Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 30)

  • 10989 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các nhận định sau:

(1) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng .

(2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

(3) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

(4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

(5) Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểum khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên?

Xem đáp án

Các nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản là (1) (3) (5)

Đáp án A

(2) sai vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ sinh thái mở 

(4) sai. hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch ( do sự đa dạng kém )

(5) đúng vì trong hệ sinh thái nhân tạo con người chủ động bổ sung thêm năng lượng và vật chất để cho chúng phát triển


Câu 2:

Cho các sự kiện dưới đây:

(1) Hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi

(2) Hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản

(3) Hình thành tế bào sơ khai

(4) Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

(5) Hình thành nên tất cả các loài sinh vật trong sinh giới như ngày nay.

Giai đoạn tiến hóa hóa học bao gồm các sự kiện .... (I) …, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm sự kiện ….(II)… và giai đoạn tiến hóa sinh học gồm sự kiện …(III)

Xem đáp án

Thứ tự điền :

I – (4), (2), (1) 

II – (3)

III – (5)

Giai đoạn tiến hóa hóa học bao gồm các sự kiện hình thành nên các  chất hữu cơ từ các chất vô cơ, các chất hữu cơ đơn giản từ các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm sự kiện hình thành nên tế bào sơ khai và giai đoạn tiến hóa sinh học gồm sự kiện hình thành nên tất cả các loài sinh vật trong sinh giới như ngày nay 

Đáp án D


Câu 3:

Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x aaBbDDee, loại các thể có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Dd x DD cho 100% đời con là trội D-

Đời con có : 

A-B-D-ee = 0,5 x 0,75 x 1 x 0,5 = 0,1875

A-bbD-E- = 0,5 x 0,25 x 1 x 0,5 = 0,0625

aaB-D-E- = 0,5 x 0,75 x 1 x 0,5 = 0,1875

Vậy đời con có tỉ lệ 3 trội 1 lặn là 

0,1875 + 0,0625 + 0,1875 = 0,4375 = 43,75%

Đáp án C


Câu 4:

Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:

Xem đáp án

Phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu dùng để tạo nên loài lai mới, mang bộ gen của cả 2 loài mà không cần đến phép lai hữu tính

Đáp án C


Câu 6:

Trong một khu vườn trồng cây có múi có các loài sinh vật với các mối quan hệ sau: loài kiến hôi đưa những con rệp cây lên chồi non nên rệp lấy được nhiều nhựa cây và cung cấp đường cho kiến hôi  ăn. Loài kiến đỏ đuôi đuổi  loài kiến hôi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa: 

(1) rệp cây và cây có mùi

(2) rệp cây và kiến hôi

3) kiến đỏ và kiến hôi

(4) kiến đỏ và rệp cây

Tên các quan hệ trên thao thứ tự là

Xem đáp án

Là quan hệ vật chủ - vật kí sinh. Rệp cây kí sinh trên cây có mùi, hút nhựa của chúng làm thức ăn

(1) Là quan hệ hợp tác, rệp cây và kiến hôi hợp tác với nhau, 2 bên cùng có lợi

(2) Là quan hệ cạnh tranh, 2 loài kiến cạnh tranh với nhau, kiến đỏ đuổi kiến hôi 

(3) Là quan hệ vật ăn thịt – con mồi. kiến đỏ sử dụng rệp cây làm thức ăn

Đáp án A

(2) không là mối quan hệ hỗ trợ vì đây là 2 loài, không phải là cùng 1 loài nên không dùng là mối quan hệ hỗ trợ. Đây cũng không là mối quan hệ hội sinh vì 2 loài giúp đỡ nhau và cùng có lợi


Câu 7:

Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9:6:1 và 9:3:3:1. Điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là:

(1) Kết quả phân li kiểu hình trong phép lai phân tích

(2) Số kiểu hình xuất hiện ở F2

(3) Điều kiện làm tăng biến dị tổ hợp

(4) Tỉ lệ kiểu hình chiếm 9/16 đều do (A-B-)

Phương án đúng là:

 

Xem đáp án

Điểm giống nhau giữa 2 trường hợp trên là (3) và (4)

Đáp án C

(3) – điều kiện làm tăng biến dị tổ hợp là 2 gen phân li độc lập

(4) – cả 2 trường hợp đời con đều là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb


Câu 9:

Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã đã liệt kê chim chích  Myrther  và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà  khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?

(1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau.

(2) Chim chích phao câu càng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau.

(3) Do thuộc cùng một loài, nên quân thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau.

(4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao

phối với nhau và sinh ra con bất thụ.

(5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống , có khả năng sinh sản.

(6) Vì hai dạng chim chích trên có cùng chung nhu cầu về thức ăn và rất giống nhau vè màu sắc nên chúng thuộc cùng một loài

Xem đáp án

Các nhận định đúng là (5) (2)

Đáp án D


Câu 10:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

Xem đáp án

Một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn ( giữ một mạch của ADN cũ làm khuôn )

Đáp án C

A sai vì ADN polimezara tổng hợp mạch mới trên cả 2 mạch chứ không phải chỉ trên mỗi mạch khuôn


Câu 13:

Phát biểu nào dưới đây về các bệnh , tật di truyền là không chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu không chính xác là B

Các loại bệnh tật di truyền hiên nay thường chưa có phương pháp điều trị dứt điểm do nguyên nhân bệnh gây ra bởi gen, do đó chỉ có thể có các biện pháp làm giảm nhẹ các triệu chứng, trị ngọn chứ chưa trị được tận gốc

Đáp án B


Câu 14:

Mật độ cá thể của quần thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể vì mật độ:

Xem đáp án

Mật độ cá thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất vì ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể trong quần thể

Đáp án B


Câu 15:

Trong nuôi trồng thủy sản, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau trong ao; ví dụ có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắn đen, trôi, chép, … Nhận định nào dưới đây là đúng nói về ứng dụng trên?

Xem đáp án

Nhận định đúng là C tận dụng tối đa nguồn thức ăn, giảm sự cạnh tranh

Đáp án C


Câu 17:

Một các thể có kiểu gen Bb De/dE giảm phân sinh ra giao tử bDe chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen giữa gen D và E là

Xem đáp án

Giao tử bDe chiếm tỉ lệ 16%.

ð Giao tử chứa De chiếm tỉ lệ 32%

ð Giao tử mang gen hoán vị DE  = de = 18%

ð Tần số hoán vị gen bằng 36%

Đáp án C


Câu 19:

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?

Xem đáp án

Nhận định không đúng là C

Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen

Đáp án C


Câu 20:

Thứ tự các giai đoạn trong quy trình chuyển gen bằng cách dúng plasmit làm thể truyền là:

Xem đáp án

Thứ tự giai đoạn trong quy trình chuyển hóa gen bằng cách dùng plasmid làm thể truyền là C

Đáp án C


Câu 21:

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?

Xem đáp án

Số dòng thuần là 2 x 1 x 1 x 2 = 4

Gồm AABBddEE, aaBBddEE, AABBddee, aaBBddee

Đáp án C


Câu 22:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh vật với điều kiện môi trường?

Xem đáp án

Bằng chứng cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh vật với điều kiện môi trường là bằng chứng giải phẫu học so sánh. Qua việc giải phẫu, có thể tìm hiểu cấu tạo, chức năng phù hợp với việc thích nghi hoàn cảnh sống,..

Đáp án D


Câu 23:

Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đoeì con có 5 loại kiểu gen?

Xem đáp án

A cho 4 loại kiểu gen 

B cho 5 loại kiểu gen

C cho 4 loại kiểu gen

D cho 3 loại kiểu gen

Phép lai cho 5 loại kiểu gen là B

Đáp án B


Câu 24:

Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong là do:

Xem đáp án

Nguyên nhân là do số lượng cá thể quá ít nên thường xảy ra giao phối gần, đe dọa sự tòn tại của quần thể.

Đáp án D

A sai, nguồn sống của môi trường cung cấp không vì kích thước quần thể giảm mà giảm theo

B sai, kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu dẫn đến giảm sự hỗ trợ

C sai, cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ít đi


Câu 25:

Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị và phát sinh thêm nhóm bò sát. Trong thời kì này, các côn trùng khổng lồ như gián dài, chuồn chuồn, nhện khổng lồ … cũng phát triển mạnh. Đây là đặc điểm sinh vật ở kì ….(1)…., đại ….(2)...

