Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 18)
-
10984 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh?
A bình thường >> a bị bệnh
Người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và bố mẹ bình thường
ð Bố mẹ họ sẽ có kiểu gen Aa
ð Cặp vợ chồng có kiểu gen có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)
Trường hợp 1: nếu có ít nhất một trong 2 người mang kiểu gen AA thì con của họ chắc chắn không bị bạch tạng
ð Trong trường hợp này, xác suất 3 đứa con cùng giới và không mắc bệnh là
Trường hợp này chiếm tỉ lệ :
Trường hợp 2: cả 2 vợ chồng đều là Aa
Xác suất 3 đứa con cùng giới và không bị mắc bệnh là :
Trường hợp này chiếm tỉ lệ :
Như vậy tổng cả 2 trường hợp, xác suất cặp vợ chồng sinh được 3 đứa con cùng giới và không bị mắc bệnh là :
Đáp án C
Câu 2:
Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực. Ở mỗi nulêôxôm gồm:
Mỗi nucleoxom gồm một đoạn phân tử ADN ( khoảng 146 cặp nu) quấn quanh 8 phân tử histon
Đáp án B
Câu 3:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
Kết luận đúng là : B
Tính trạng không phân đều 2 giới ó gen qui định tính trạng không nằm trên NST thường, không nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, không nằm trong tế bào chất
Tính trạng có xuất hiện ở 2 giớió gen qui định tính trạng không nằm trên NST giới tính Y
ð Hoặc nằm trên thường nhưng bị chi phối bởi giới tính hoặc nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY)
ð Khẳng định cho việc gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
Đáp án B
Câu 4:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử sau thụ tinh không phá triển hoặc không có khả năng sinh sản bình thường như bố mẹ
Ví dụ cách li sau hợp tử là (1) (3)
Đáp án D
Câu 5:
Người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết với giới tính trên ruồi giấm là
Moocgan là người đầu tiên phát hiện ra quay luật di truyền liên kết với giới tính
Đáp án D
Câu 6:
Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương là quan hệ:
Quan hệ chim mỏ đỏ và linh dương là quan hệ hợp tác. 2 bên cùng có lợi nhưng không phụ thuộc quá nhiều vào nhau
Đáp án A
Câu 7:
Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường chuyển qua vùng chín trở thành các tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen hoán vị, cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết trong số tế bào thực hiện giảm phân, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là
1 tế bào sinh tinh tạo ra được 4 tinh trùng
ð 1800 tinh trùng được tạo ra từ 1800 : 4 = 450 tế bào sinh tinh
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 tinh trùng mang gen hoán vị, 2 tinh trùng mang gen liên kết
ð 256 tinh trùng mang gen hoán vị được tạo ra từ 256 : 2 = 128 tế bào sinh tinh
ð Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân không hoán vị gen là 450 – 128 = 322
ð Đáp án A
Câu 8:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ( 2 bên mang gen giống nhau) sẽ tạo ra đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Đáp án B
Câu 9:
Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen và ruồi giấm có kiểu gen được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 48%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
P:
F1 : A-B-D- = 48%
Xét XDXd x XDY
Cho F1 : 25% XDXD : 25% XDXd : 25% XDY : 25% XdY
ð 75% D- : 25% dd
ð Vậy F1 tỉ lệ A-B- = 0,48 : 0,75 = 0,64 = 64%
ð Vậy F1 tỉ lệ aabb = 64% - 50% = 14%
ð Tỉ lệ aaB- = 25% - 14% = 11%
ð Tỉ lệ ruồi cái thân đen cánh dài, mắt đỏ aaB-XDX- là 11% x 0,5 = 5,5%
ð Đáp án A
Câu 10:
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
(1) lai tế bào xôma.
(2) lai khác dòng, khác thứ.
(3) lai xa kèm đa bội hóa.
(4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội.
Phương án đúng là:
Tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp (1) (3)
Đáp án C
Câu 11:
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%.
