1 – 0,35 . 2 = 0,3
ð Đáp án : A
Câu 13:
Cho một số phát biểu về gen ngoài nhân:
(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
(3) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(4) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới được.
(5) Tính trạng do gen ngòai nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
Số phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng về gen ngòi nhân là :
(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
(3) Các gen ngòi nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(5) Tính trạng do gen ngòi nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
Đáp án : C
Câu 14:
Xét một cá thể được có kiểu gen AaXY . Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào. Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là:
1 số TB bình th̛ờng : AaXY à AX , AY , aX , aY ( 4 loại giao tử )
1 số TB XY không phân li : Aa à A , a
XY à XX , YY , O
=> 6 loại giao tử
ð Tất cả : 4 + 6 = 10 loại
ð Đáp án : B
Câu 15:
Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng ; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:
A : quăn > a : thẳng
B : BT > b : mù màu
Xét tính trạng hình dạng tóc :
(5) , (6) tóc quăn nhưng (9) tóc thẳng
=> (5) Aa x (6) Aa
=> (10) tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => A = 2/3; a = 1/3
Tương tự (11) tóc quăn : 1/3AA : 2/3Aa=> A = 2/3; a = 1/3
Dạng tóc :
Tỉ lệ con không mang alen lặn a là : 2/3 x 2/3 = 4/9
Xét tính trạng trên NST X
(9) mù màu XaY => (5) XAXa x (6) XAY
10 bình thường : XAY
Tương tự : (7) XAXa x (8) XAY
ð (11) bình thường : ½ XAXA : ½ XAXa => ¾ XA : ¼ Xa
ð Xác suất con sinh ra không mang gen lặn b là : ¾ x 1 = ¾
ð Ta có xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là :
ð ¾ x 4/9 = 3/9 = 1/3
Đáp án : D
Câu 16:
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa vào sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bi ̣ đột biến là:
Ở kì đầu của giảm phân NST tồn lại thành dạng NST kép => có 4 NST đơn
Ở NST số 1 có xảy ra trao đổi đơn với NST số 3 : => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến
Ở NST số 3 có => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến
ð Tỉ lệ giao tử không bị đột biến là :
ð ¾ x ¾ = 9/16
ð Tỉ lệ giao tử bị đột biến là
ð 1 – 9/16 = 7/16
ð Vì có 1 % tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữ NST 1 bà 3 nên ta có
ð 7 /16 x 1 = 0.4375 %
ð Đáp án C
Câu 17:
Ở mèo gen D nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo cân bằng di truyền về gen qui định màu lông có 10% mèo đực lông đen vào 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái . Tính theo định luật Hacdi – Vanbec, số lượng mèo có màu lông tam thể trong quần thể là bao nhiêu?
D : đen , d : hung , Dd : tam thể
QTCBDT :
Đực : 10% đen : 40% hung ð 0,2XDY : 0,8 XDY
ð fD = 0,2 , fd = 0,8
ð Số mèo có màu lông tam thể là :
2 . 0,2 . 0,8 . 0,5 =16%
Đáp án : B
Câu 18:
Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng mọc lên từ hạt có kiểu gen Aa giao phấn với cây hạt xanh được F1. Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt, tính theo lý thuyết tỷ lệ hạt vàng thu được ở các cây F1 là:
Chọn câu trả lời đúng
A : vàng > a : xanh
Aa x aa
F1 tự thụ :
Xét cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn
Aa x Aa => 3A- : 1 aa
A_ = ½ . ¾ = 3/8
Cơ thể có kiểu gen aa không thể tạo hạt vàng
Đáp án : B
Câu 19:
Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, họ dự định sinh 3 người con. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng nhìn màu của những đứa con của họ ? Biết không có đột biến mới phát sinh.
A : bình thường > a : mà màu
Vợ chồng nhìn màu bình thường :
XAXA x XAY hoặc XAXa x XAY
ð chắc chắn con gái không bi ̣ mù màu vì con gái nhận gen XA từ bố
Đáp án : B
Câu 20:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Phân bố theo nhóm thường gặp khi môi trường không đồng nhất các cá thể có xu h̛ớng sống quần tụ , các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các bất lợi của môi trường , không có sự cạnh tranh trong phân bố nhóm .
