IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải ( đề số 12 )

  • 15115 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng 

Xem đáp án

Đáp án B

Giải: Để xử loại nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng, để những hạt lơ lửng đó keo tụ lại thành kDhối lớn và đủ nặng để lắng xuống thì người ta sử dụng PHÈN CHUA (hay còn gọi là phèn nhôm kali) có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Chọn B

________________A______________

+ Cơ chế: Khi phèn chua hòa vào nước sẽ phân li ra được Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+.

Al(OH)3 sinh ra ở dạnBg kết tủa keo kéo các hạt lơ lửng xuống làm trong nước.

+ Chú ý phân biệt PHÈN CHUAPHÈN NHÔM


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Triglixerit có dạng (RCOO)3C3H5. Thủy phân bằng NaOH:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3


Câu 5:

Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Thành phần chính của quặng cromit là 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Chất nào sau đây không có phản ứng trùng hợp? 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra? 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Thành phần chính của quặng đolomit là

Xem đáp án

Đáp án B

: như ta biết: MgCO3 là quặng magiezit; CaCO3 là quặng canxixit

còn gộp lại: CaCO3.MgCO3 gọi là quặng đolomit.


Câu 19:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO42- → BaSO4

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Thí nghiệm nào dưới đây không chứng minh được glucozơ có tính chất của ancol đa chức và tính chất của anđehit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của của a gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ:

« Phân tích: Trước hết, ta tính nhanh:

Yêu cầu tỉ khối của Y so với H2; khối lượng đã biết ® cần xác định số mol hỗn hợp Y nữa là xong.

„ “Tinh ý”: nZ=0,85 mol  đã biết, phần còn lại của Y bị AgNO3 giữ lại đều là ankin (có 2p).

8 gam Br2 phản ứng với 0,05 mol cho biết số mol hai anken là 0,05 mol nπ trong Z=0,05 mol

Gọi số mol hai ankin là x mol thì

1 mol H2 phản ứng lấy 1 mol p trong X, ban đầu X có tổng số mol p là 0,2×2+0,1×2+0,15=0,75.

® bảo toàn số mol p ta có ngay: 0,75-0,55-x=2x+0,05x=0,15 mol.

Thay ngược lại dY/H2=19,52×0,15+0,85=9,75


Câu 32:

Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là 

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận xét được lượng chất rắn > bột Fe nên sau phản ứng điện phân thì AgNO3 còn dư và chất rắn này

cũng có thể gồm Fe dư ( nếu không dư thì trong quá trình tính toán số mol nó = 0 thôi ).

Cả quá trình: điện phân: 2AgNO3 + H2O → 2Ag + 2HNO3 + ½.O2↑ .

Sau đó: 3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO↑ + 4.H2O. || Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓.

Quan trọng tiếp theo là chọn ẩn sao cho tính toán nhanh:

gọi số mol AgNO3 bị điện phân là x mol, số mol sắt bị hoà tan là y mol thì ta có:

Khối lượng chất rắn: 14,5 = ( 0,225 - y) × 56 + (0,15 - x ) × 108 → 108x + 56y = 14,3 gam.

Số mol sắt phản ứng: y = (0,15 - x ) ÷ 2 + 3x ÷ 8 → x ÷ 8 + y = 0,075 mol.

Vậy thời gian điện phân t = 96500 × 0,1 ÷ 2,68 = 3600 s = 1h → chọn C.


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là 

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho 0,06 mol HCl m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.

Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.

Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0,07-0,01×34=0,01 mol


Câu 34:

Thực hiện phản ứng tổng hợp brombenzen trong bình cầu theo sơ đồ: 

Cho các phát biểu sau:

(a) Nếu không có bột sắt và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thường thì phản ứng trên không xảy ra.

(b) Do phản ứng sinh ra khí HBr nên cần có ống dẫn khí HBr vào dung dịch NaOH.

(c) Brom benzen sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.

(d) Nếu không dùng brom nguyên chất mà dùng nước brom và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thường thì không sinh ra brombenzen.

(e) Quá trình phản ứng có sinh ra p-đibrombenzen.

Số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Đáp án A

Xem các phát biểu => Cả 5 phát biểu đều đúng

a) Đúng. Ở điều kiện thường và không có bộ Fe thì benzen (C6H6) không phản ứng với Br2.

(b) đúng. NaOH sẽ giữ HBr không cho bay ra không khí: NaOH + HBr  NaBr + H2O

(c) đúng. Brombenzen (C6H5Br) sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.

(d) đúng. Điều kiện phản ứng là benzen + brom khan và có chất xúc tác bột sắt.

(e) đúng.


Câu 36:

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

· Mặt khác, 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2

và kết hợp giả thiết “chữ” về X, Y.

® trong hai axit X va Y thì có một axit no

và một axit không no, có đúng một nối đôi C=C.

Phản ứng tạo este: 1X + 1Y + 1C2H4(OH)2 ® 1Z + 2H2O.

® Quy đổi E: axit – este về a mol CnH2nO2 + b mol CmH2m – 2O2 + c mol C2H4(OH)2 – 2c mol H2O.

Ta có tương quan đốt có:

Bảo toàn nguyên tố oxit có: 2a + 2b = 0,4 mol ® a + b = 0,2 mol    (2).

· Giả sử tỉ lệ 0,36 mol E so với 13, 12 gam E là k, ta có: nE = ka + kb + kc – 2kc = 0,36 mol.

Chỉ có kb mol CmH2m – 2O2 phản ứng với Br2 ® kb = 0,1 mol.

Theo đó, rút gọn k có phương trình: a + b – c = 3,6b Û 0,2 – c = 3,6b     (3).

Giải hệ (1), (2), (3) được a = 0,15 mol; b = 0,05 mol; c = 0,02 mol.

Thay lại, có số mol CO20,15n+0,05m+0,02×2=0,493n+m=9 

Với điều kiện n, m nguyên và yêu cầu n1; m3 ® cặp n;m=2;3 duy nhất thỏa mãn.

Vậy hỗn hợp F gồm 0,15 mol CH3COOK (muối A) và 0,05 mol C2H3COOK (muối B).

® Tỉ lệ cần tìm a:b=0,15×98÷0,05×1102,67.


Câu 38:

Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là

Xem đáp án

Đáp án A

C5H16O3N2 có công thức C2H5NH3-CO3-NH3-C2H5

C4H12O4N2 có công thức CH3NH3-OOC-COO-NH3CH3

Hai khí là CH3NH2 0,06 mol và C2H5NH3 0,04 mol

Muối D Na2CO3 m = 2,12 g

Muối E (COONa)2 m =4,02


Bắt đầu thi ngay