IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 28)

  • 15389 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau: (a) Fe2O3 và CuO (1 : 1), (b) Fe và Cu (2 : 1), (c) Zn và Ag (1 : 1), (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1), (e) Cu và Ag (2 : 1), (g) FeCl3 và Cu (1 : 1). Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Fe2O3 và CuO hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.

(b) Cu không tan trong dung dịch HCl.

(c) Ag không tan trong dung dịch HCl.

(d) Fe2(SO4)3 (1 mol) và Cu (1 mol) hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.

(e) Ag không tan trong dung dịch HCl.

(g) FeCl3 (1 mol) và Cu (1 mol) Þ Cu còn dư nên hỗn hợp không hoà tan hoàn toàn trong HCl.


Câu 4:

Hợp chất NH2-CH(CH3)-COOH có tên thường là

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 5:

Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là

Xem đáp án

Chọn C.

Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm không thu được ancol là vinyl axetat, phenyl benzoat.


Câu 7:

Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất T. Cho T phản ứng với HCl thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

- Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng là:

CH2=CCOOCH32X+2NaOHt°CH2=CCOONa2Y+2CH3OHZ2CH3OHZH2SO4,140°C CH3OCH3+H2OCH2=CCOONa2Y+H2SO4CH2=CCOOH2T+Na2SO42CH2=CCOOH2T+2HClCH3CHClCOOH2+CH2Cl-CH2-COOH2

A. Sai, Chất Z không có khả năng làm mất màu nước brom.

B. Sai, Chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2.

D. Sai, Chất X phản ứng tối đa với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 1.


Câu 9:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

- Khi đốt cháy X có nCO2=nH2O

- Xét quá trình X tác dụng với NaOH :

+ Nhận thấy rằng, nNaOH>nanken, trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì :

- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của  este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1)

A. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của AB là 162.

B. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.

C. Đúng 

D. Sai, Khối lượng của A là 1,53 gam.


Câu 10:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Chọn phát biểu đúng về thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 12:

Loại tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 14:

Cho các chất Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CH3OH, Cu, KCl, NaOH. Số chất tác dụng được với alanin trong điều kiện thích hợp là

Xem đáp án

Chọn A.

Chất tác dụng được với Alanin là Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CH3OH, NaOH.


Câu 15:

Cho các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), CH3NHCH3 (3), C2H5NH2 (4), NH3 (5). Thứ tự tăng dần lược bazơ của các chất trên là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 21:

Chất nào dưới đây không là este?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 25:

Cho các chất: Al(OH)3, Cr2O3, SO2, CrO3, Al2O3, NH4Cl, CaO, P2O5, Cr(OH)3, SiO2, ZnO, CuO. Số chất tác dụng được với NaOH là

Xem đáp án

Chọn B.

Chất tác dụng với NaOH là Al(OH)3, Cr2O3, SO2, CrO3, Al2O3, NH4Cl, P2O5, Cr(OH)3, SiO2, ZnO.


Câu 26:

Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX - mY) gần nhất

Xem đáp án

Chọn A.

Tại anot có khí Cl2 và O2 thoát ra với

Dung dịch còn lại sau khi lấy catot ra khỏi bình điện phân chứa Fe2+ dư (0,2 mol); H+ (0,8 mol); NO3 (1,2 mol), lúc này tiếp tục xảy ra phản ứng oxi hóa khử nên nH+ = 0,8 – 43nFe+=8/15 mol

Dung dịch Y chứa Fe3+ (0,2 mol); H+ dư (8/15 mol) và  NO3 (1,2 mol). Vậy mX-mY=91,67


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào Y thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Quy đổi X thành Na, Ba và O BT: BanBa=nBaOH2=0,12 mol

Ta có: BT:enNa+2nBa=2nH2+2nO23nNa+137nBa+16nO=21,9nNa-2nO=-0,1423nNa+16nO=5,46nNa=0,14 molnO=0,14 mol

 

Khi cho dung dịch Y gồm NaOH: 0,14 mol và Ba(OH)2: 0,12 mol tác dụng với 0,3 mol CO2 thì: 


Câu 29:

Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 30:

Công thức cấu tạo thu gọn của đimetyl amin là

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 36:

Chất tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol?

Xem đáp án

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay