IMG-LOGO

25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 5)

  • 27686 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất).

- partner /’pɑrtnə/ (n): bạn đồng hành.

- excuse /ɪks’kju:z/ (n): lý do.

- apple /’æpəl/ (n): táo.

- parents /’pærənts/ (n): phụ huynh.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).

temperature /’tempərətʃə/ (n): nhiệt độ.

direction /dɪ’rekʃən/ (n): phương hướng.

(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).

pollution /pə’lʊʃən/ (n): sự ô nhiễm.

(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).

condition /kən’dɪʃən/ (n): điều kiện.

(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó). 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following

Xem đáp án

Đáp án B (“ays” được phát âm là /ez/, còn lại là /eɪz/).

A. bays /beɪz/ (n): vịnh.
B. says /sez/ (v): nói.
C. trays /treɪz/ (n): khay.
D. days /deɪz/ (n): những ngày.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following

Xem đáp án

Đáp án B (“o” được phát âm là /ʌ/, còn lại là /ə/).

A. comparison /kəm’perɪzən/ (n): sự so sánh.
B. company /’kʌmpənɪ/ (n): công ty.
C. companion /kəm’pænɪən/ (n): sự đồng hành.
D. compartment /kəm’pɑ:tmənt/ (n): gian.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Hello, may I speak to Mr. Black, please?

Xem đáp án

Đáp án B

A: “Xin chào, tôi có thể nói chuyện với ông Black được không”

B: “Cậu vui lòng chờ máy một chút nhé”
A. Tôi nghĩ vậy

B. Cậu vui lòng chờ máy một chút nhé
C. Tạm biệt
D. Tôi thích vậy đó


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Five plus four is ten.” “__________”

Xem đáp án

 

Đáp án D.

A: “Năm cộng bốn bằng mười.”

B: “Xin lỗi nhưng tính vậy là sai rồi” 
A. Đừng quên đấy
B. Đúng rồi
C. Làm tốt lắm 
D. Xin lỗi nhưng tính vậy là sai rồi

 


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the w ord(s) CLOSET in meaning to the underlined w ord(s) in each of the following questions.

I’ll take the new job whose salary is fantastic.

Xem đáp án

 Đáp án A.

A. Pretty high (adj): tương đối cao = Fantastic (adj) : vô cùng lớn.
B. 
Acceptable (adj): có thể chấp nhận được.
C. 
Reasonable (adj): có lý, hợp lý.
D. 
Wonderful (adj): kỳ lạ, phi thường.

Dịch câu : Tôi sẽ nhận công việc mới mà lương của nó vô cùng lớn.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the w ord(s) CLOSET in meaning to the underlined w ord(s) in each of the following questions.

Some of the business practices of that chemical company make it a menace in this area

Xem đáp án

Đáp án D.

A. Leader (n): nhà lãnh đạo.
B. 
Major producer (n): nhà sản xuất chính.
C. 
Large employer (n): giám đốc.
D. 
Threat (n): mối đe dọa = Menace (n): mối đe dọa, hiểm họa.

Dịch câu : Một số hoạt động kinh doanh của công ty hóa chất đó làm cho nó trở thành mối đe dọa trong lĩnh vực này.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His replies were inconsistent with his previous testimony.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. enhanced: nâng cao.
B.
 compatible: tương thích, hòa hợp >< inconsistent with: không tương thích, đồng nhất với cái gì.
C.
 contradicted: mâu thuẫn, trái ngược.
D.
 incorporated: kết hợp.

Dịch câu: Những câu trả lời của ông ta không phù hợp với chứng ngôn trước đó của mình.


Câu 10:

 

Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Doctors have been criticized for their indiscriminate use of antibiotics.

 

Xem đáp án

Đáp án B.

A. wholesale: buôn sỉ, hàng loạt
B.
 selective: có chọn lựa >< indiscriminate: không phân biệt, bừa bãi.
C.
 disciplined: có kỷ luật.
D.
 unconscious: bất tỉnh.

