Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 5)
-
10983 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một trong những đặc điểm của thường biến là
Đáp án A
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.
– Tính chất: là loại biến đổi đồng loạt ,theo hướng xác định , không liên quan với những biến đổi trong kiểu gen nên không di truyền.
- Ý nghĩa: Thường biến giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
→ A đúng
B sai vì thường biến có lợi thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
C sai vì thường biến không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được cho đời sau
Câu 2:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm của di truyền học hiện đại là
Đáp án C
Câu 3:
Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc có chức năng:
Đáp án B
Mỗi gen mã hóa gồm 3 vùng trình tự nucleotit
Vùng |
Vị trí |
Đặc điểm, vai trò |
Vùng điều hòa |
Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc gen |
- Chứa trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hòa phiên mã. |
Vùng mã hóa |
Nằm ở giữa gen, tiếp sau vùng điều hòa |
- Mang thông tin mã hóa các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục (gen không phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh. |
Vùng kết thúc |
Nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc gen |
- Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. |
Câu 4:
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
Đáp án A
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua miền lông hút của rễ
Câu 8:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng
Đáp án A
Câu 12:
Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
Đáp án D
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng. Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo → Gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Câu 14:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
Đáp án B
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen
Câu 15:
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, D sai vì Gen của mẹ truyền cho cả con trai và con gái, do con gái vẫn nhận 1 alen từ mẹ và 1 alen từ bố
Câu 16:
Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước?
Đáp án D
Bón phân sẽ làm tăng nồng độ chất tan trong dung dịch đất, áp suất thẩm thấu của đất tăng → làm giảm thế nước của đất (áp suất thẩm thấu) → Cây khó hấp thụ nước. Vì nước được thẩm thấu từ nơi có thế nc cao (nồng độ chất tan thấp) đến nơi có thế nước thấp (nđộ chất tan cao)
Câu 17:
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai vì mỗi kiểu gen có một mức phản ứng khác nhau. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng khác nhau.
B đúng
C sai. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
D sai vì kiểu gen dị hợp sẽ có sự phân tính ở thế hệ sau nên không thể xác định được mức phản ứng
Câu 18:
Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở, tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
Đáp án C
P: Cá không vảy (Bb) x Cá không vảy (Bb)
F 1: 2Bb : 1bb (BB làm trứng không nở)
Kiểu hình: 2/3 không vảy : 1/3 có vảy
Câu 19:
Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án C
Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
Nối các akazaki với nhau là vai trò của enzim ligaza
Tháo xoắn phân tử ADN là vai trò của gyrase
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng liên kết gen?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, B sai vì Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Câu 21:
Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
(2)Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Phương án sai gồm:
Đáp án B
Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch nên các phương án 1, 2, 3 sai, phương án 4 đúng
Câu 22:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là
Đáp án C
Xét riêng từng cặp :
Aa x Aa → ¾ A- : ¼ aa
Tương tự với các cặp gen còn lại.
→ Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
Câu 23:
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%
Câu 24:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây?
Đáp án A
Gen phiên mã tạo ra mARN, mARN dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit, chuỗi polieptit cắt axit amin mở đầu tạo thành polipeptit hoàn chỉnh, sau đó chúng cuộn xoắn nhiều bậc tạo protein → Quy định tính trạng
Câu 25:
Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
Đáp án C
Thể một là trường hợp 1 cặp NST bất kì trong bộ NST lưỡng bội có 1 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường → C là dạng thể một, cặp NST số 3 chỉ có 1 chiếc D
A là dạng thể ba
B là dạng thể không
D là dạng lưỡng bội bình thường
Câu 26:
Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường, gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
Đáp án B
Bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng phải có kiểu gen ddXMY
Câu 27:
Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?
Đáp án C
Do ở mao mạch có các ống máu nhỏ, diện tích nhỏ nhưng lại rất nhiều ống tạo thành mạch, nên tổng diện tích lại rất lớn, vì vậy khi máu đi qua mao mạch phỉa trải ra, lấp đầy bề rộng, thực hiện cả việc trao đổi chất nên tốc độ vận chuyển thấp nhất. Còn ở động mạch máu được vận chuyển nhanh vì khi tim đập, tim tống một lượng máu ra ngoài, do lực tống của tim nên máu ở động mạch có tốc độ vận chuyển lớn nhất
Câu 28:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% cây thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao, tròn, thơm : 3 cao, dài, không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp, dài, không thơm.
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Câu 29:
Ý kiến nào sau đây là sai về hướng tiến hóa của tiêu hóa
Đáp án B
Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa:
+ Cấu tạo ngày càng phức tạp: Từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa, từ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa → B sai
+ Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt: Sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.
+ Sự tiến hóa về hình thức tiêu hóa: Từ tiêu hóa nội bào → sự kết hợp giữa nội bào và ngoại bào → ngoại bào. Nhờ tiêu hóa ngoại bào động vật ăn được những thức ăn có kích thước lớn hơn
Câu 30:
Quá trình thoát hơi nước qua lá là
Đáp án A
Quá trình thoát hơi nước qua lá là Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ (do nước vận chuyển qua mạch gỗ)
Động lực đầu dưới là áp suất rễ
Câu 31:
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ : 2/4 cây hoa hồng : 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen
Đáp án D
Màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, (P) thuần chủng đỏ × trắng → F1: 100%Aa (hồng).
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng
Quy luật phân li, trội không hoàn toàn.
→ Quy ước gen: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. (hoặc AA: hoa trắng; aa: hoa đỏ).
Xét các phát biểu đề bài:
Phát biểu 1: Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.Phát biểu này đúng vì kiểu gen khác nhau thì kiểu hình sẽ khác nhau.
Phát biểu 2: Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. Phát biểu này đúng vì theo quy ước gen thì kiểu hình đỏ và trắng là kiểu gen đồng hợp tử. Kiểu hình hồng là kiểu gen dị hợp tử.
Phát biểu 3: Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Phát biểu này sai vì nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con toàn cây hoa hồng.
Phát biểu 4: Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. Phát biểu này đúng vì theo giả thiết, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định (A, a). Xét theo quy ước gen trên thì alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tính trạng hoa hồng được hình thành do alen A va alen a tương tác với nhau.
Phát biểu (1),(2),(4) đúng
Câu 33:
Một gen cấu trúc dài 4080 có tỉ lệ A/G = 1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
Đáp án B
Gen cấu trúc dài 4080 , Tổng nu = ( 4080:3,4) × 2 =2400
Tỷ lệ A/G = 3/2 → A = 720, G = X = 480.
Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Số nucleotide của gen sau khi ĐB: A = T =719, G = X = 481
Câu 34:
Ở đậu Hà Lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen B quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng, các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là
Đáp án D
Câu 35:
Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?
(1) Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn.
(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất.
(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.
(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.
(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Câu 36:
Ở cả chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ : 10 quả màu vàng đời con là
Đáp án A
Câu 37:
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác minh mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình theo thứ tự các bước là:
Đáp án A
Câu 38:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to, quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 39:
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ : 25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 40:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím, cao : 27 tím, thấp : 54 hồng, cao : 18 hồng, thấp : 9 trắng, cao : 3 trắng, thấp. Câu khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án D