Xem đáp án

Đáp án D

Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon ( than đá- Đại Cổ Sinh ), khi chết, chúng bị chôn vùi trong trầm tích và trở thành các mỏ than đá


Câu 26:

Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

(1) Sự nhập cư có thể mang đến những alen  mới làm phong phú vốn gen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Sự di cư có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen, thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Sự di cư và nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng xác định, làm tăng dần tần số alen có hại, giảm dần tần số alen có lợi.

(4) Quần thể được nhập gen sẽ luôn tăng đa dạng di truyền và quần thể có sự di gen  sẽ luôn giảm đa dạng di truyền

Xem đáp án

Các phát biểu không đúng về di nhập gen là (3) (4)

(3) sai vì sự di cư và nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể không theo hướng xác định vì sự di cư được quyết định bởi nhiều yếu tố khác nhau, đôi khi xảy ra ngẫu nhiên đối với một nhóm cá thể trong quần thể

(4) sai. quần thể được nhập gen chưa chắc đã tăng đa dạng di truyền vì có trường hợp những cá thể di cư đến có bộ gen mà trong quần thể đã có những gen đó.khi đó không thể nói nhập cư làm tăng đa dạng do truyền

Đáp án A


Câu 27:

Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo

Xem đáp án

Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn

Đáp án B


Câu 28:

Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất?

(1) Đặc điểm hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.

(2) Hệ động thực vật ở đảo đại dương thường phong phú hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo đại dương là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của cách li đại lí.

(3) Các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về nhiều đặc điểm chủ yếu là do chúng sống trong các điều kiện tự nhiên giống nhau hơn là do chúng có chung nguồn gốc.

(4) Điều kiện tự nhiên giống nhau chưa phải là yếu tố chủ yếu quyết định sự giống nhau giữa các loài ở các vùng khác nhau trên trái đất

Xem đáp án

Các nhận định đúng là : (1) (4)

(2) sai, hệ động thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa

(3) sai, điều kiện tự nhiên chỉ là 1 phần chứ không phải là chủ yếu, điều này còn phụ thuộc vào hệ gen qui định

Đáp án D


Câu 29:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi và mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh?

Xem đáp án

Nhận định đúng là D

A sai, vật kí sinh không giết chết vật chủ. Chúng cần vật chủ sống để cung cấp chất dinh dưỡng cho chúng

B sai, số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt liên quan một cách mật thiết với nhau

C sai, vật ăn thịt thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn con mồi, mà hiệu suất sinh thái chỉ xấp xỉ 10% nên vật ăn thịt phải có số lượng ít hơn con mồi

Đáp án D


Câu 30:

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối không ngẫu nhiên

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên

(4) Đột biến

(5) Di – nhập gen.

Nhân tố làm thay đổi tần số tương đối alen của quần thể rát chậm chạp và không có hướng xác định là (1)….; Nhân tố có thể làm tăng tần số tương đối alen có lợi một cách nhanh chinsg theo một hướng xác định là (II)….

Xem đáp án

Ô (I) điền (4)  , ô (II) điền (1)

(1) Nhân tố làm thay đổi tần số tương đối alen của quần thể rát chậm chạp và không có hướng xác định là đột biến Nhân tố có thể làm tăng tần số tương đối alen có lợi một cách nhanh chóng  theo một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên

Đáp án D


Câu 31:

Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ sống sót là 90% .Trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?

Xem đáp án

Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7

Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa

Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%

ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa

Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa

Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa

Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa

Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa

Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%

Đáp án B


Câu 32:

Phép lai hai tính trạng DdEe x DdEe, trong đó có một tính trạng trội là trội không hoàn toàn theo tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

Xem đáp án

1 tính trạng trội không hoàn toàn cho đời con có KH là 1:2:1

Tính trạng trội hoàn toàn cho đời con có KH là 3:1

ð Vậy tỉ lệ KH đời con là (3:1) x (1:2:1) = 3:6:3:1:2:1

Đáp án D


Câu 33:

Một gen có khối lượng là 372600 đvC, gen phiên mã 4 lần, mỗi bản phiên mã tạo ra đều có 6 riboxom tham gia dịch mã  .mỗi ribôxôm dịch mã 2 lượt. Số lượt tARN tham gia vào quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