Dịch câu: Các bác sĩ đã bị chỉ trích vì sử dụng thuốc kháng sinh bừa bãi.


Câu 11:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The road is _______ .

Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc với too: Quá… để làm gì

S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V

Dịch câu: Con đường này quá trơn để chúng tôi có thể lái xe qua.


Câu 12:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Reading the story of the ________ having her dress torn off in the lift reminded meof my friend’s wedding.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. Groom (n): chú rể.
B. Bride (n): cô dâu.
C.
 Celibate (n): người độc thân.
D. 
Groomsman (n): phù rể.

Dịch nghĩa: Đọc câu chuyện về cô dâu bị rách váy vì thang máy làm tôi nhớ về lễ cưới bạn tôi.


Câu 13:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Daisy s parents dont let her go to late- night disco. She ________ be at home at 9 o clock in the evening.

Xem đáp án

Đáp án D.

“have / has to = must” tuy nhiên sử dụng “have/has to” khi trong câu không bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân và sử dụng “must” khi cần bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân.

Dịch nghĩa: Cha mẹ Daisy không cho cô ấy đi bổi disco đêm muộn. Cô ấy phải có mặt ở nhà vào 9 giờ tối.


Câu 14:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The trees ____ have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đáp án A “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

“Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Dịch câu: Những cái cây mà ra hoa rất đẹp được trông gần cổng của của khu vườn. 


Câu 15:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The Games really became a festival that impressed sports ________.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. enthusiasts(n): người đam mê
B. 
enthusiasm(n): sự đam mê
C. 
enthuse(v): làm cho đam mê
D. 
enthusiastic(adj): đam mê

Dịch nghĩa:  Giải đấu thực sự trở thành 1 lễ hội gây ấn tượng với người hâm mộ thể thao.


Câu 16:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

On behalf of the referees and athletes, referee Hoang Quoc Vinh and shooter Nguyen Manh Tuong swore to an oath of”__________, Honesty and Fair Play”.

Xem đáp án

Đáp Án D.

A. Performance (n): màn trình diễn, màn biểu diễn
B
. Delegation (n): sự uỷ quyền, sự uỷ thác
C
. Participation (n): sự tham gia
D
. Solidarity (n): tình đoàn kết

Dịch câu: Đại diện cho tất cả các trọng tài và vận động viên, trọng tài Hoàng Quốc Vinh và vận động viên bắn súng Nguyễn Mạnh Tường đã tuyên thệ “Đoàn kết, trung thực và thẳng thắn”.


Câu 17:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the 22nd SEA Games in 2003, the country _________ the competition with 340 medals, including 156 golds, 91 silvers and 93 bronzes.

Xem đáp án

Đáp Án C.

A. defended (v): bảo vệ ai khỏi cái gì
B
. cost (v): tốn (chi phí)
C
. topped (v): đứng đầu, chiếm vị trí đầu
D
. ranked (v): xếp hạng

Dịch câu: Ở SEA Games lần thứ 22 vào năm 2003, quốc gia đó đã giành vị trí đứng đầu Bảng xếp hạng với 340 huy chương, trong đó có 156 huy chương vàng.


Câu 18:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Viet Nam is now willing to _________part in the 24th SEA Games hosted by Thailand by the end of 2007 with a total of 958 athletes.

Xem đáp án

Đáp Án C.

Ta có cụm từ “take part in” có nghĩa là tham gia vào.
Dịch câu: Việt Nam đã sẵn sàng tham gia vào SEA Games lần thứ 24 được đăng cai tổ chức bởi Thái Lan vào cuối năm 2007 với tổng cộng 958 vận động viên.


Câu 19:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies assume the duties and responsibilities of a national relief society.

Xem đáp án

Đáp Án A.

A. take on (v): tiếp quản, đảm nhận
B. get off (v): xuống (xe, máy bay)
C. go about (v): đi đây đó
D. put in (v): lảng tránh“assume” có nghĩa là đảm đương, gánh vác, vì vậy đồng nghĩa với nó là đáp án A.Dịch câu: Ở quốc gia của họ, hội chữ thập đỏ và cộng đồng Lưỡi liềm đỏ gánh vác trách nhiệm làm giảm nhẹ nỗi đau của cộng đồng.


Câu 20:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She phoned me __________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

To + V: để làm gì

Cô ấy gọi để mời tôi tham gia bữa tiệc.


Câu 21:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If I _______ as young as you are, I _________ in a boat round the world.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: “If S + V(quá khứ đơn), S + would/ could/ might + V”

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng cho trường hợp không thể xảy ra trong hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu tôi trẻ như bạn, tôi sẽ chèo thuyền quanh thế giới.


Câu 22:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Why hasn’t Sue arrived yet? She promised not _______ late

Xem đáp án

Đáp Án B.

Cấu trúc “S + promise + to/not to V-inf”, nghĩa là “Hứa/thề làm điều gì”

Dịch câu: Tại sao Sue vẫn chưa đến? Cô ấy đã hứa sẽ không đến muộn mà.


Câu 23:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Is Miss Wilson very fond _____ French food? - No, she is not used ______ having French food.

Xem đáp án

Đáp Án B.

- To be fond of with something: Hài lòng, thích thú với cái gì
- Cấu trúc “Be used to with something/V-ing”, nghĩa là quen dần với việc gì.
Dịch câu: Cô Wilson rất thích đồ ăn Pháp đúng không? Không, cô ấy chưa quen đồ ăn Pháp lắm.


Câu 24:

Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Every day I  up at 6 o’clock, ________ breakfast at seven o’clock and ______ for work at 8 o’clock

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong câu xuất hiện cụm “Every day”, nên cả ba động từ cần chia phải được chia ở thì hiện tại đơn để chỉ hành động diễn ra liên tục hàng ngày trong hiện tại.
Dịch nghĩa: Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 6 giờ, ăn sang lúc 7 giờ và đi làm lúc 8 giờ.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25

  As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (25) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (26) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (27) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (28) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (29) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) make a choice: lựa chọn.

Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc phụ huynh và học sinh

Dịch bài

  Khi những người trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định về ngành học mình sẽ theo đuồi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với phụ huynh và học sinh. Trong quá khứ, đó không phải một vấn đề đáng bận tâm khi thực hiện bởi khi đó không có nhiều lĩnh vực để chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài ngành nghề đặc thù như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên, vv…để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác so với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của chính mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như các cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra được sở thích, phương pháp học tập riêng


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26

  As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (25) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (26) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (27) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (28) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (29) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

Xem đáp án

Đáp án A

A. In addition: Thêm vào đó. 
B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì. 
C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như. 
D. Therefore: Do đó.

Dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27

  As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (25) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etcto think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (26) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (27) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (28) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (29) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’.

Các đáp án còn lại: 
A. when: khi mà. 
C. where: nơi mà. 
D. what: cái mà.

Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28

  As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (25) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (26) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (27) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (28) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (29) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N). 
A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh. 
B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu. 
C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua. 
D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.

Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29

  As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (25) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (26) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (27) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (28) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (29) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) take a decision = (to) decide: quyết định.

Các đáp án còn lại: 
B. study (v): học. 
C. employ (v): thuê làm, tận dụng. 
D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.

Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Understanding India's Caste System

It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India’s caste system is an example of this.

The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. These are seen as extremely important functions for the society as they deal with the knowledge. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists.

There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system. For many years, they were known as Untouchables, people from this caste held the most undesirable jobs in society, such as cleaning up garbage. Furthermore, they weren’t allowed to pray at public temples or drink water from the same wells as other classes. If someone from another caste came into contact with an Untouchable, they were considered dirty and would be expected to bathe vigorously to clean themselves.

Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

The word “this” in paragraph 1 refers to ________.

Xem đáp án

Chọn A

Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến ________. 
A. thực tế là gốc gác của bạn sẽ chủ yếu quyết định tương lai của bạn 
B. niềm vui của cuộc sống ở Ấn Độ 
C. chế độ đẳng cấp Ấn Độ tồn tại trong hàng ngàn năm 
D. phần lớn tôn giáo Hindu

  “this” ở đây đề cập đến vấn đề được đưa ra ở câu trước đó: “In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life.” (Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn), có thể hiểu đó là sự thật rằng gốc gác sẽ quyết định phần lớn tương lai của mỗi người.

