IMG-LOGO

25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 7)

  • 27662 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất).

A. tonight /tə’naɪt/ (n): tối nay.
B. 
dinner /’dɪnə/ (n): bữa tối.
C. 
sorry /’sɔrɪ/ (adj): xin lỗi.
D.
problem /’prɔ:bləm/ (n): vấn đề.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).

A. equipment /ɪ’kwɪpmənt/ (n): thiết bị.
B. 
traditional /trə’dɪʃənəl/ (adj): truyền thống.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
C. 
remember /rɪ’membə/ (v): nhớ.
D. fortunate /’fɔ:tʃənɪt/ (adj): may mắn.

(Đuôi “ate” trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải sang trái).


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D (“ch” được phát âm là /tʃ/, còn lại là /k/).\

A. chemical /’kemɪkəl/ (adj): hoá học. 
B. chasm /’kæzəm/ (n): kẽ nứt.
C. orchestra /’ɔ:kɪstrə/ (n): dàn nhạc.
D. orchard /’ɔ:tʃəd/ (n): vườn cây.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D (“e” được phát âm là /e/, còn lại là /ɪ/).

A. presumption /prɪ’zʌmpʃən/ (n): giả định.
B. preliminary /prɪ’lɪmɪnərɪ/ (adj): sơ bộ.
C. prescription /prɪs’krɪpʃən/ (n): đơn thuốc.
D. preparation /prepə’reɪʃən/ (n): sự chuẩn bị.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Pm Sony; Eve broken your glasses”. “…”

Xem đáp án

Đáp án D.

A: “Con xin lỗi bố. Con lỡ làm gãy kính của bố mất rồi.” 
B: “Không sao hết cả”
A. Có sao đâu
B. Đừng cảm thấy có lỗi nhé
C. Không có gì
D. Không sao hết cả


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“May I borrow your ruler” “certainly.,……………”

Xem đáp án

Đáp án C.

A: “Tớ mượn cái thước của cậu được không?”
B: “Chắc chắn rồi. Của cậu đây” 
A. Cậu vui lòng chờ máy một chút nhé
B. Điều đó không quan trọng
C. Của cậu đây
D. Không hề


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We decided to pay for the furniture on the installment plan.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. Credit card (n): thẻ tín dụng.
B. 
Cash and carry: tiền mặt.
C. 
Monthly payment: trả tiền theo tháng = Installment (n): trả góp.
D.
Piece by piece: từng chút một.

Dịch câu: Chúng tôi đã quyết định thanh toán các đồ đạc trong nhà theo phương thức trả góp.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She lost her temper with a customer and shouted at him.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Became very angry: tức giận = Lost her temper: mất bình tĩnh, nổi giận.
B. 
Kept her temper: giữ bình tĩnh.
C. 
Had a temperature: có nhiệt độ.
D. 
Felt worried: cảm thấy lo lắng.

Dịch câu: Cô ấy mất bình tĩnh với khách hàng và đã quát vào mặt anh ta.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Why is computer a miraculous device?

Xem đáp án

Đáp án C.

A. false: giả. 
B.
 improper: không phù hợp, thích hợp.
C.
 ordinary: bình thường >< miraculous: phi thường, kỳ lạ.
D.
 ugly: xấu xí.

Dịch câu: Tại sao máy tính lại là một thiết bị phi thường?


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In 1989, the Soviet Union decided to withdraw its troops from Afghanistan.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. advance: tiến bộ, tăng lên >< withdraw: rút khỏi. 
B. increase: tăng lên.
C. reduce: giảm xuống.
D. retreat: rút quân.
Dịch câu: Năm 1989, Liên Xô quyết định rút quân khỏi Afghanistan.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Barbara is motivated to study_________she knows that a good education can improve her life.

Xem đáp án

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Barbara có động lực học bởi cô ấy biết việc học tập tốt có thể nâng cao cuộc sống của cô ấy


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Peter said that if he ______rich, he_____alot.

Xem đáp án

Đáp án C.

  Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tại “he were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” -> “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: Peter bảo rằng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I’d rather_____in the field than________home.

