Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 13)
-
11002 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
Đáp án B
Pha tối diễn ra ở chất nền của ti thể
Câu 2:
Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.
II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.
IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào
Đáp án D
Thí nghiệm trang 32 – SGK Sinh 12.
Xét các kết luận:
I đúng
II đúng vì ở châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO (có 23 NST)
III đúng
IV đúng
Câu 3:
Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Xét các phương án:
A sai, ADN và ARN đều có thể bị đột biến
B sai, mARN không có liên kết hidro
C đúng
D sai, ADN có ở trong tế bào chất
Câu 4:
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
Đáp án C
Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2
Câu 5:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2
aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2
Xét các phương án
A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY + 0,05×0,25XMY = 11,25% → A sai
B Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → B đúng
C số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → C Sai
D sai, f= 20%
Câu 6:
Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ.
II. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá.
III. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng mạch gỗ.
IV. Tất cả lượng nước do rễ hút được đều thoát ra ngoài qua con đường khí khổng
Đáp án B
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III sai, nước được vận chuyển lên thân rồi mới tới là
IV sai, nước thoát ra khoảng 98% và có 2 con đường thoát hơi nước là qua lá và qua cutin
Câu 7:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?
I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.
IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án B
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III sai, đột biến NST vẫn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
IV đúng
Câu 8:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Xét các phát biểu:
A sai, thêm 1 cặp nucleotit làm tăng số liên kết hidro của gen
B sai, đột biến mất 1 cặp nucleotit làm ảnh hưởng tới cấu trúc của gen
C đúng, có thể đột biến vào vùng intron hoặc đột biến làm thay đổi bộ ba này bằng bộ ba kia vẫn cùng mã hóa cho 1 aa
D sai, conxixin dung để gây đột biến đa bội
Câu 9:
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.
II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.
III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen
Đáp án A
Xét các phát biểu
I đúng
II sai,không có liên kết bổ sung A – U trong phân tử ADN
III đúng,
IV đúng
Câu 10:
Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống
II. các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác
III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây
IV. các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo các chất hữu cơ đại phân tử
Đáp án D
Các phát biểu đúng là I, II, III
Ý IV sai vì các nguyên tố vi lượng không tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ
Câu 11:
Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
Đáp án D
Các gen phân ly độc lập.
I đúng, phép lai AABb × aabb có thể cho 2 loại kiểu hình
II đúng , phép lai Aabb × aaBb → 4 loại kiểu hình
III sai, chỉ có 4 loại kiểu gen quy đinhk kiểu hình thân cao hoa đỏ.
IV sai, cây thân cao hoa trắng tự thụ phấn cho tối đa 2 loại kiểu hình: Aabb × Aabb
Câu 12:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
Đáp án C
I Đúng
II đúng
III sai, bất kỳ alen nào cũng có thể bị loại khỏi dù có lợi hay có hại, dù trội hay lặn
IV đúng
Câu 13:
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án D
Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen
Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST
Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết
D đúng
Câu 15:
Vai trò của ơstrôgen và prôgestêrôn trong chu kì rụng trứng là
Đáp án D
ơstrôgen và prôgestêrôn có tác dụng làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển chứa nhiều mạch máu chuẩn bị cho sự làm tổ của hợp tử
Câu 16:
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền bệnh này?
Đáp án A
Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi mẹ bị bệnh
Câu 17:
Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.
III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.
IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên
Đáp án A
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
Xét các phát biểu:
I sai, vì 2 gen quy định màu lông sẽ PLĐL nên chỉ có tối đa 9 loại kiểu gen
II. cặp NST số 1 có tối đa 10 kiểu gen nhưng có 4 kiểu đồng hợp, 6 kiểu dị hợp trong đó dị hợp 2 cặp gen là 2; còn lại là dị hợp 1 cặp gen.
Cặp NST số 2 có 2 kiểu đồng hợp và 1 kiểu dị hợp
Số kiểu gen dị hợp tối đa về 2 trong 3 cặp gen là: 2×2 + 4×1 =8 → II sai.
III. đúng có 3×2 = 6 loại kiểu hình
IV. đúng cặp NST 1 có 4 kiểu đồng hợp, cặp NST 2 có 2 kiểu đồng hợp
Câu 18:
Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phưong pháp này có ưu điểm nổi trội là:
Đáp án D
Nuôi cấy mô tế bào thực vật: đưa 1 mẩu mô vào môi trường chứa chất dinh dưỡng, chất kích thích sinh trưởng để tạo ra các cơ thể mới, các cơ thể này có kiểu gen giống cơ thể mẹ.
Ý A,B,C đều sai, ý C sai vì khi môi trường thay đổi thì tất cả các cá thể đều bị ảnh hưởng
Câu 19:
Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Sau một thời gian nuôi cấy, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có
Đáp án B
Trong 128 phân tử ADN con được tạo ra thì chỉ có 126 phân tử ADN chỉ có 14N
Câu 20:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Cho phép lai P: tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%
Đáp án B
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng
III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng
Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai
Chọn B
Câu 21:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai
Đáp án C
Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích.