ð B sai
ð Đáp án : B
Câu 21:
Trong quá trình phát sinh sự sống, kết quả cuối cùng ở giai đoạn tiến hoá hoá học là:
Tiến hóa hóa học làm xuất hiện các đại phân tử hữu cơ
Đáp án : A
Câu 22:
Khi nói về cơ chế di ch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Khi dịch mã , ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên mARN => B sai
Đáp án : B
Câu 23:
Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit , người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển bằng enzim cắt giới hạn . Số loại enzim cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:
Chỉ cần dùng 1 enzim cắt giới hạn
Đáp án : D
Câu 24:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho lai cây thân cao , quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp , quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 25% cây thân cao , quả màu đỏ, tròn; 25% cây thân cao , quả màu vàng, tròn; 25% cây thân thấp, quả màu đỏ, dài; 25% cây thân thấp, quả màu vàng, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vi ̣ gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
D : tròn > d : dài
Cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 à Bb x bb
Tròn : dài = 1 : 1 à Dd x dd
(1 : 1) (1 : 1) (1 : 1) # 1 : 1 : 1 : 1 ( đề)
ð Có 2 gen cùng nằm trên 1 NST
ð Không có KH thấp _ tròn (aaD_ )
ð Bb AD/ad x bb ad/ad
Đáp án : A
Câu 25:
Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân , biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là:
Số loại giao tử ít nhất : 2 loại
1 TB cho tối đa 4 loại
ð 3 Tb cho tối đa 12 loại
ð Đáp án : D
Câu 26:
Một mARN nhân tạo có vùng mã hóa liên tục và có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ các bộ ba mã hóa axit amin chứa 3 loại nuclêôtit A, U và G có trong phân tử mARN trên là: Chọn câu trả lời đúng
3 loại A , U , G : có 6 loại bộ 3 chưa A , U , G
CÓ 2 bộ 3 không mã hóa UAG , UGA
ð Tỉ lệ bộ 3 mã hóa có A ,U , G là
4/10 . 3/10 . 2/10 . 4 = 9,6%
Đáp án : A
Câu 27:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hình các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDd.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen trên là: Chọn câu trả lời đúng
Các phép lai có thể tạo cây có KG dị hợp 3 cặp là
(1) AaBbDd × AaBbDd
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Đáp án : D
Câu 28:
Phân tích thành phần nuclêôtit của 2 chủng virut, người ta thu được số liệu sau:
Chủng 1: A = 15%; G = 35%; X = 35%; T = 15%
Chủng 2: A = 15%; G = 40%; X = 30%; U = 15%
Vật liệu di truyền của 2 chủng vi rut trên là gì?
Chủng 1 : A = T , G = X , A + T + G + X = 100%
ð ADN mạch kép
Chủng 2 có U , A + U + G + X = 100%
=> ARN
Đáp án : A
Câu 29:
Một nhiễm sắc thể bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường . Kiểu đột biến gây nên nhiễm sắc thể bất thường này là:
Kết thúc ngắn hơn BT à Mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Đáp án : B
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền có số lượng cây hoa màu đỏ gấp 3 lần số cây hoa màu trắng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể trên là:
A : đỏ > a : trắng
QTCBDT : 0,75 A_ : 0,25aa
ð fa = 0,5 => fA = 0,5
Đáp án : A
Câu 31:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể di ̣ hợp về 2 cặp gen đang xét tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 cây. Tính theo lí thuyết, số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
AaBb x AaBb
ð AaBb = ½ . ½ = 1/ 4
ð Số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là ¼ . 240 = 60 cây
ð Đáp án A
Câu 32:
Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, cá trích ...) thậm chí cả tàu thuyền để áp chặt thân vào. Nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
Đây là 1 ví dụ về quan hê hội sinh ( 1 bên có lợi – 1 bên không có lợi cũng không có hại )
Đáp án : A
Câu 33:
Trong giảm phân , sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit của hai nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng xảy ra ở kì đầu I , giảm phân II bình thường. Quá trình trên có thể tạo ra giao tử chứa.
(1) Nhiễm sắc thể bị đột biến lặp đoạn.
(2) Nhiễm sắc thể đột biến chuyển đoạn.
(3) Nhiễm sắc thể đột biến mất đoạn.
(4) Nhiễm sắc thể đột biến đảo đoạn.
Số phương án đúng là: Chọn câu trả lời đúng
CÓ thể tạo ra giao tử chứa :
(2) Nhiễm sắc thể đột biến chuyển đoạn.
(3) Nhiễm sắc thể đột biến mất đoạn.
Đáp án : A
Câu 34:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
B sai vì bộ 3 mở đầu mã hóa aa Methioninở sinh vật nhân thực , aa foocmin – Methioninở sinh vật nhân sơ => 61 bộ ba mã hóa
Đáp án : B
Câu 35:
Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người:
Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người : Hiểu được nguyên nhân , chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền ở người.