Xem đáp án

Đáp án B.

would rather do something than do something: thà / thích làm gì hơn làm gì.

Dịch nghĩa: Tớ thà đi làm ruộng còn hơn là ở nhà


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You should ask the interviewer some questions about the job to show your________and keenness.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. Anger (n): sự tức giận.
B.
 Thrill (n): sự rùng mình.
C.
 Amazement (n): sự ngạc nhiên.
D.
 Interest (n): sự quan tâm.

Dịch nghĩa: Bạn nên hỏi người phỏng vấn vài câu hỏi về công việc để cho thấy sự quan tâm và bằng lòng của bạn.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

each of the following questions.

WHO’s main activities are carrying out research on medical__________and improving international health care.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. develop(v): phát triển            
B. 
developing (adj): đang phát triển
C. 
development (n): sự phát triển
D.
develops(v): phát triển

Dịch nghĩa: Hoạt động chính của tổ chức sức khỏe thế giới là thực hiện nghiên cứu về sự phát triển y tế và củng cố dịch vụ chăm sóc sức khỏe quốc tế.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

each of the following questions.

_________is the activity of doing special exercises regularly in order to make your muscles grow bigger.

Xem đáp án

Đáp Án B.

A. Wrestling (n): Môn đấu vật
B
. Bodybuilding (n): Môn thể dục thể hình
C
. Weightlifting (n): Môn cử tạ
D
. Badminton (n): Môn cầu lông

Dịch câu: Thể dục thể hình là việc tập luyện các bài tập thường xuyên và liên tục để làm cho cơ bắp trở nên rắn chắc hơn.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.

Xem đáp án

Đáp Án C.

A. mount (v): lập nên, nâng lên
B. excited (adj): hào hứng
C. devote (v): hiến dâng, cống hiến
D. interested (adj): thích thú“Dedicate” nghĩa là “cống hiến, dâng hiến”, đồng nghĩa với nó là “devote”.

Dịch câu: Vào thời chiến, tổ chức chữ thập đỏ đã cống hiến sức mình để làm giảm nỗi đau của quân lính bị thương, người dân và tù nhân ảnh hưởng bởi chiến tranh.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

During World War II, the Red Cross organized relief assistance for_________and wounded soldiers and administered the exchange of messages regarding prisoners and missing persons.

Xem đáp án

Đáp Án A.

A. civilian (n): người dân

B. government (n): chính phủ

C. authority (n): chính quyền

D. member (n): thành viên

Dịch câu: Trong suốt thế chiến thứ II, hội chữ thập đỏ đã hỗ trợ làm giảm nỗi đau cho người dân và quân lính bị thương và quản lí việc trao đổi tin nhắn liên quan đến tù nhân và người mất tích.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The Red Cross organizes and leads relief assistance missions after natural disasters, man-made disasters, and epidemics.

Xem đáp án

Đáp Án B.

A. emergent (adj): nhô lên, xuất hiện
B. emergency (n): trường hợp khẩn cấp
C. emergently (adv): xuất hiện
D. emergence (n): sự xuất hiện, sự ló ra

Dịch câu: Hội Chữ thập đỏ tổ chức và lãnh đạo các nhiệm vụ hỗ trợ cứu trợ khẩn cấp, chẳng hạn như thiên tai, thảm họa con người và dịch bệnh.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mary put on her scarf _______she_______not get cold.

Xem đáp án

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Despite_____, we arrived on time.

Xem đáp án

Đáp án A.

Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù kẹt xe nhưng họ vẫn đến nơi đúng giờ


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Don’t forget__________the door before_______to bed.

Xem đáp án

Đáp Án A.

- Có 2 cấu trúc với “forget” mang nghĩa khác nhau:

+ Forget + to V-inf: Quên đã chưa làm gì (Chủ thể chưa làm việc đó)

+ Forget + V-ing: Quên đã làm gì (Chủ thể đã làm nhưng quên)

Trong câu này, ta áp dụng cấu trúc 1, vì trong câu có “Don’t forget”, ý muốn nhắc nhở đừng quên làm một việc gì đó.

- Theo sau giới từ “before” là “V-ing”

Dịch câu: Đừng quên khoá cửa trước khi đi ngủ.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They argued_______us_________th problem last night, but we could not find ________the solution.

Xem đáp án

Đáp Án A.

- Ta có cấu trúc “argue with somebody about/over something” nghĩa là “tranh cãi với ai về điều gì”
- Find out something: Tìm ra cái gì
Dịch câu: Họ tranh cãi với chúng tôi về rắc rối tối qua, nhưng chúng tôi không thể tìm ra được giải pháp.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I suddenly remembered that I __________ to bring my keys.

Xem đáp án

Đáp án C.

Hành động “forget” xảy ra trước hành động “remember”, trong khi đó hành động “remember” được chia ở thì quá khứ đơn nên “forget” phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành

Dịch nghĩa: Tôi chợt nhớ ra là mình đã quên không mang theo chìa khóa


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (25)______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (26) ______ to some benefits, including discounts.

When I eventually started, I was responsible (27) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (28) ______ got on our nerves. (29) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng. 
A. personal (adj): mang tính cá nhân 
B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng 
D. personnel (n): bộ phận nhân sự.

personnel manager: giám đốc nhân sự.

Dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.

Dịch bài

      Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần.

Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.  Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng.

      Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (25)______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (26) ______ to some benefits, including discounts.

When I eventually started, I was responsible (27) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (28) ______ got on our nerves. (29) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

Đáp án A

Tobe entiled to smt: được trao cho cái gì.

Các đáp án còn lại: 
B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu. 
C. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện. 
D. supply (v): cung cấp.

Dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (25)______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (26) ______ to some benefits, including discounts.

When I eventually started, I was responsible (27) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (28) ______ got on our nerves. (29) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ. 
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. 
B. why- ĐTQH chỉ lí do. 
C. when- ĐTQH chỉ thời gian. 
D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.

Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.

Dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (25)______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (26) ______ to some benefits, including discounts.

When I eventually started, I was responsible (27) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (28) ______ got on our nerves. (29) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.
A. In contrast: Ngược lại.
B. However: Tuy nhiên.
C. Moreover: Hơn thế nữa.
D. On the whole: Nhìn chung.

Chỉ có D là hợp nghĩa.

  Dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.


Câu 30:

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

Which of the following is not mentioned as part of the furnishings in farmhouses?

 

Xem đáp án

Đáp án D

  Ý chính của đoạn văn này là gì?

A. Máy phát hiện nói dối phân biệt các cảm xúc khác nhau

B. Các phản ứng vật lí tiết lộ phạm tội

C. Máy phát hiện nói dối làm những người vô tội trở nên căng thẳng

D. Cách mà máy phát hiện nói dối được dùng và độ tin cậy của chúng

Dịch bài đọc: 

  Mặc dù các chính phủ, sở cảnh sát và doanh nghiệp đang sử dụng các "máy dò nói dối" đều muốn đảm bảo cách phát hiện sự thật, kết quả không phải lúc nào cũng chính xác. Máy phát hiện nói dối được gọi là máy dò cảm xúc, vì mục đích của chúng là để đo lường những thay đổi cơ thể mâu thuẫn với những gì người ta nói.

  Máy phát hiện nói dối ghi lại sự thay đổi nhịp tim, thở, huyết áp, và hoạt động điện của da (đáp ứng da galvanic, hoặc GSR). Trong phần đầu của bài kiểm tra thử, bạn đã kết nối điện tử với máy và được hỏi một vài câu hỏi trung lập ("Bạn tên gì?", "Bạn sống ở đâu?"). Phản ứng thể chất của bạn là tiêu chuẩn (đường cơ sở) để đánh giá điều gì sẽ xảy ra tiếp theo. Sau đó bạn được hỏi một số câu hỏi quan trọng trong số những người trung lập ("Bạn đã đánh cắp ngân hàng khi nào?"). Giả định là nếu bạn có tội, cơ thể của bạn sẽ tiết lộ sự thật, ngay cả khi bạn cố gắng từ chối nó. Nhịp tim, hô hấp và GSR sẽ thay đổi đột ngột khi bạn trả lời các câu hỏi bắt buộc.

  Đó là lý thuyết; nhưng các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng các máy dò nói dối chỉ đơn giản là không đáng tin cậy. Vì hầu hết các thay đổi về cơ thể đều giống nhau trong tất cả các cảm xúc, máy móc không thể nói cho dù bạn cảm thấy có lỗi, tức giận, hồi hộp, kích động, hay phô trương thành một ngày thú vị. Người vô tội có thể căng thẳng và lo lắng về toàn bộ thủ tục. Họ có thể phản ứng về mặt sinh lý với một từ nhất định ("ngân hàng") không phải vì họ đã cướp nó, mà vì họ vừa bị trả về một cái séc. Trong cả hai trường hợp máy sẽ ghi lại một "nói dối". Sai lầm ngược lại cũng phổ biến. Một số chuyên gia nói dối có thể nói dối mà không bị châm chích, và những người khác học cách đánh bại máy bằng cách căng cơ hoặc suy nghĩ về một trải nghiệm thú vị trong các câu hỏi trung lập.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

The word "it" in paragraph 1 refers to

Xem đáp án

Đáp án D

Theo như đoạn văn, kiểu câu hỏi nào đc hỏi ở phần đầu cuộc kiểm tra nói dối?

A. buộc tội  

B. chỉ trích  

C. đầy cảm xúc 

D. không quan trọng

Dẫn chứng: In the first part of the polygraph test, you are electronically connected to the machine and asked a few neutral questions (“What is your name?”, “Where do you live?”).


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

The main idea of the passage is

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn này chắc hẳn được viết bởi một chuyên gia trong lĩnh vực:

A. xã hội học  

B. nhân học  

C. tâm lí tội phạm

D. đọc tâm trí


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

It can be inferred from the passage that

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Từ “ones” trong đoạn 1 là ám chỉ tới:

A. những câu hỏi 

B. những phản ứng 

C. những tiêu chuẩn 

D. những ước tính

Dẫn chứng: Then you are asked a few critical questions among the neutral ones (“When did you rob the bank?”).


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

The word “emerge” in paragraph 2 could best be replaced with

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “assumption” trong đoạn 1 có thể thay thế bằng từ nào?

A. niềm tin

B. đức tin  

C. sự tuyên bố

D. tưởng tượng


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

According to the passage, which of the following is true of humpback whales?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng với cá voi lưng gù?

A. không giống con người, chúng không sử dụng vần.

B. các giai điệu của chúng khác biệt rõ nét với giai điệu của con người.

C. các bài hát của một nhóm cá voi riêng biệt không thể được học bởi những con cá voi khác.

D. chúng có thể hát một khoảng gồm bảy quãng tám.

Thông tin ở câu: “Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale”: Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai.

Dịch bài

  Âm nhạc có thể mang tới cho chúng ta những giọt nước mắt hay những bước nhảy, có thể dẫn chúng ta đến những trận chiến hay cũng có thể ru chúng ta ngủ. Âm nhạc thực sự đáng chú ý trong quyền lực của nó đối với toàn thể nhân loại, và có lẽ vì lý do đó, không một nền văn hoá nào trên trái đất đã từng sống mà không có nó. Từ các khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, cũng đã phát triển những chiếc sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào được chạm khắc từ xương thú vật.Có thể sau đó, không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc gây ấn tượng với những hợp âm với hệ hệ limbic - một phần cổ xưa của bộ não chúng ta liên quan đến việc tiến hóa trong lời nói và là một điểm chung của chúng ta và thế giới động vật. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn đặt ra giả thuyết rằng âm nhạc xuất hiện trong thế giới này trước cả nhân loại. Ví dụ: thực tế âm nhạc của cá voi và âm nhạc của con người có rất nhiều điểm chung mặc dù các con đường tiến hóa của chúng ta đã khác nhau từ gần 60 triệu năm cho thấy âm nhạc có thể xảy ra trước loài người. Họ khẳng định rằng thay vì là người sáng tạo ra âm nhạc, chúng ta là những người tiếp xúc trễ với nền âm nhạc.

  Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều mánh khóe giống các nhà soạn nhạc loài người làm. Ngoài việc sử dụng các nhịp điệu tương tự, cá voi lưng gù còn giữ những tiết nhạc trong một vài giây, tạo ra các bản dạo đầu từ một số tiết nhạc trước khi hát tiết tiếp theo. Những bài hát của cá voi nói chung không có gì hơn là những phần của bản giao hưởng, có lẽ là bởi vì chúng có một khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai. Có lẽ những bài hát tuyệt vời nhất của cá voi lưng gù bao gồm những điệp khúc lặp đi lặp lại mà có vần với nhau. Người ta cho rằng cá voi có thể sử dụng vần với các lý do chính xác như chúng ta làm: như các công cụ giúp chúng ghi nhớ. Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một số ít con lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng - hát các bài hát cá voi mới chỉ trong vòng ba năm ngắn. Một số nhà khoa học thậm chí còn bị cám dỗ để suy đoán rằng thế giới âm nhạc đang chờ đợi sự khám phá.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

Which of the following is NOT true about humpback whale music?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào dưới đây KHÔNG đúng về nhạc của cá voi lưng gù?

A. Nó sử dụng các khuôn mẫu tương tự như các bài hát của con người.

B. Nó thuộc hình thức tạo ra một chủ đề, sau đó trau chuốt và xem lại các điệp khúc hợp vần.

C. Những con cá voi khác dễ dàng học hỏi.

 D. Nó là sự so sánh về độ dài với các phần của bản giao hưởng

Thông tin ở câu: Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do: Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều mánh khóe giống các nhà soạn nhạc loài người làm.

  They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form: Chúng kết hợp các giai điệu tinh xảo và trong sáng với tỷ lệ tương tự như các nhà soạn nhạc của con người - và theo mẫu ABA của họ, một chủ đề được trình bày, trau chuốt và sau đó xem lại dưới dạng đã được chỉnh sửa => Đáp án B đúng

  Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years: Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một số ít con lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng - hát các bài hát cá voi mới chỉ trong vòng ba năm ngắn => Đáp án C đúng

Chỉ có D không được nhắc tới.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?

A. Âm nhạc có thể có ảnh hưởng đến bộ não cá voi.

B. Những con người xuất hiện sớm nhất đến từ Pháp và Slovenia.

C. Nghiên cứu về bộ não âm nhạc luôn dẫn tới khám phá về một loại âm nhạc phổ quát.

D. Cá voi lưng gù bắt chước theo cách mà các nhà soạn nhạc con người làm trong việc tạo ra âm nhạc của riêng chúng.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

Which of the following concepts is defined in the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

 Khái niệm nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?

A. symphony movements: các phần của bản giao hưởng

B. attention span: khoảng chú ý

C. limbic system: hệ limbic

D. the animal kingdom: vương quốc động vật

Thông tin ở câu: “It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom.” (Có thể sau đó, không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc gây ấn tượng với những hợp âm với hệ hệ limbic - một phần cổ xưa của bộ não chúng ta liên quan đến việc tiến hóa trong lời nói và là một điểm chung của chúng ta và thế giới động vật. )


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

Why did the author write the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao tác giả viết đoạn văn này?

A. Đề nghị rằng âm nhạc là độc lập với các dạng sống sử dụng nó.

B. Để minh họa cho tầm quan trọng của âm nhạc đối với cá voi.

C. Để mô tả âm nhạc dành cho một số động vật, bao gồm cả con người.

D. Để chứng minh rằng âm nhạc không phải là một sáng chế của con người hoặc thậm chí là sáng chế thời kì hiện đại.

  Xuyên suốt cả đoạn văn nói về âm nhạc của con người và của các loài động vật điển hình là cá voi.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

The underlined word theyin paragraph 2 refers to__________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ gạch chân "they" trong đoạn 2 đề cập đến______.

A. bài hát của cá voi

B. cá voi

C. quãng tám

D. nhà soạn nhạc nhân loại.

  “They” làm chủ ngữ trong câu do đo sta chú ý đến câu trước đó: “Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. “(Những bài hát của cá voi nói chung không có gì hơn là những phần của bản giao hưởng, có lẽ bởi vì chúng có một khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai)


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

The underlined word refrainsin paragraph 2 is closest in meaning to________

Xem đáp án

Đáp án D

Từ được gạch chân “refrains” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với

A. sounds: âm thanh

B. notes: ghi chú

C. words: từ

D. tunes: giai điệu

refrains: điệp khúc ≈ tunes


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet

to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

The underlined word sophisticatedin paragraph 1 can be best replaced by________,

Xem đáp án

Đáp án C

 Từ gạch dưới "sophisticated" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ____.

 A. well-trained: được đào tạo kĩ càng

 B. difficult: khó khăn

 C. well-developed: phát triển tốt

 D. experienced: có kinh nghiệm

 sophisticated: phức tạp, tinh vi

 From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones: Từ các khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, cũng đã phát triển những chiếc sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào được chạm khắc từ xương thú vật.

 “sophisticated” = “well-developed”


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I 'm sorry. I didn’t do the homework." said the boy.

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu gốcCậu bé bảo: “Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.” Đó là một câu thú nhận nên không thể là A và D (deny/ refuse– từ chối). Câu B truyền tải sai ý nghĩa của câu.

C: Cậu bé thừa nhận đã không làm bài tập về nhà.

A. The boy denied not doing the homework: Cậu bé phủ nhận không làm bài tập về nhà.

B. The boy said that he was sorry and he wouldn’t do the homework: Cậu bé nói rằng cậu xin lỗi và sẽ không làm bài tập về nhà.

D. The boy refused to do the homework: Cậu bé phủ nhận không làm bài tập về nhà.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The judge was being escorted from the court by strong police guards.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.

Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even thoughthey can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight.

Xem đáp án

Đáp án A.

Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.

Câu A dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”

      Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

A. Not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight. Mãi đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra mình đang đi nhầm chuyến.

 B. It was not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight. Mãi đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra mình đang đi nhầm chuyến.

C. Hardly had Paul realized he was on the wrong flight when the plane took off. Paul đã nhận ra rằng mình đang trên chuyến bay sai khi máy bay cất cánh.         

D. No sooner had the plane taken off than Paul had realized he was on the wrong flight. Ngay khi máy bay cất cánh, Paul đã nhận ra mình đang đi sai chuyến bay.


Câu 46:

Mark the letter A, B, c, or d on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) Because the highway system (B) was built 40 years ago, (C) most of the roads now need (D) to repair.

Xem đáp án

Đáp án D.

need to V: cần làm gì (mang ý chủ động)

need V-ing: cần được làm gì (mang nghĩa bị động)

Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động

Sửa: to repair => repairing

Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa.


Câu 47:

Mark the letter A, B, c, or d on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) Pointing in someone is usually considered system (B) impolite but it is acceptable (C) when a teacher wants (D) to get someone’s attention in class.

Xem đáp án

Đáp án A.

Pointing in  Pointing at

Cụm “point (a finger) at someone”: chỉ tay vào ai

Dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là không lịch sự nhưng nó là điều được chấp nhận khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp.


Câu 48:

Mark the letter A, B, c, or d on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is (A) vitally important system (B) that she (C) takes this (D) medication night and morning.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc giả định:

It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf

Sửa: takes => take

Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

They were rich; they didn’t have a happy family, though.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp.
Câu gốc: (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

Câu A sai, vì có “although” rồi thì không dùng “but”

Câu C sai nghĩa: Họ giàu mặc dù họ không có một gia đình hạnh phúc

Câu D. sai ngữ pháp, However + adj/adv+ S+ tobe/V: mặc dù….


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án C

Việc vận chuyển đã được thực hiện dễ dàng hơn nhờ vào sự phát minh ra ô tô. Mặc dù vậy, ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

C. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Although/Though + clause, clause. (Mặc dù…, nhưng…).

= In spite of/ Despite + N/V-ing, clause.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

B. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

D. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng mọi người sử dụng ô tô để góp phần vào việc gây ra ô nhiễm không khí. 


Bắt đầu thi ngay