41 cây thân cao, quả vàng, tròn:
40 cây thân cao quả đỏ, tròn:
39 cây thân thấp, vàng, dài:
41 cây thân thấp, quả đỏ, dài
Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài => Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp tương đồng.
Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác
Câu 22:
Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.
III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.
IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65
Đáp án A
Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh
Xét các phát biểu :
I. số người biết chắc kiểu gen là
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
aa |
|
Aa |
|
Aa |
Aa |
|
|
aa |
|
I đúng
II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8)
- Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa
- Người (4) đến từ quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di truyền : 0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị hợp
P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa
- P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) xác suất họ sinh ra con bị bệnh là: → II sai
III. Xác xuất họ sinh con trai không bị bệnh là → III sai
IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường: (34AA: 31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh → IV đúng
Câu 23:
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án D
Cánh chim và chi trước của mèo đều có nguồn gốc là chi trước
Câu 24:
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
I. Chỉ có 1 phân tử ARN.
II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.
IV. Có khả năng bị đột biến.
V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án D
Các phát biểu đúng là : II,III,IV,V
Ý I sai vì NST được cấu tạo bởi ADN và protein histon
Câu 25:
Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:
Cách giải:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi thỏa mãn công thức
Vậy quần thể đạt cân bằng di truyền là A
Câu 27:
Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,33AA:2×0,3×0,7Aa:0,72aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa
Xét các phát biểu:
I đúng Aa + aa = 0,91 =91%
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm → II sai
III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là → III sai.
IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di truyền
Câu 28:
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.
II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.
III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
Đáp án B
Xét người vợ có em trai bị mù màu (XbY) và mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb)
Xét bệnh bạch tạng : Aa × Aa → bình thường: 3/4 : bị bệnh 1/4
I. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là:
Xác suất sinh con không bị bạch tạng là 3/4
Nếu người mẹ có kiểu gen XBXB thì sinh con luôn không bị mù màu
Nếu người mẹ có kiểu gen XBXb thì 3/4 số con không bị mù màu
Xác suất cần tính là → I sai
II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng
Xác suất sinh con bị bạch tạng là 1/4
Xác suất sinh con trai bình thường là = > xs cần tính là → II sai
III. xác suất sinh con bị 2 bệnh là 1/4 ×1/8 = 1/32 → III đúng
IV. sinh con gái không bị bệnh
- Họ sinh con gái luôn không bị mù màu xs 1/2
- Xs sinh con gái không bị bệnh bạch tạng là 3/4
Xs cần tính là 1/2×3/4 = 3/8 → IV sai
Câu 29:
Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
Đáp án D
Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất
Câu 30:
Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
Đáp án A
Đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 31:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Ý đúng là C
Ý A sai vì CLTN tác động trực tiếp tới kiểu hình
Ý B, D sai vì không tạo tác làm thay đổi vốn gen của quần thể
Câu 32:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án A
Tần số alen d = 0,2 => D= 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64DD:0,36Aa:0,04aa
Xét các phương án
A. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần → A đúng
B. người bình thường (2AA:1Aa) kết hôn với người bị bạch tạng aa
Xác suất họ sinh con bị bệnh là → B sai
C. xác suất 2 vợ chồng đều thuộc quần thể trên sinh con không bị bệnh là: (0,64DD:0,36Aa:0,04aa)( 0,64DD:0,36Aa:0,04aa) → tỷ lệ không bị bệnh là 96% → C sai.
D sai, số người không mang alen lặn là 64%
Câu 34:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai: tạo ra F1
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình
Đáp án C
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen
- ở ruồi giấm đực không có HVG
Cách giải:
Xét các kết luận:
I sai, cho tối đa 7×4 = 28
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E
Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5
Phép lai
Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng
III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai
IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai
Câu 35:
Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra alen mới.
II. Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’
IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật
Đáp án C
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng
IV sai, sự biểu hiện gen ra kiểu hình phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Câu 36:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì biến dị thường biến sẽ theo hướng xác định
C sai vì thường biến không di truyền được
D sai
Câu 37:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đáp án D
Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 38:
40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là
Câu 38: Đáp án A
Tổng số nucleotit của gen là N = 600 :0,4 = 1500
Ta có
Trên mạch bổ sung có T = 300; G = 600; A = 600
Câu 39:
Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biến động nhiều.
III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.
IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Đáp án B
Cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ.
Xét các phát biểu :
I đúng.
II, III sai, các cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau nên khi môi trường thay đổi thì bị ảnh hưởng hàng loạt
IV đúng, chỉ có quá trình nguyên phân
Câu 40:
Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau.
Cho phép lai (♂) (♀) tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%
Đáp án A
Phương pháp:
Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09
XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY
Xét các phương án:
I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen
II. Đúng
III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng
IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng