Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án
-
1340 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta bị giảm sút rõ rệt do
Chọn đáp án B
Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta bị giảm sút rõ rệt do việc khai thác quá mức.
Câu 2:
Biện pháp để tránh thiệt hại khi có bão mạnh ở nước ta là
Chọn đáp án C
Biện pháp để tránh thiệt hại khi có bão mạnh ở nước ta là sơ tán dân ra khỏi những khu vực có nguy cơ ảnh hưởng mạnh của gió, bão.
Câu 3:
Công nghiệp nước ta hiện nay
Chọn đáp án B
Công nghiệp nước ta hiện nay có nhiều ngành (29 ngành).
Câu 4:
Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống
Chọn đáp án B
Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%).
Câu 5:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Chọn đáp án A
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề tu bổ, xây dựng và phát triển các công trình thủy lợi nhằm cung cấp đủ nước tưới, tiêu vào mùa khô.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy Quảng Trị (4739,8 km2), Hà Tĩnh (5997,8 km2), Quảng Bình (8065,3 km2) và Nghệ An (16490,0 km2) ->Tỉnh Nghệ An có diện tích lớn nhất.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?
Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, ta thấy hồ Trị An thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất?
Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy Lũng Cú (Hà Giang) có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Di Linh?
Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, ta thấy núi Braian nằm trên cao nguyên Di Linh.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy tỉnh Thái Bình có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh đã cho.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Bình Định?
Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy trung tâm kinh tế Quy Nhơn thuộc tỉnh Bình Định.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất?
Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy tỉnh Nam Định có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Huế?
Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ta thấy ngành công nghiệp dệt may có ở trung tâm Huế.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy trung tâm Nha Trang có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (Quảng Ngãi, Tây Ninh, Bảo Lộc có quy mô nhỏ; Nha Trang có quy mô lớn).
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông?
Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy cảng Việt Trì là cảng sông. Các cảng Hải Phòng, Cái Lân và Cửu Lò là cảng biển.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới?
Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, ta thấy tài nguyên du lịch Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn và Phố cổ Hội An là di tích văn hóa.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy điện nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy nhà máy điện Phả Lại thuộc Đồng bằng sông Hồng. Các nhà máy điện Na Dương, Thác Bà, Hòa Bình thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác crôm Cổ Định thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy điểm khai thác crôm Cổ Định thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Phú Ninh thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy hồ Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Phụng Hiệp nối Cà Mau với địa điểm nào sau đây?
Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, ta thấy kênh Phụng Hiệp nối Cà Mau với Ngã Bảy.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết năm nào sau đây In-đô-nê-xi-a nhập siêu?
Chọn đáp án D
Chú ý cụm từ “Nhập siêu” ->Xuất khẩu < Nhập khẩu ->Chỉ có năm 2018 là xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu (nhập siêu). Các năm 2010, 2015, 2017 là xuất siêu.>
Câu 22:
Cho biểu đồ:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP năm 2018 với năm 2010 của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po?
Chọn đáp án A
Qua biểu đồ, ta thấy:
- Xin-ga-po tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a (124 so với 104 tỷ đô la mỹ) ->Đáp án A đúng, B sai.
- Xin-go-po tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a (151,7% so với 140,8%) ->Đáp án C sai.
- Xin-go-po tăng gấp 1,19 lần so với Ma-lai-xi-a ->Đáp án D sai.
Câu 23:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
Chọn đáp án A
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn khiến cho nền nhiệt độ trung bình năm cao.
Câu 24:
Lao động nước ta hiện nay
Chọn đáp án A
Lao động nước ta hiện nay tăng nhanh (mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người) nhưng có chuyên môn thấp cùng với nền kinh tế còn chậm chuyển dịch nên dẫn đến tình trạng thiếu việc làm (đặc biệt là ở các thành phố lớn).
Câu 25:
Các đô thị ở nước ta hiện nay
Chọn đáp án C
Các đô thị ở nước ta hiện nay có thị trường tiêu thụ đa dạng về sản phẩm, mẫu mã từ nông nghiệp, công nghiệp đến các loại hình dịch vụ (tiêu dùng, giải trí).
Câu 26:
Tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
Chọn đáp án A
Tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự phát triển nền kinh tế.
Câu 27:
Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay đang phát triển mạnh và tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Câu 28:
Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay
Chọn đáp án B
Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay có sự tham gia nhiều của người dân.
Câu 29:
Giao thông vận tải đường ống nước ta
Chọn đáp án A
Giao thông vận tải đường ống nước ta phát triển gắn với ngành dầu khí (vận chuyển dầu mỏ, khí đốt).
Câu 30:
Các đảo ven bờ nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Chọn đáp án A
Các đảo ven bờ nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt cá và hoạt động du lịch (thăm quan, nghỉ dưỡng, trải nghiệm,…).
Câu 31:
Nước ta hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh chủ yếu do
Chọn đáp án B
Nước ta hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh chủ yếu do sản xuất trong nước phát triển mạnh cùng với chính sách hội nhập kinh tế thế giới theo hướng đa phương hóa.
Câu 32:
Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
Chọn đáp án C
Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là có dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất ngày càng phát triển mạnh.
Câu 33:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn đáp án B
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thu hút được nhiều đầu tư trong và ngoài nước, có các cảng biển (đặc biệt là các cảng biển nước sâu có tính chiến lược).
Câu 34:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Chọn đáp án C
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống.
Câu 35:
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do
Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do xâm nhập mặn rộng, hạn hán và thiếu nước ngọt. Việc chuyển dịch cơ cấu cây, con phù hợp hơn, có năng suất và chất lượng hơn để nhằm hạn chế những tác động từ tự nhiên.
Câu 36:
Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn đáp án C
Căn cứ vào biểu đồ (hình chữ nhật, đơn vị %) và bảng chú giải ->Biểu đồ thể hiện nội dung: Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
Câu 37:
Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Chọn đáp án B
Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của các yếu tố sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
Câu 38:
Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
Chọn đáp án C
Sản xuất hàng hóa biểu hiện rõ nhất ở việc hình thành các vùng chuyên canh rộng lớn, sản xuất tập trung, áp dụng khoa học kĩ thuật và gắn với công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ. Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của chính sách phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Chọn đáp án D
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NỘI ĐỊA CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2019
(Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng số liệu (2 mốc năm, 3 đối tượng, đơn vị nghìn ha) và yêu cầu đề bài (từ khóa “Quy mô và cơ cấu”) ->Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và 2019.