Hiểu chế độ đẳng cấp của Ấn Độ

  Người ta nói rằng cuộc sống là những gì chúng ta nhìn nhận về nó. Nói cách khác, nếu chúng ta làm việc chăm chỉ và tập trung vào các mục tiêu, chúng ta có thể có sự nghiệp tuyệt vời và đạt được địa vị cao trong xã hội. Tuy nhiên, những cơ hội này không dành cho tất cả mọi người. Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn. Chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ là một ví dụ về điều này.

  Chế độ đẳng cấp là một phần quan trọng của tôn giáo Ấn Độ đã tồn tại hàng ngàn năm nay. Đó là một cách tổ chức và phân loại nhóm người dựa vào nghề nghiệp gia đình. Các đẳng cấp sẽ xác định những người mà mọi người có thể kết giao và vị thế của họ trong xã hội. Ban đầu, đẳng cấp của một người được cho là được xác định bởi tính cách của họ, nhưng theo thời gian nó lại liên quan đến công việc và gia đình của họ.

  Có bốn đẳng cấp, còn được gọi là varna, trong chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ. Đẳng cấp cao nhất là Brahmin (Bà la môn). Những người thuộc đẳng cấp này thường làm việc trong lĩnh vực giáo dục và tôn giáo. Những nghề này được xem là có chức năng đặc biệt quan trọng trong xã hội bởi họ phải làm việc với kiến thức. Đẳng cấp cao thứ hai là Kshatriya, hay tầng lớp thống trị. Những người thuộc nhóm này có thể là những người lính, địa chủ hoặc làm việc trong lĩnh vực chính trị. Đẳng cấp tiếp theo là Vaishya. Những người này thường là các thương nhân làm việc trong lĩnh vực thương mại. Đẳng cấp thứ tư là Shudra. Shudras thường là những người lao động không có tay nghề làm việc tại nhà máy hoặc trang trại, hoặc họ cũng có thể là những nghệ sĩ làm công.

  Còn có một tầng lớp khác nữa, Harijan, nằm dưới đáy và được coi là không thuộc chế độ đẳng cấp. Trong nhiều năm, họ được biết đến như là tầng lớp tiện dân, những người thuộc tầng lớp này nắm giữ những công việc không ai muốn trong xã hội như dọn rác. Hơn nữa, họ không được phép cầu nguyện ở các đền thờ công cộng hay uống nước từ cùng một giếng với các đẳng cấp khác. Nếu bất cứ người nào thuộc một đẳng cấp khác tiếp xúc với một người thuộc tầng lớp tiện dân, họ sẽ bị coi là bẩn thỉu và phải tắm rửa thật sạch sẽ để làm sạch mình.

  Mặc dù chế độ đẳng cấp vẫn còn tồn tại ở Ấn Độ, chính phủ đang tiến hành từng bước để cải thiện điều kiện sống và làm giảm tỷ lệ thất nghiệp cho người Shudras và Harijan. Việc này bao gồm việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, tổ chức các chương trình xóa mù chữ, đảm bảo chắc chắn những người thuộc các tầng lớp xã hội cao hơn không bóc lột họ. Có vẻ như chế độ đẳng cấp sẽ không biến mất trong tương lai gần, nhưng những điều kiện chung dành cho những người ở dưới đáy dường như đang được cải thiện. 


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Understanding India's Caste System

It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India’s caste system is an example of this.

The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. These are seen as extremely important functions for the society as they deal with the knowledge. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists.

There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system. For many years, they were known as Untouchables, people from this caste held the most undesirable jobs in society, such as cleaning up garbage. Furthermore, they weren’t allowed to pray at public temples or drink water from the same wells as other classes. If someone from another caste came into contact with an Untouchable, they were considered dirty and would be expected to bathe vigorously to clean themselves.

Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

All of the following are true about the Harijan EXCEPT that ______.

Xem đáp án

Chọn D

Tất cả những điều sau đây là đúng về Harijan TRỪ________. 
A. họ thường được gọi là tầng lớp tiện dân 
B. họ phải làm những công việc không mong muốn trong xã hội 
C. bất kỳ sự liên lạc nào giữa một người từ đẳng cấp khác với tầng lớp tiện dân được coi là không thể chấp nhận 
D. bất cứ ai từ đẳng cấp khác tiếp xúc với một tầng lớp tiện dân không được phép cầu nguyện tại đền thờ

Thông tin ở các đáp án còn lại đều được đưa ra ở đoạn 4. Thông tin trong đáp án cuối cùng không được đề cập đến trong bài. Câu cuối của đoạn 4 chỉ cho biết bất cứ người nào từ một đẳng cấp khác tiếp xúc với một người thuộc tầng lớp tiện dân, họ sẽ bị coi là bẩn thỉu và phải tắm thật sạch để làm sạch mình, không có thông tin cho thấy người đó không được phép cầu nguyện ở các đền.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Understanding India's Caste System

It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India’s caste system is an example of this.

The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. These are seen as extremely important functions for the society as they deal with the knowledge. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists.

There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system. For many years, they were known as Untouchables, people from this caste held the most undesirable jobs in society, such as cleaning up garbage. Furthermore, they weren’t allowed to pray at public temples or drink water from the same wells as other classes. If someone from another caste came into contact with an Untouchable, they were considered dirty and would be expected to bathe vigorously to clean themselves.

Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

Which of the following is not true about India’s caste system?

Xem đáp án

Chọn C

Điều nào sau đây không đúng về chế độ đẳng cấp của Ấn Độ? 
A. Chế độ đẳng cấp đã được sử dụng ở Ấn Độ trong một thời gian dài. 
B. Kshatriya là đẳng cấp cao thứ hai. 
C. Công việc nặng nhọc giúp người ta tiến lên trong chế độ đẳng cấp.
D. Có thể một Shudra sẽ làm việc trên một trang trại.

Thông tin ở các đáp án còn lại đều chính xác và có thể được tìm thấy trong bà


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Understanding India's Caste System

It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India’s caste system is an example of this.

The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. These are seen as extremely important functions for the society as they deal with the knowledge. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists.

There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system. For many years, they were known as Untouchables, people from this caste held the most undesirable jobs in society, such as cleaning up garbage. Furthermore, they weren’t allowed to pray at public temples or drink water from the same wells as other classes. If someone from another caste came into contact with an Untouchable, they were considered dirty and would be expected to bathe vigorously to clean themselves.

Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

What is the caste system mainly based on?

Xem đáp án

Chọn C

Chế độ đẳng cấp chủ yếu dựa vào? 
A. Một người tin vào những gì 
B. Khi một người bắt đầu học 
C. Cha mẹ của một người là ai 
D. Nơi một người được sinh ra

  Điều này có thể được suy ra từ hai câu cuối cùng của đoạn đầu tiên: "In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India‟s caste system is an example of this." (Ở một số nơi, gia đình mà bạn được sinh ra sẽ quyết định hầu hết mọi thứ về cuộc sống của bạn. Chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ là một ví dụ). Có nghĩa là chế độ đẳng cấp phụ thuộc vào việc bố mẹ của một người là ai.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Understanding India's Caste System

It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India’s caste system is an example of this.

The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. These are seen as extremely important functions for the society as they deal with the knowledge. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists.

There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system. For many years, they were known as Untouchables, people from this caste held the most undesirable jobs in society, such as cleaning up garbage. Furthermore, they weren’t allowed to pray at public temples or drink water from the same wells as other classes. If someone from another caste came into contact with an Untouchable, they were considered dirty and would be expected to bathe vigorously to clean themselves.

Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

What could replace the word "ruling” in paragraph 3?

Xem đáp án

Chọn D

Từ gì có thể thay thế từ “ruling” trong đoạn 3?