Đáp án : C
Câu 36:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là
A : đỏ > a : vàng
B : ngọt > b : chua
Tự thụ
Aaaa x Aaaa
1/2Aa : 1/2aa 1/2Aa : 1/2aa
3/4A_ : ¼ aaaa ( 3 đỏ : 1 vàng )
Bbbb x Bbbb
1/2Bb : 1/2bb 1/2Bb : 1/2bb
3/4B_ : ¼ bbbb ( 3 ngọt : 1 chua
ð (3 : 1) ( 3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
ð Đáp án : C
Câu 37:
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây di ̣ hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra ? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai:
A_B_ : kép
A_bb + aaB_ + aabb : đơn
AaBb x AaBb
ð F1 : AABB : AABb : Aabb : AaBB : AaBb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb ( có 9 KG F1 )
F1 giao phối tự do sẽ có tối đa : 9 x 9 = 81
Đáp án : B
Câu 38:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen ; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 10 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:
B : xam > b : đen
V : dài > v : cụt
Bv/Bv x bV/bV ð F1 : Bv/bV
F1 giao phối ngẫu nhiên
Bv/bV x Bv/bV (f = 0,1)
Bv = bV = 0,5 Bv = bV = 0,45
BV = bv = 0,05
B_vv = 05 x ( 0.45 + 0.05) = 0,25
Đáp án : C
Câu 39:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phat biểu đúng ưu thế lai :
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau , phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ , không được dùng làm giống , không phải lúc nào cũng tạo ngay được ưu thế lai
Đáp án : C
Câu 40:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghi ch khác nhauở hai giới , tính trạng lặn xuất hiện ở giới di ̣giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới , tính trạng lặn xuất hiện ở giới di ̣ giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Đáp án : D
Câu 41:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu genở thế hệ F1 là:
P : 0,54AA : 0,36Aa : 0,1aa
Do aa không có khả năng sinh sản
P sinh sản : 0,6AA : 0,4 Aa
Tự thụ:
0.6 AA ð0.6 AA
0.4 Aa ð0.2 ( AA : 2 Aa : 1aa) 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
ðF1 : 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa
Đáp án : A
Câu 42:
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn tòan. Tính theo lí thuyết , phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
AabbDddEe x aaBbddEE
à A_B_ D_E_ = 0,5 .0,5 . 0,5 . 1 = 12,5%
à Đáp án B
Câu 43:
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan thoái hoá?
Cơ quan thoái hóa là cơ quan không thể phát triển ở cơ thể tr̛ởng thành , thuộc cơ quan tương đồng. Cơ quan thoái hóa là nhụy trong hoa đực cây ngô.
à Đáp án : D
Câu 44:
Thể đột biến là:
Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Đáp án : C
Câu 45:
Ở ruồi giấm , xét một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân . Giảm phân I bình thường , giảm phân II xảy ra rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể số 2 ở một trong hai tế bào con. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Các loại tinh trùng tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là:
Qua GP 1 tạo 2 TB con
Ở GP 2 : 1 tế bào con BT à 2 tinh trùng BT
1 tế bào rồi loạn phân li cặp NST số 2 à 1 tinh trùng thừa 1 NST số 2
1 tinh tròng thiếu 1 NST số 2
Đáp án : A
Câu 46:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao ; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao , quả đỏ F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao , quả đỏ F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
Cao , đỏ = 45% => aabb = 4% = 0,2 x 0,2
ð Ab/aB x Ab/aB (f = 0,4)
Ab = aB = 0,3 | Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2 | AB = ab = 0,2
Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen :
(Aa,Bb) = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) = 0,26
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là :
à AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%
à Đáp án : D
Câu 47:
Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
Điều không đúng về sinh thái là C
Giới hạn sinh thái càng hẹp , phân bố càng hẹp
Đáp án : C
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Đáp án : C
Câu 49:
Điều nào KHÔNG thuộc dạng cách li sau hợp tử?
Cách li sau hợp tử là trường hợp các sinh vật khác loài giao phấn với nhau tạo ra hợp tử ( hợp tử không phát triển bình thường hoặc hợp tử bất thụ )
B : cách sử li tr̛ước hợp tử , ngăn cản hạt phấn loài A kết hợp với loài B .
Đáp án : B
Câu 50:
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A : quan hệ ức chế cảm nhiễm sự phát triển của một loài vô tình gây ảnh hưởng đến sự phát triển của loài khác
B : quan hệ cộng sinh à đem lại lợi ích cho cả 2
C : quan hệ kí sinh vật chủ
D: quan hệ kí sinh vật chủ
Đáp án : B