IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 7)

  • 11106 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ chế di truyền học của hiện tượng lặp đoạn là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Khi nói về quần thế ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong tế bào ở đinh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Vì sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng?

Xem đáp án

Đáp án B

Lúa thụ tinh nhờ gió, côn trùng → Ở lúa là hình thức sinh sản hữu tính chứ không phải sinh sản sinh dưỡng


Câu 14:

Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su?

Xem đáp án

Đáp án D

Bao cao su làm trứng và tinh trùng không gặp được nhau → không thể thụ tinh được


Câu 15:

Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng

 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ hình vẽ ta dễ dàng nhận thấy: Nguồn kích thích ở đây là ánh sáng từ một hướng, rễ cây tránh xa nguồn ánh sáng, ngọn cây hướng theo phía ánh sáng → Đây là hướng động, rễ cây hướng sáng âm, ngọn cây hướng sáng dương. Đây không phải là ứng động → A sai


Câu 16:

Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh.

- Đặc điểm di truyền:

+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.

+ Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

+ Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.

+ Các quần thể tự phối đều giảm mức độ đa dạng di truyền.

Trong các phát biểu trên, C sai vì quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau nên quần thể không đa dạng về kiểu gen và kiểu hình


Câu 18:

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các sinh vật trên, Cừu Dolli được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính → Nó được tạo ra từ công nghệ tế bào → Cừu dolli không phải là sinh vật chuyển gen


Câu 19:

Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính gì?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các phát biểu trên, B sai vì con lai có chứa ưu thế lai không được sử dụng làm giống do nó chứa nhiều cặp gen dị hợp, nếu sử dụng làm giống đời sau sẽ có sự phân tính


Câu 24:

Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì ta có thể kết luận được gen đó là gen ở tế bào chất.

Còn nếu phép lai thuận và nghịch cho kết quả giống nhau hoặc tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới giữa thuận và nghịch thì có thể kết luận gen đó nằm trong nhân


Câu 25:

Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

Xem đáp án

Đáp án C

Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ nắng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã được hấp thụ đến pha cố định C02 tạo vật chất hữu cơ cho cây. Do vậy, tăng diện lích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây. tăng năng suất cây trồng.


Câu 26:

Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai dd x dd luôn cho 100% dd (100% lặn)

→ Để F 1 mang 2 tính trội và 2 tính lặn thì 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phải cho đời con có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với xác suất: C32.342.14=2764

→ Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: 9/64


Câu 28:

Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.

(2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.

(3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%.

(5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75.

Xem đáp án

Đáp án D

Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Qua các thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp AA, aa và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp

(2) Đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 0,5.1-1/22 = 0,625 = 62,5%

(3) Sai. F 1 có tỉ lệ kiểu gen:

AA = 0,625

Aa = 0,5.(1/2) = 0,25

aa = 0,5. 1-1/22= 0,125

Tỉ lệ: 0,625.0,125 khác 0,25/22 nên F1 không cân bằng di truyền

(4) Đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là:0,5.122 =6,25%

(5) Sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: 0,5.1-1/22 = 18,75%

→ Có 3 kết luận đúng


Câu 29:

Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiêu quần thể dưới đây dạng ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,4AA : 0,4Aa : 0,1aa.

(2) 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

(3) 100%Aa.

(4) 100%AA.

(5) 0,7744AA : 0,2112Aa : 0,0144aa.

(6) 100%aa.

Xem đáp án

Đáp án A

- Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa

- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = y22 

→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể 2, 4, 5, 6 cân bằng


Câu 30:

Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%

Tỉ lệ cao, tròn chiếm tỉ lệ > 50% → Cao, tròn là các tính trạng trội.

Quy ước: A: Cao, a: thấp, B: tròn, b: dài

Cây cao, tròn (A-B-) = 50,16% → Tỉ lệ cây thấp, dài (aabb) = 50,16% - 50% = 0,16% < 6,25% → có hoán vị gen xảy ra

aabb = 0,16% = 4%ab . 4%ab

ab = 4% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 2.4% = 8%, F 1 dị hợp tử chéo:  Ab/aB


Câu 31:

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBb x AaBb

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Cây thân cao, hoa trắng ở F 1 có kiểu gen:  1/3AAbb :  2/3Aabb giảm phân cho giao tử  2/3Ab :  1/3ab

Cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 có kiểu gen:  1/3aaBB :  2/3aaBb giảm phân cho giao tử  aB :  1/3ab

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng (A-bb) ở F2 là:  2/3Ab . 1/3ab = 2/9  → Đáp án D


Câu 32:

Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của nó xấp xỉ là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có (A + T)/(G + X) = 0,6 → A/G = 0,6

A+ G= 50% ; A/G= 0,6

Giải hệ phương trình ta được G= 31,25%

Vậy G+ X= 62,5%= 0,625


Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con?

Xem đáp án

Đáp án D

AAaaBBBb x AAaaBBBb = (AAaa x AAaa)(BBBb x BBBb)

AAaa x AAaa cho đời con có kiểu hình 35đỏ : 1 vàng

BBBb x BBBb cho đời con 100% ngọt

→ AAaaBBBb x AAaaBBBb cho đời con có kiểu hình: (35 đỏ : 1 vàng).100% ngọt → 35 đỏ, ngọt : 1 vàng, ngọt

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu A, B, C đúng

D sai vì Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 1/36, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 35/36


Câu 34:

Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở tằm có cặp NST giới tính: XX: tằm đực, XY: tằm cái

Để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái trứng màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA từ bố hoặc mẹ

→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái


Câu 35:

Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây I chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây I đem lai la:

1. AaBb;

2- Aabb;

3- AABb;

4- aabb;

5- aaBb;

6- AaBB

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn

Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% = 1/8aabb = 1/2ab . 1/4ab

→ Cây I cho giao tử ab = 1/2

Trong các kiểu gen của đề bài, chỉ có trường hợp 2, 5 cho tỉ lệ giao tử ab = 1/2


Câu 36:

Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi cấu trúc của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa = 1

Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5% nên tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu là: y.  = 5% → y = 40% = 0,4

Vì Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội mà đồng hợp trội + đồng hợp lặn = 1 - 0,4 = 0,6 nên ta có: x + z = 0,6, z = 2x → x = 0,2; z = 0,4

→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen:

AA = 0,2 + 0,4.1-1/232  = 0,375

aa = 0,4 + 0,4.1-1/232  = 0.575


Câu 37:

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trằng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

Xem đáp án

Đáp án D

F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng


Câu 38:

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong thí nghiệm của Menđen: F 1: Aa

F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa hay 25%AA : 50%Aa : 25%aa

Quần thể F2 đã ở trạng thái cân bằng di truyền do 25%.25% = (50%/2)^2

→ Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 vẫn không thay đổi so với F2: 25%AA : 50%Aa : 25%aa

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.


Câu 39:

Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E.coli chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N14. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở thế hệ thứ 3, tổng số phân tử ADN là: 23=8phân tử

Số phân tử ADN con có chứa N15 là 2 phân tử (mỗi phân tử có 1 mạch N14 và 1 mạch N15)

→ Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:  2/8=1/4


Câu 40:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai  AbaBXEDXedxAbabXEdY. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực  AbXEd=20%

(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%

(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%

(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab + 50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con


Bắt đầu thi ngay