1 gen có khối lượng 372600 đvC có tổng số nu là 372600 : 300 = 1242

Gen phiên mã 4 lần tạo ra 4 mARN, mỗi mARN có 621 nucleotit 

Một mARN có 621 nucleotit  có 207 bộ ba, trong đó có 1 bộ ba kết thúc không được dịch mã

ð Sẽ có 206 lượt tARN tham gia và 1 lần dịch mã

4 mARN , 6 riboxom , mỗi riboxom dịch mã 2 lượt

ð  Tổng số tARN tham gia là 4 x 6 x 2 x 206 = 9888

Đáp án C


Câu 34:

Phân tử mARN của một tế bào nhân sơ có 2999 liên kết  giữa đường riboozo và H3PO4 có tỉ lệ Am = 2 Um  = 3Gm  = 4 Xm Số lượng từng loại nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen đã phiên mã ra mARN trên?

Xem đáp án

2999 liên kết giữa đường riboozovà H3PO4 như vậy ó có tổng số nu bằng 1500 do 1 phân tử đường ribozo sẽ liên kết với 2 phân tử H3PO4 ở bên cạnh và ngược lại

Có Am = 2 Um  = 3Gm  = 4 Xm nên ta có:

Xm = 180, Gm = 240, Um = 360, Am = 720

Vậy số lượng từng loại nu ở vùng mã hóa của gen là

A =T = Um  + Am =  1080 và G = X = Gm  + Xm =  420

Đáp án B


Câu 35:

Vốn gen của quần thể là:

Xem đáp án

Vốn gen của quần thể là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể

Đáp án A


Câu 36:

Ở người, nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được.Những gen ung thư loại này thường là

Xem đáp án

Cá gen ung thư loại này ( gen tiền ung thư đã bị đột biến) thường là gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

Đáp án B


Câu 37:

Cho các ví dụ minh họa sau:

(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.

(2) Các con cá sống trong cùng một ao.

(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.

(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.

(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.

Có bao nhiêu ví dụ minh họa về quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Các ví dụ minh họa về quần thể sinh vật là (1) (3)

(2) sai vì các con cá thì chúng chưa chắc đã thuộc cùng 1 loài

(4) sai vì các cây cỏ chưa chắc là cùng 1 loài

(5) sai vì một khu rừng nguyên sinh có thế có rất nhiều loài ong

Đáp án C

Thông trong rừng Đà Lạt là loài thông 5 lá đặc hữu


Câu 38:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) DdNn x ddnn

(2) DDnn x ddNn

(3) ddNn x ddNn

(4) DDNn x DdNn

Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?

Xem đáp án

Phép lai (1) cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1

Phép lai (2) cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1

Phép lai (3) cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1

Phép lai (4) cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1

Đáp án C


Câu 40:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là A

B sai, đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho môi trường

C sai, chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng xác định nhưng cũng phụ thuộc một phần vào môi trường. khi môi trường thay đổi, chọn lọc tự nhiên cũng có thể thay đổi theo

D sai, giao phối ngẫu nhiên hình thành nên quần thể ngẫu phối, khi đó, giao phối ngẫu nhiên sẽ không là thay đổi thành phần kiểu gen cũng như tần số alen => giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hóa

Đáp án A


Câu 41:

Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin, và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G  - X bằng một cặp A – T trở thành alen b.Alen b nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số liên kết hydro được tạo thành ở lần nhân đôi thứ 4 là:

Xem đáp án

Ta có (A+T)/(G+X) = 1,5 

Mà A = T và G = X

ð A/G = 1,5 

Mà A = 900 

ð Vậy gen B có A = T = 900 và G =X = 600

Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng A-T thành alen b

 ð Alen b có A= T = 901 và G = X = 599

ð Số liên kết H của alen b là 901 x 2 + 599 x3 = 3599

Số liên kết H được hình thành ở lần nhân đôi thứ 4 là 3599 x 24 = 57584

Đáp án B


Câu 42:

ở một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội, hàm lượng ADN trong nhân là a (g). Trong trường hợp phân chia bình thường, khi tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I thì hàm lượng ADN trong nhân là:

Xem đáp án

Hàm lượng ADN trong nhân là a (g)

ở kì sau giảm phân , tế bào đã nhân đôi NST nhưng mà vẫn chưa phân chia nên hàm lượng ADN có trong nhân sẽ là gấp đôi 2 a (g)

đáp án C


Câu 43:

Ở đại mạch, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?

