Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 6)
-
15406 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
Đáp án A
Câu 9:
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Đáp án C
Ta có phản ứng: CH3CHO + H2 CH3CH2OH
Câu 10:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Đáp án C
Câu 11:
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Đáp án A
Câu 12:
Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
Đáp án D
Câu 14:
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
Đáp án A
Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y
27x + 24y = 1,5
1,5x + y = 0,075 → x = 1/30 và y = 0,025
Khối lượng Mg = 0,6 gam
Câu 15:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Đáp án B
Câu 16:
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Tăng giảm khối lượng: m = 26,35 – 0,25 × 22 = 20,85 gam
Câu 17:
Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên. Chất nào sau đây phù hợp với T?
Đáp án C
Câu 18:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
(d) Cho Fe tác dung với dung dịch Cu(NO3)2.
(e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
Đáp án D
(a) Có, cặp điện cực Fe – C
(b) Không có.
(c) Có, cặp điện cực Al – Cu
(d) Có, cặp điện cực Fe – Cu
(e) Không có.
Câu 19:
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
Đáp án A
Câu 21:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Câu 22:
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là
Đáp án C
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Sai, Thủy phân triolein thu được glixerol
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Đúng. Lysin làm xanh quỳ; axit glutamic làm đỏ quỳ, alanin không đổi màu
(g) Đúng.
Câu 24:
Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5+, ở đktc) và dung dịch Y. biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
Đáp án A
► Y hòa tan được Cu mà không thoát khí ⇒ Y chứa Fe3+ và H+ hết.
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ ⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,4 mol.
● Đặt nFe2+ = x; nO = y ⇒ mX = 56.(x + 0,4) + 16y = 32(g).
nHNO3 = 4nNO + 2nO ⇒ nNO = (0,425 – 0,5y) mol || Bảo toàn electron:
2x + 3 × 0,4 = 2y + 3.(0,425 – 0,5y) ||⇒ giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,25 mol.
||⇒ nNO = 0,425 – 0,5 × 0,25 = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít
Câu 26:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án B
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
- Dung dịch X chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư, SO42-.
Câu 28:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Câu 32:
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
Đáp án C
Số mol khí là:
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Đặt a, b, c là số mol Ba, K, Al2O3
Bảo toàn điện tích cho Z:
Câu 34:
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
- Khi nung nóng hỗn hợp X thì:
- Xét quá trình Y tác dụng với 1,3 mol HCl thì:
- Hỗn hợp muối gồm
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó
có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của
nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O.
Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc
hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn
chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C=CH (C7H8O2, a mol);
CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol)
và CH2 (c mol)
Ta có các phương trình:
Lại có tỉ lệ phản ứng thủy ngân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.
Theo đó, giải hệ phương trình trên được a = 0,03 mol; b = 0,05 mol và c = 0 mol.
không có CH2 ghép vào hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol) và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)
m1 gam hai ancol là 0,03 mol HC=C-CH2OH và 0,05 mol CH2=CHCH2OH m1 = 4,58 gam
m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m2 = 1,6 gam.
Theo đó, yêu cầu tỉ lệ
Câu 37:
Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa
1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97
gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol
NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
Đáp án C
Câu 38:
Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một
lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung
dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau
đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án A
Gọi số mol của X là x mol
Khi tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường NaOH , bảo toàn khối lượng → x.245 + 0,4.2. 80 = 77,4 + x. 18 → x = 0,2
Có nHCl = nNaOH + 3nX = 0,4.2 + 0,2. 3 = 1,4 mol
Bảo toàn khối lượng cho cả 2 phản ứng → m = mX + mHCl + mNaOH - nH2O= 0,2. 245 + 1,4. 36,5 +0,8. 40 - 2. 0,2. 18 = 124,9 gam