Những kết luận đúng là:
Cặp vợ chồng I.1 x I.2 bình thường, có con bị mắc bệnh
ð Gen gây bệnh là gen lặn
Cặp vợ chồng I.1 x I.2 có con gái bị bệnh, người bố bình thường
ð Gen gây bệnh không nằm trên NST X
ð Gen gây bệnh nằm trên NST thường
Qui ước gen A bình thường >> a gây bệnh
Cặp vợ chồng II.7 x II.8 : aa x A-
ð Người con III.9 chắc chắn có kiểu gen Aa, mang gen gây bệnh được di truyền từ mẹ
ð (1) sai
Cặp vợ chồng I.1 x I.2 : Aa x Aa
Người con II.5 bình thường có dạng 1/3AA : 2/3Aa
ð Có 1/3 khả năng anh ta không mang gen bệnh ð (2) đúng
Quần thể người, xác suất bị mắc bệnh là 9%
ð Tần số alen a là 0,3
ð Cấu trúc di truyền quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
ð Người II.3 là 1 người trong quần thể, có xác suất 42/91 mang kiểu gen dị hợp ð (3) sai
Cặp vợ chồng II.3 x II.4 : (7/13 AA : 6/13Aa) x aa
ð Xác suất người con III(?) của họ mắc bệnh là 3/13 x 1 = 3/13 = 23% ð (4) đúng
Đáp án D
Câu 12:
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thề có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hóa.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
P: 0,12 AA : 0,4Aa : 0,48aa
Tần số alen a trong quần thể là 0,68 ð (1) sai
(2) đúng, quần thể luôn trong quá trình tiến hóa
(3) sai, quần thể không ở trạng thái cân bằng
(4) đúng, giao phối ngẫu nhiên hình thành nên trạng thái cân bằng của quần thể
Đáp án C
Câu 13:
Một gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Nguyên nhân là do:
Nguyên nhân là do : mã di truyền có tính thoái hóa, một acid amin có thể được qui định bởi nhiều bộ ba. Khi bị đột biến thay thế, chúng vẫn có thẻ có khả năng mã hóa acid amin ban đầu
Đáp án A
Câu 14:
Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:
(a) Cá sống trong hồ nước ngọt.
(b) Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
(c) Chim sống trong rừng Cúc Phương.
(d) Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
(e) Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?
Các nhóm sinh vật là quần xã là (a) , (c) , (e)
Quần xã bao gồm nhiều quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau
Đáp án C
Câu 15:
Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây:
(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.
(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.
(3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.
(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
Các phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng là : (1), (2), (4)
(3) sai vì nếu đột biến là lặn, phôi ở ruồi đực của cá thể mẹ dị hợp tử cũng bị biến dạng
Đáp án B
Câu 16:
Ở một loài thực vật, phép lai P : ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh, ở F1 đều có kiểu hình lá đốm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá đốm. Kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng?
P : ♀ Cây lá đốm
F1 : lá đốm
F1 tự thụ
F2 : lá đốm
ð Đời con có kiểu hình giống với cây mẹ ban đầu
ð Di truyền theo dòng mẹ
ð Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong tế bào chất ( lục lạp)
ð Đáp án C
D sai vì gen nằm trong tế bào chất của thực vật nằm ở lục lạp
Câu 17:
Xét phép lai AaBBDdeeGgHh x AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Trong những kiểu gen sau của đời con, kiểu gen nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
Aa x Aa cho dị hợp (Aa) = 0,5 , đồng hợp (AA + aa) =0,5
BB x Bb cho dị hợp (Bb) = 0,5 , đồng hợp (bb) =0,5
Tương tự, ở tất cả các phép lai của các cặp gen đều cho tỉ lệ là dị hợp = 0,5 , đồng hợp =0,5
Vậy kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là kiểu gen gồm nhiều loại nhất và là 3 dị hợp, 3 đồng hợp :
Đáp án D
Câu 18:
Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:
(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36.
Những kết luận đúng là:
P t/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 tự thụ
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định :
A-B- = dẹt ; A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng
Xét (1) : F1 AaBb x aabb
Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng
Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)
Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai
Đáp án C
Câu 19:
Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.
Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên:
(a) Bộ NST của loài 2n = 4.
(b) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.
(c) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.
(d) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế.
(e) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.
Có mấy kết luận đúng?
Hình trên mô tả giai đoạn giảm phân tại kì sau II mà không phải kì sau nguyên phân vì các NSt phân li về cùng 1 phía tế bào không giống nhau ó không phải các cặp tương đồng
(a) Sai, hình trên mô tả kì sau giảm phân II, khi mà trong tế bào bộ NST n kép tách thành 2 bộ NST n đơn
(b) Đúng
(c) Sai
(d) Đúng
(e) Sai vì tế bào trên không có thành xenlulozo nên không là tế bào thực vật được
Đáp án D
Câu 20:
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
Trạng thái cân bằng di truyền là trạng thái trong đó tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
Đáp án B
Câu 21:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
(1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.
(3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.
(4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.
Những kết luận đúng là :
Các kết luận đúng là (2) (4)
Kết luận (1) là sái vì đột biến không thể làm cho tần số alen và tần số kiểu gen thay đổi một cách đột ngột và sau sắc như vậy được
Kết luận (3) sai vì nếu giả sử kiểu gen aa vô sinh thì cấu trúc F3 cũng là :25AA : 10Aa :1aa
Đáp án A
Câu 22:
Cho các quần thể sinh vật sau đây:
(a) Quần thể 1: 1,00AA : 0,00Aa : 0,00aa.
(b) Quần thể 2: 0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa
(c) Quần thể 3: 0,00AA : 0,00Aa : 1,00aa.
(d) Quần thể 4: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Có mấy quần thể cân bằng di truyền?
Các quần thể cân bằng di truyền là (a) (c) (d)
Đáp án A
Câu 23:
Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là:
Theo Đacuyn thì nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể
Đáp án D
Câu 24:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò:
Gen điều hòa có vai trò mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).
Đáp án C
Câu 25:
Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b, alen B quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2. Kích thước quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một quần thể mới.
Có 4 kết luận được rút ra dưới đây:
(1) Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền.
(2) Sau khi sát nhập, quần thể mới có tần số alen B cao hơn tần số alen b.
(3) Trong quần thể mới, khi các con ngựa nâu giao phối với nhau sẽ cho ra 12,6% đời con là ngựa đen.
(4) Trong số 1000 con ngựa được sinh ra ở thế hệ thứ nhất của quần thể mới có 698 ngựa nâu.
Các kết luận đúng là:
Quần thể (1) : 0,25 BB : 0,50 Bb : 0,25 bb
Quần thể (2) : 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb
Quần thể (1) gấp 5 quần thể (2)
Khi kết hợp 2 quần thể , ta được quần thể mới có tần số kiểu gen :
BB =
Bb =
bb =
tần số alen B là 0,45 tần số alen b là 0,55
Kết luận (1) sai, hiện tượng trên là hiện tượng nhập gen
Kết luận (2) sai
Các con ngựa nâu giao phối với nhau :
Đời con, tỉ lệ ngựa đen là 12,6% ð (3) đúng
Đời con thế hệ thứ nhất quần thể mới có cấu trúc : 0,2025BB : 0,495Bb : 0,3025bb
ð Tỉ lệ ngựa nâu là 0,6975
ð (4) đúng
ð Đáp án D
Câu 26:
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
P tứ bội
F1 : 3 đỏ : 1 trắng
ð Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, trong đó có giao tử aa = 50%
ð P : Aaaa
ð Đáp án C
Câu 27:
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây cho đời con (F1) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A cho đời con phân li kiểu hình là 2:1:1
B cho đời con phân li kiểu hình là 1:1
C cho đời con phân li kiểu hình là 1:1
D cho đời con phân li kiểu hình là 1:1:1:1
Đáp án D
Câu 28:
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng là
Trình tự đúng là (1) → (4) → (3) → (2).
Đáp án D
Câu 29:
Trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen, để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% số giao tử chứa alen này, 50% số giao tử mang alen kia thì cần có điều kiện gì?
Điều kiện cần có là quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Đáp án A
Câu 30:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN- pôlimeraza có vai trò:
Enzim ADN- pôlimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
Đáp án B
Câu 31:
Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?
Nguyên nhân là do NST số 1 và NST số 2 rất lớn, mang rất nhiều gen liên quan đến quá trình sinh trưởng và phát triển nên việc thừa NST số 1 hoặc số 2 dẫn đến mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen dẫn đến sự chết sớm của thai
Đáp án A
Câu 32:
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm cái là
Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4
Đáp án C
Câu 33:
Cho các bằng chứng tiến hoá sau:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Những bằng chứng sinh học phân tử là:
Những bằng chứng sinh học phân tử (các nghiên cứu ở mức độ phân tử : ADN, nucleotit, chuỗi acidamin,.... ) là (1) (3)
Đáp án B
Câu 34:
Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị xác định từ 20oC đến 35oC gọi là:
Khoảng giá trị mà sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất được gọi là khoảng thuận lợi
Đáp án A
Câu 35:
Nói về đột biến gen (đột biến điểm), câu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là B
A sai vì đột biến điểm có thể có hại, có thể có lợi hoặc trung tính. Ví dụ như đột biến điểm : thay thế một cặp nu nhưng không làm thay đổi trình tự mã hóa acidamin là một đột biến trung tính
C sai vì đột biến đưuọc coi là nhân tố tiến hóa quan trọng nhất, nó cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
D sai vì cá thể mang gen đột biến phải biểu hiện kiểu hình mới là thể đột biến
Đáp án B
Câu 36:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số các alen của quần thể?
Nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi thành phần kiểu hình là các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án C
Câu 37:
Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Cho các hoạt động của con người:
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái rừng?
Các hoạt đông nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái là (1) (2) (4)
Đáp án B
Câu 38:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hoá tiền sinh học.
(2) Tiến hoá hoá học.
(3) Tiến hoá sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự là:
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự (2) → (1) → (3).
Đáp án A
Câu 39:
Ở miền Bắc Việt Nam, vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC, số lượng bò sát và ếch nhái giảm mạnh. Đây là dạng biến động số lượng cá thể:
Đây là biến động không theo chu kì vì những năm rét xảy ra không theo chu kì
Đáp án B
Câu 40:
Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Kiểu phân bố không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên là phân bố theo chiều thẳng đứng. Đây là kiểu phân bố của các quần thể trong một quần xã.
Đáp án C
Câu 41:
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có 3000 nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này có số axit amin là:
Vùng mã hóa có 3000 nucleotit
ð mARN do gen mã hóa có 1500 nu (do phiên mã chỉ lấy 1 mạch mã gốc làm khuôn)
ð Chuỗi polipeptit sơ khai do mARN này mã hóa có 1500 : 3 – 1 = 499 acidamin (bộ ba kết thúc không mã hóa cho acidamin nào cả)
ð Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 498 acidamin do đã cắt bỏ acidamin mở đầu
Đáp án C
Câu 42:
đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng
Các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn ít tức là quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức, các cá thể trưởng thành đã bị khai thác cạn kiệt, chỉ còn lại cá thế non
Đáp án A
Câu 43:
Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành hai phôi mới và sau đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên được gọi là:
Kĩ thuật trên được gọi là cấy truyền phôi
Đáp án A
Câu 44:
Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Nhóm sinh vật có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã là sinh vật sản xuất qua quá trình quang hợp
Đáp án A
Câu 45:
Chuỗi thức ăn sau đây: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn trên bậc dinh dưỡng cấp 4 là:
Bậc dinh dưỡng cấp 4 là rắn hổ mang
Đáp án C
Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5
Câu 46:
Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau: loài I: 500kg; loài II: 600kg; loài III: 5000kg; loài IV: 50kg; loài V: 5kg. Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
Do hiệu suất sinh thái chỉ trên dưới 10%
ðSinh khối giữa 2 loài thuộc 2 bậc dinh dưỡng liền kề không được xấp xỉ nhau
ð Chuỗi thức ăn có thể xảy ra là III→ II→ IV→ V
ð Đáp án A
Câu 47:
Tổng cộng tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là:
Tổng cộng tất cả hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là sinh quyển
Đáp án D
Câu 48:
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng; 108 cây quả tròn, hoa trắng; 258 cây quả dài, hoa vàng; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là:
P: lai phân tích tròn, vàng
F1 : 0,07 tròn, vàng : 0,18 tròn, trắng : 0,43 dài vàng : 0,32 dài, trắng
Có vàng : trắng = 1 :1 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng đơn gen, D vàng >> d trắng (do đem cây vàng đi lai phân tích thì nó có kiểu gen dị
hợp ), P: Dd x dd
Có tròn : dài = 1 : 3 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung : A-B- = vàng ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
ð P: AaBb
Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập thì F1 : (3:1)*(1:1) = 3:3:1:1 khác đề bài
ðLoại
ð Có 2 trong 3 gen thuộc 1 nhóm gen liên kết
Giả sử đó là B và D
Ta có, F1 : tròn vàng A-(B-D-) = 0,07
Lai phân tích, A- = 0,5
ð (B-D-) = 0,14
ð P cho giao tử BD = 0,14<0,25
ð BD là giao tử mang gen hoán vị
ð P: . Tương tự hoặc là do A và B có vai trò tương đương
Đáp án D
Câu 49:
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1
Khi các alen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thì chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử
Đáp án B
Câu 50:
Người mang hội chứng Tớcnơ, trong tế bào xôma
Người mang hội chứng tocno, trong tế bào xô ma thì cặp NST giới tính (cặp số 23) chỉ có duy nhất 1 chiếc NST X
Đáp án D