A. đánh bại                    B. đoán                          C. trì hoãn                   D. cầm quyền

Ruling: thống trị, cầm quyền = governing


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

The word "it" in paragraph 1 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến. 
A. tuổi thọ trung bình
B. một sự lựa chọn 
C. xã hội
D. hôn nhân

Từ “it” được thay thế cho the average lifespan ở vế ngay trước đó: Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.

Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay.

  Dịch bài đọc:

  Hôn nhân ngày nay là một sự lựa chọn mà mọi người tự quyết định, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng trong xã hội. Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay. Một người đàn ông thường sống cho đến khi anh ta được khoảng 40 tuổi, trong khi phụ nữ chết thậm chí sớm hơn vì sinh con. Có rất nhiều cuộc chiến tranh và bệnh tật, và mọi người phải tự bảo vệ mình bằng cách có thêm con trong khi họ vẫn còn trẻ.

  Cha mẹ sống qua con cái. 

  Hôn nhân không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ. Đó là tập quán mà các bậc làm cha đã đưa ra quyết định về việc con cái họ sẽ kết hôn với ai. Các bà mẹ ít nói trong đó vì họ hiếm khi đưa ra bất kỳ quyết định nào bên ngoài gia đình. Các ông bố sẽ gặp nhau để sắp xếp ngày cưới và số tiền cho cô dâu vào ngày đám cưới. Một cô gái có càng nhiều tiền và đất đai, cô ta càng có nhiều cơ hội để kết hôn một cách tốt đẹp. Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn một chú rể thật tốt. Thông thường, đó là một người đến từ một gia đình tốt hay cũng giàu có. Rất khó có khả năng kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ. Một vài thương gia giỏi và giàu có đã kết hôn với những phụ nữ quý tộc nghèo và trở thành cố vấn kinh doanh của vua. Theo một cách nào đó, những nông dân nghèo có một sự lựa chọn dễ dàng hơn vì nó ít quan trọng hơn việc họ kết hôn với ai. 

  Việc thực hiện hôn nhân sắp xếp vẫn còn phổ biến ở một số quốc gia ở Trung Đông, như Ấn Độ hoặc Pakistan. Ở đây, các tầng lớp xã hội vẫn còn bị phân chia và được giữ gìn cẩn thận. Tuy nhiên, thường thì các cuộc hôn nhân sắp đặt lại là dấu hiệu cho thấy mọi người không muốn buông bỏ quá khứ, tạo cho họ sự thoải mái và an toàn trong một thế giới luôn thay đổi.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

According to paragraph 2, richer girls were more likely to ________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, các cô gái giàu có có nhiều khả năng ____. 
A. trở thành phụ nữ quý tộc
B. kết hôn tốt đẹp 
C. thành công trong kinh doanh
D. kết hôn với nông dân

Thông tin:

The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well.

Một cô gái càng có nhiều tiền và đất đai, thì càng có nhiều cơ hội có một cuộc kết hôn tốt đẹp.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

The word "bridegroom" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với
A. phù dâu
B. cô dâu 
C. con rể
D. con dâu

" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể

Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.

Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì? 
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay. 
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ. 
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại. 
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.

Thông tin:

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.

Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.

Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

According to paragraph 1, women died even sooner than men because of ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 1, phụ nữ chết thậm chí còn sớm hơn nam giới vì. 
A. chiến tranh
B. sinh đẻ 
C. bệnh tật
D. hôn nhân

Thông tin:

A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth.

Một người đàn ông thường sống cho đến khi anh ta khoảng 40 tuổi, trong khi phụ nữ thậm chí còn chết sớm hơn bởi vì sinh đẻ.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

The author mentions all of the following in the passage EXCEPT _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn TRỪ. 
A. Mọi người có xu hướng kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ 
B. Đàn ông đã thực hiện gần như tất cả các quyết định trong gia đình
C. Hôn nhân từng là một thỏa thuận giữa hai gia đình 
D. Ngày cưới do cha quyết định

Thông tin:

It was very unlikely that people married outside their social class.

