IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 9)

  • 15409 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Công thức phân tử của propilen là:

Xem đáp án

Đáp án A

propilen là anken có công thức cấu tạo: CH3–CH=CH2,

ứng với công thức phân tử là C3H6.


Câu 16:

Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung 

dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch 

Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch 

BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phần 1                       nCO3 = nBaCO3 = 0,16

Phần 2                       nCO32- = nBaCO3 = 0,06 ® nHCO3- = 0,1

Khối lượng hỗn hợp: (2M + 60).0,06 + (M + 61).0,1 = 13,66

                                  ® M = 18 (NH4+)


Câu 27:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như bên.

Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Ala = CO2 + 2CH2 + NH3; Glu = 2CO2 + 3CH2 + NH3

C2H3COOH = CO2 + 2CH2; C3H6 = 3CH2; (CH3)3N = 3CH2 + NH3

Quy đổi hỗn hợp thành CO2 (x), CH2 (y) và NH3 (z)


Câu 29:

Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, 

hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) 

với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có 

khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu Cl-

CuSO4 + 2NaCl (điện phân) ® Cu + Cl2 + Na2SO4

 0,1a       0,2a                           0,1a   0,1a

2NaCl + 2H2O (điện phân) ® 2NaOH + H2 + Cl2

  2x                                            x           x

mCl2 = (35,5.1,25.193.60)/96500 = 5,325 ® nCl2 = 0,075

0,1a + x = 0,075

6,4a + 2x = 9,195 – 5,325 ® a = 0,6


Câu 30:

X là một este hai chức mạch hở, a mol X tác dụng tối đa với 2a mol H2 (Ni, to). 

Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Thủy phân X trong môi trường 

axit, thu được một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 31:

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn 

toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa 

và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z 

đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng 

với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C

Khối lượng Al = 4,59 gam ® nAl = 0,17 và nAl2O3 = 0,03

Số mol NaOH phản ứng với Al3+ = 4´0,23 = 0,92 mol ® nNaOH phản ứng với NH4+ = 0,015 mol

Số mol H+ tạo thành ion NH4+ = 4´0,015 = 0,06 mol

Số mol H+ tạo H2 = 2´0,015 = 0,03 mol ® nH+ tạo H2O = 0,8 – (0,06 + 0,03) = 0,71 ® nH2O = 0,355

    X + H2SO4 + NaNO3 ® Na2SO4 + Al2(SO4)3 + (NH4)2SO4 + T + H2O

           0,4    0,095      0,0475    0,115          0,0075        0,355

7,65 + 0,4´98 + 0,095´85 = 0,0475´142 + 0,115´342 + 0,0075´132 + mT + 0,355´18

Khối lượng T = 1,47


Câu 32:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 sạch:

Bình (1) đựng dung dịch NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 và không cần đun nóng.

(b) Có thể đổi vị trí của bình (1) và bình (2) cho nhau.

(c) Bình (2) đóng vai trò giữ khí hơi H2O và khí HCl có lẫn trong khí clo.

(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có vai trò ngăn cản khí clo thoát ra môi trường.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl trong bình (1) bằng chất rắn NaCl.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

ó Giải thích sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo sạch trong phòng thí nghiệm:

 - Phản ứng: 

ó Vì dung dịch HCl dùng là đặc nên dễ bay hơi, tách ra khỏi dung dịch tạo khí HCl, H2O khi đun nóng cũng dễ bay hơi nên sản phẩm phản ứng ngoài khí Cl2 thu được còn có lẫn khí HCl và H2O.

ó Vì lẫn khí HCl và H2O nên để thu khí Cl2 sạch cần bố trí thêm 2 bình (1) và (2) để giữ lại chúng.

    - Bình (1) dùng dung dịch NaCl nhằm giữ lại khí HCl, đồng thời cũng hạn chế khả năng tan của khí Cl2.

    - Khí thoát ra bình (1) là Cl2 lẫn H2O nên bình (2) chứa H2SO4 đặc để giữ H2O lại.

® khí Cl2 thoát ra khỏi bình (2) được thu ở bình tam giác được nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH.

Vì phản ứng: 

nên tránh trường hợp khí Cl2 đầy bình thoát ra ngoài.

Xem xét các phát biểu:

    þ (a) đúng. Với MnO2 thì cần đun nóng, còn với KMnO4 thì có thể đun hoặc không đun.

    ý (b) sai. Vì nếu đổi thì lúc qua bình (1), khí Cl2 thoát ra có thể lẫn khí H2O ® không sạch nữa.

    ý (c) sai. Vì bình (2) không giữ được khí HCl.

    þ (d) đúng.

    ý (e) sai. Vì chất rắn NaCl không giữ được khí HCl, bình (2) cũng không nên khí Cl2 thu không sạch.

® có tất cả 2 phát biểu đúng.


Câu 33:

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với O2 < 5) vào dung 

dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan 

Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn 

toàn, thu được 15,9 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Z. Cho Z hấp thụ hoàn toàn vào nước 

vôi trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam. 

Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữa. Cho X vào nước brom vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ 

có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo phù 

hợp của X là 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có mX = 13,8; MX < 160

X + NaOH thu được Y

Z + Ca(OH)2 ta có phương trình : m tăng thêm + m kết tủa 1 = 28,7 g =  mCO2+mH2O

Tổng mol 2 lần kết tủa là 0,55 = số mol của CO2 Þ nC trong X = 0,55 + 0,15 = 0,7 mol

Suy ra mol H2O = 0,25 mol

Ta có phương trình X+NaOHy+H2O

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,2 mol

Bảo toàn H ta có nH trong X = 0,2*2 + 0,25*2 – 0,3 = 0,6 mol

Suy ra ta tính được nO trong X = (18,96 – 0,6 – 0,7*12)/16 = 0,3

Suy ra công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X là C7H6O3

Do X tác dụng với Br2 ra %Br = 51,282% ứng với công thức C7H4O3Br2

X có 4p trong phân tử và tác dụng với 3 mol NaOH nên X là este của HCOOH với C6H4(OH)2

Suy ra công thức cấu tạo của X được 2 cái ( OH ở vị trí octo hoặc para vì chỉ tác dụng được với 2 Br2)


Bắt đầu thi ngay