Xem đáp án

Dạng đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là đột biến lặp đoạn, làm cho lượng sản phẩm (enzim amilaza) tổng hợp được là nhiều hơn

Đáp án B


Câu 44:

Ở một loài động vật, cho con đực (XY) lông xám lai phân tích, đời con có tỉ lệ 50% con đực lông đen, 25% con cái lông xám, 25% con cái lông đen. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật:

Xem đáp án

P: con đực XY lông xám lai phân tích

F1: 50% đực đen : 25% cái xám : 25% cái đen

ð Con đực XY phải cho 4 loại giao tử 

ð Màu lông di truyền theo qui luật tương tác gen và liên kết giới tính

Con đực cho 4 giao tử ó có kiểu gen là AaXBY

P: AaXBY( xám ) x aaXbXb

  F1 : AaXbY (đen) : aaXbY (đen)

   AaXBXb : aaXBXb

Từ kiểu gen, có thể suy ra, cá thể chứa 2 gen trội A,B mang kiểu hình lông xám. Còn cá thể magn 1 trong 2 gen trội hoặc không mang gen trội nào có kiểu hình lông đen

ó tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung

Đáp án C


Câu 45:

Theo dõi một phép lai giữa các cá thể đa bội, người ta nhận thấy ở đời con có xuất hiện các cá thể mang kiểu gen aaa với tỉ lệ 1/6. Quá trình giảm phân của cả bố và mẹ trong cặp lai trên được xem là bình thường. Cặp bố mẹ nêu trên có thể có kiểu gen là:

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu gen aaa = 1/6 = ½ x 1/3

Kiểu gen aaa do sự kết hợp giữa giao tử aa và giao tử a

Ta có kiểu gen Aaa cho giao tử a = 1/3

Kiểu gen Aaaa cho giao tử aa = ½

Vậy P : Aaa x Aaaa

Đáp án A


Câu 46:

Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?

Xem đáp án

Gen không di truyền theo qui luật phân li của Menden là di truyền qua tế bào chất. gen nằm trong tế bào chất thường nừm trên NST là ADN dạng vòng, nằm trong ti thể hoặc lục lạp, di truyền theo dòng mẹ

Đáp án A


Câu 47:

Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm:

Xem đáp án

Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái gồm quần thể sinh vật và sinh cảnh

Đáp án B


Câu 48:

Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận đúng về quần hể thực vật tự thụ phấn?

(1) Quá trình tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

(2) Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

(3) Trong quá trình tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tần số tương đối của các kiểu gen không thay đổi nhưng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi.

(4) Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi các cá thể đồng hợp tử tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì luôn tạo ra các thế hệ con cháu có kiểu gen giống thế hệ ban đầu.

(5) Trong quần thể thực vật tự thụ phấn, số gen trong kiểu gen của cá thể rất lớn, mỗi gen có nhiều alen nên quần thể rất kém đa dạng về kiểu hình

Xem đáp án

Các nhận định đúng là (1) (2) (4) 

Đáp án A

Câu (3) sai vì tự thụ phấn liên tiếp, tần số tương đối của các kiểu gen bị thay đổi

Câu (5) sai vì quần thể thực vật tự thụ phấn kém đa dạng về kiểu gen còn kiểu hình thì chưa chắc đã kém đa dạng vì quần thể phân hóa thành rất nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau, kiểu hình cũng khác nhau


Câu 49:

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:

(1) Bệnh phêninkêto niệu 

(2) Bệnh ung thư máu

(3) Tật có túm lông ở mép vành tai

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ  

(6) Bệnh máu khó đông

Những bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

Xem đáp án

Những bệnh, tật di truyền gặp ở cả nam và nữ là (1) (2) (4) (6)

Đáp án B

Tật số (3) do một gen trên vùng không tương đồng ở NST Y qui định

Hội chúng (5) là bộ gen chỉ có 1 NST giới tính X ( X0) nên cá thể sẽ là nữ


Câu 50:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai AB/ab Dd x AB/aB dd, biết có hoán vị gen giữa 2 gen A và B.Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

AB/ab x AB/aB , có hoán vị gen cho 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình Dd x dd cho 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

ð Phép lai cho 14 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay