Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải ( Đề số 11)

  • 15246 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất? 

Xem đáp án

Đáp án A : Các kim loại có tính dẫn điện hàng đầu là Ag > Cu > Au > Al > Fe.


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2HO.

B. Fe + H2SO4 đặc, nguội → không phản ứng do bị thụ động.

(tương tự với Al và Cr).

C. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.

D. Fe + 2HClđặc → FeCl2 + H2↑.


Câu 5:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ? 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Xem đáp án

Đáp án A

Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+


Câu 7:

Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H2SOloãng vào dung dịch Na2CrO4 là 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Đáp án C

tên các quặng ở 4 đáp án là:

• xinvinit: NaCl.KCl || • đolomit: CaCO3.MgCO3.

(riêng lẻ: CaCO3: canxit; MgCO3: magiezit).

• Al2O3.2H2O: boxit || • CaSO4.2H2O: vôi sống.


Câu 10:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả các kim loại kiềm và các kim loại kiềm thổ ở chu kì dưới Mg đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.

Trong các đáp án chỉ có K là kim loại kiềm.


Câu 12:

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A

► Đặt nZn = x; nFe = y. Do Cu2+ dư nên ta có:

– Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu || tăng (65 – 64)x = x (g).

– Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu || giảm (64 – 56)y = 8y (g).

Do mrắn = mkim loại ban đầu = m(g) x = 8y.

|| %mZn = 65 × 8y ÷ (65 × 8y + 56y) × 100% = 90,27%


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây sai ? 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Sobitol là sản phẩm của phản ứng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng)


Câu 21:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X 

trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức 

cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100 CTPT của X là C5H8O2.

KHi thủy phân X → CH3OH X có dạng C3H5COOCH3.

Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:

C=C–C– || C–C=C– || C=C(C)– || Có 3 ĐPCT thỏa mãn Chọn A


Câu 22:

Cho các dung dịch sau: HCl, Na2S, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung 

dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là 

Xem đáp án

Đáp án C

Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 gồm

HCl, Na2S, AgNO3, NaOH và KHSO4


Câu 24:

Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCldư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là 

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch X tạo kết tủa với CaCl2 sau phản ứng trong dung dịch còn muối Cl-

→ Dung dịch X chứa muối PO43- và HPO42-;đặt số mol mỗi muối là x mol.

PTHH: H3PO4 + 3OH- → PO43-+ 3H2O. và H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O.

Ta có: 5x = 0,5 mol → x = 0,1 mol →∑nP= 0,2 mol.

Bảo toàn P tính được nP2O5 = 0,1 mol → m = 14,2 gam


Câu 26:

Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

● gt X là este 2 chức || kX = 3 = 1πC=C + 2πC=O và Z, T cùng dãy đồng đẳng πC=C gắn vào Y.

|| X có thể là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 hoặc CH3OOC-C(=CH2)-COOC2H5 ( C đúng).

Z và T là CH3OH và C2H5OH ( D đúng); E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC-CH=CH-COOH.

||► A đúng vì số H = số O = 4; B sai vì tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1 : 1


Câu 28:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (b) FeCl2 + dung dịch Na2S →

(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (d) H2S + dung dịch AgNO3 →

(e) CO2 + dung dịch NaAlO2 → (g) NH3 + dung dịch AlCl3 → 

Số thí nghiệm thu được kết tủa là 

Xem đáp án

Đáp án C

(a) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.

(nếu Ca(OH)2 dư thì: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O).

(b) FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl.

(c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O.

(d) H2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2HNO3.

(e) CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓.

(g) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.

|| tất cả đều thỏa mãn


Câu 29:

Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là 

Xem đáp án

Đáp án A

ó Xử lí nhanh quá trình các phản ứng xảy ra:

12 gam kết tủa là AgCCAg0,02 mol C2H2 có 0,1 mol Br20,1 mol C2H4 bị giữ lại ở đây. 

ó Quan sát sự đặc biệt của nguyên tố H trong hỗn hợp ban đầu (C2H2 và H2)


Câu 32:

Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSOvà NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì dung dịch sau phản ứng hòa tan được CuO → có H+

+ Ta có nH+ = 2nCuO = 0,08 mol nO2↑ =nH+4= 0,02 mol

Mà nCl2 + nO2 = 0,04 nCl2 = 0,02 mol

+ BT nguyên tố clo nNaCl = 2nNaCl = 0,04 mol

BTe ta có nCuSO4 = (4nO2 + 2nCl2) ÷ 2 = 0,06 mol

→ m = 0,06×160 + 0,04×58,5 = 11,94 gam


Câu 37:

Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y–2O2) và este Z (CzH2z–2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án A

X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.

Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:


Câu 38:

Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử sản phẩm khia hấp thụ vào dung dịch KOH sinh ra muối KaA (Aa- là gốc anion axit tạo muối).

Bảo toàn nguyên tố K  .

Lại có: khối lượng hỗn hợp khí là 32 – 6,08 = 25,92 gam.

 Khối lượng dung dịch muối là 25,92 + 400 = 425,92 gam.

Tương ứng a = 1 ® A = 62 là gốc .

 vậy trong sản phẩm khí có NO2, O2 và muối ban đầu là muối nitrat.

Khi nhiệt phân muối nitrat thì sản phẩm rắn là nitrit hoặc oxit kim loại hoặc kim loại.

ó Giả thiết hợp chất rắn không tan trong nước  đó là oxit kim loại hoặc kim loại.

- Xét nếu 6,08 gam Z là oxit kim loại: 

là kim loại Cr, muối là Cr(NO3)3.

Nhận xét: mmuối khan = 0,08 ´ 238 = 19,04 < 32 gam  muối X là muối có kết tinh nước. 

Tỉ lệ 0,72 + 0,08 = 9  công thức muối X tương ứng là Cr(NO3)3.9H2O.

 Yêu cầu: 


Bắt đầu thi ngay