IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 13)

  • 11002 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Pha tối diễn ra ở chất nền của ti thể


Câu 3:

Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phương án:

A sai, ADN và ARN đều có thể bị đột biến

B sai, mARN không có liên kết hidro

C đúng

D sai, ADN có ở trong tế bào chất


Câu 4:

Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2


Câu 5:

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn ababXmY=1,25%abab=0,01250,25=0,05 mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2

aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2

Xét các phương án 

A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY  + 0,05×0,25XMY = 11,25% → A sai

B  Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F: 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → B đúng

C số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: ABAB:ababXMYM : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → C Sai

D sai, f= 20%


Câu 8:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu:

A sai, thêm 1 cặp nucleotit làm tăng số liên kết hidro của gen

B sai, đột biến mất 1 cặp nucleotit làm ảnh hưởng tới cấu trúc của gen

C đúng, có thể đột biến vào vùng intron hoặc đột biến làm thay đổi bộ ba này bằng bộ ba kia vẫn cùng mã hóa cho 1 aa

D sai, conxixin dung để gây đột biến đa bội


Câu 13:

Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen

Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST

Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết

D đúng


Câu 14:

Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

Xem đáp án

Đáp án A

Thể vàng sản sinh progesteron


Câu 15:

Vai trò của ơstrôgen và prôgestêrôn trong chu kì rụng trứng là

Xem đáp án

Đáp án D

ơstrôgen và prôgestêrôn có tác dụng làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển chứa nhiều mạch máu chuẩn bị cho sự làm tổ của hợp tử


Câu 16:

Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền bệnh này?

Xem đáp án

Đáp án A

Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi mẹ bị bệnh


Câu 17:

Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo  lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.

III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên

Xem đáp án

Đáp án A

3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.

Xét các phát biểu:

I sai, vì 2 gen quy định màu lông sẽ PLĐL nên chỉ có tối đa 9 loại kiểu gen

II.  cặp NST số 1 có tối đa 10 kiểu gen nhưng có 4 kiểu đồng hợp, 6 kiểu dị hợp trong đó dị hợp 2 cặp gen là 2; còn lại là dị hợp 1 cặp gen.

Cặp NST số 2 có 2 kiểu đồng hợp và 1 kiểu dị hợp

Số kiểu gen dị hợp tối đa về 2 trong 3 cặp gen là: 2×2 + 4×1 =8 → II sai.

III. đúng có 3×2 = 6 loại kiểu hình

IV. đúng cặp NST 1 có 4 kiểu đồng hợp, cặp NST 2 có 2 kiểu đồng hợp


Câu 18:

Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phưong pháp này có ưu điểm nổi trội là:

Xem đáp án

Đáp án D

Nuôi cấy mô tế bào thực vật: đưa 1 mẩu mô vào môi trường chứa chất dinh dưỡng, chất kích thích sinh trưởng để tạo ra các cơ thể mới, các cơ thể này có kiểu gen giống cơ thể mẹ.

Ý A,B,C đều sai, ý C sai vì khi môi trường thay đổi thì tất cả các cá thể đều bị ảnh hưởng


Câu 20:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Cho phép lai P:ABabCdcd×ABabcDcd   tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai

Chọn B


Câu 21:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích.

41 cây thân cao, quả vàng, tròn:

40 cây thân cao quả đỏ, tròn:

39 cây thân thấp, vàng, dài:

41 cây thân thấp, quả đỏ, dài

Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài => Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp tương đồng.

Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác


Câu 22:

Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.

III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.

 IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh

Xét các phát biểu :

I. số người biết chắc kiểu gen là

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

aa

 

Aa

 

Aa

Aa

 

 

aa

 

I đúng

II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8)

- Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa

- Người (4) đến từ quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di truyền : 0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị hợp

P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa

-          P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa)  xác suất họ sinh ra con bị bệnh là: 23×712×14=772 → II sai

III. Xác xuất họ sinh con trai không bị bệnh là 12×1-772=67144 → III sai

IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường: (34AA: 31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh3131+34=3165  → IV đúng


Câu 23:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Đáp án D

Cánh chim và chi trước của mèo đều có nguồn gốc là chi trước


Câu 25:

Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:  xz=y22

Cách giải:

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi thỏa mãn công thức AA×aa=Aa22

Vậy quần thể đạt cân bằng di truyền là A


Câu 26:

LH được sinh ra ở:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Tỉ  lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.

VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,33AA:2×0,3×0,7Aa:0,72aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa

Xét các phát biểu:

I đúng Aa + aa = 0,91 =91%

II  tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 0,090,09+0,42=317 → II sai

III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là 0,420,43+0,09=1417 → III sai.

IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di truyền


Câu 28:

Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đu bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.

II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.

III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3

Xem đáp án

Đáp án B 

Xét người vợ có em trai bị mù màu (XbY) và mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb)

Xét bệnh bạch tạng : Aa × Aa → bình thường: 3/4 : bị bệnh 1/4

I. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là:

Xác suất sinh con không bị bạch tạng là 3/4

Nếu người mẹ có kiểu gen XBXB thì sinh con luôn không bị mù màu

Nếu người mẹ có kiểu gen XBXb thì 3/4 số con không bị mù màu

Xác suất cần tính là 34×12+12×34=2132→ I sai

II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng

Xác suất sinh con  bị bạch tạng là 1/4

Xác suất sinh con trai bình thường là 12×12+12×14 = > xs cần tính là 14×12×12+12×14=332 → II sai

III. xác suất sinh con bị 2 bệnh là 1/4 ×1/8 = 1/32 → III đúng

IV. sinh con gái không bị bệnh

-          Họ sinh con gái luôn không bị mù màu xs 1/2

-          Xs sinh con gái không bị bệnh bạch tạng là 3/4

Xs cần tính là 1/2×3/4 = 3/8 → IV sai


Câu 29:

Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất


Câu 31:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý đúng là C

Ý A sai vì CLTN tác động trực tiếp tới kiểu hình

Ý B, D sai vì không tạo tác làm thay đổi vốn gen của quần thể


Câu 32:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số alen d = 0,2 => D= 0,8

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64DD:0,36Aa:0,04aa

Xét các phương án

A. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần 0,320,32+0,64=13  A đúng

B. người bình thường (2AA:1Aa) kết hôn với người bị bạch tạng aa

Xác suất họ sinh con bị bệnh là  13×12=16D-=56  B sai

C. xác suất 2 vợ chồng đều thuộc quần thể trên sinh con không bị bệnh là: (0,64DD:0,36Aa:0,04aa)( 0,64DD:0,36Aa:0,04aa) → tỷ lệ không bị bệnh là 96% → C sai.

D sai, số người không mang alen lặn là 64%


Câu 34:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai: AbaBXEDY×AbaBXeDXed  tạo ra F1

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.

IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

- ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải:

Xét các kết luận:

I sai, cho tối đa 7×4 = 28

II.  Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E

Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5

Phép lai XEDY×XEDXedXEDXeD:XEDXed:XeDY:XedY

Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng

III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai

IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai


Câu 36:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai vì biến dị thường biến sẽ theo hướng xác định

C sai vì thường biến không di truyền được

D sai


Câu 37:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể


Câu 38:

40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là

Xem đáp án

Câu 38: Đáp án A

Tổng số nucleotit của gen là N = 600 :0,4 = 1500

Ta có X-A=300X+A+T=1500X=600;A=300;T=600

Trên mạch bổ sung có T = 300; G = 600; A = 600


Câu 39:

Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biu sau đây đúng?

I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.

II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biến động nhiều.

III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.

IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ.

Xét các phát biểu :

I đúng.

II, III sai, các cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau nên khi môi trường thay đổi thì bị ảnh hưởng hàng loạt

IV đúng, chỉ có quá trình nguyên phân


Câu 40:

Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao t đực và giao tử cái với tn số như nhau.

Cho phép lai (♂)ABabXDXd×ABabXDY (♀) tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

Cách giải:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%  :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY

Xét các phương án:

I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen

II. Đúng

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng


Bắt đầu thi ngay