Rất khó có khả năng mọi người kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

The phrase "let go of in paragraph 3 mostly means _______ .

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "let go of" trong đoạn 3 chủ yếu nghĩa là 
A. từ bỏ
B. tắt 
C. tiết kiệm
D. nhượng bộ

"let go of" ~ give up: từ bỏ, buông bỏ

Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

Tuy nhiên, thường thì việc sắp xếp hôn nhân là một dấu hiệu cho thấy mọi người không muốn buông bỏ quá khứ, điều mà cho họ sự thoải mái và an toàn trong một thế giới luôn thay đổi.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.

The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì? 
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay. 
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ. 
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại. 
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Their chances of success are small.

Xem đáp án

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Cơ hội thành công của họ là rất nhỏ.

Đáp án A có nghĩa tương tự: Rất không có khả năng rằng họ sẽ thành công.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

C. It’s very likely that they will succeed: Rất có khả năng rằng họ sẽ thành công.

B. They will definitely be successful: Họ chắc chắn sẽ thành công.

D. They won’t have any chances of being successful: Họ sẽ không có cơ hội thành công nào đâu.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I was surprised that he knew a lot about Vietnamese culture.

Xem đáp án

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

Đáp án B có nghĩa tương tự: Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc.

C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.

A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.

D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Father said “Tom, if you break your promise, nobody will respect you.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp: “Bố bảo Tom: Nếu con không giữ lời hứa, sẽ không có người nào tôn trọng con đâu” được viết lại dùng “warn sb that”.

C. Father said that if Tom broke his promise, nobody would respect him. Cha nói rằng nếu Tom thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh.

B. Father warned Tom that if he broke his promise, nobody would respect him. Cha cảnh báo Tom rằng nếu anh thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh.

A. Father told that if Tom broke his promise, nobody would respect him. Cha nói rằng nếu Tom thất hứa, sẽ không ai tôn trọng ông.

D. Father said to Tom if he breaks his promise, nobody will respect him. Cha nói với Tom nếu anh thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh. (Sai thì động từ)


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We (A) were at home (Bhaving our anniversary dinner (C) when my uncle (D) was calling to congratulate us last night.

Xem đáp án

Đáp Án D.

Was calling => called (hành động đang diễn ra “having” thì hàng động khác xen vào “called”)

Dịch câu: Chúng tôi đang ở nhà có bữa ăn tối kỷ niệm của chúng tôi khi chú tôi gọi để chúc mừng chúng tôi đêm qua.

Certain courses Eire compulsory; others are optional


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

International students (Ashould (Btake full use (Cof (D) tutorial appointments.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Take full use of => make full use of (make use of: tận dụng)

Dịch câu: Sinh viên quốc tế nên tận dụng đầy đủ các cuộc hẹn hướng dẫn.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(APointing in someone is usually (Bconsidered (C) impolite (Din most cases.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Pointing in => pointing at (point at sb: chỉ vào mặt ai)

Dịch câu: Chỉ vào mặt ai đó luôn luôn được coi là mất lịch sự hầu hết các trường hợp.


Câu 49:

Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at 9.00.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu đang sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian nào đó.

7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ => sử dụng since

Dịch: Cô ta đã bật đài radio lúc 7.30. Cô ta vẫn đang nghe nó khi mẹ tôi về nhà lúc 9.00 B. Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30


Câu 50:

Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials.

Xem đáp án

Đáp án D

Sản phẩm của chúng tôi rất thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng bằng nguyên liệu có thể tái chế.

D. Được đóng gói bằng nguyên liệu có thể tái chế, sản phẩm của chúng tôi rất thân thiện với môi trường.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Bao bì có thể tái chế của sản phẩm chúng tôi làm chúng trông rất thân thiện với môi trường.

B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói bằng nguyên liệu có thể tái chế để thân thiện với môi trường.

C. Đóng gói sản phầm bằng nguyên liệu có thể tái chế, chúng tôi khiến chúng trông thân thiện với môi trường. 


Bắt đầu thi ngay