Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO

25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 1)

  • 27192 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A. B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp Án B. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1)

A. nhà hàng / restərɑːnt / (n): nhà hàng

B. /kəmjuːnə.ti/ cộng đồng (n): cộng đồng

(with words with 3 âm tiết trở lên end with đuôi “ity” trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)

C. tổ chức / ɔːrɡənaɪz / (v): tổ chức

D. khu phố / neɪbərhʊd / ( n): hàng hàng


Câu 2:

 

Mark the letter A. B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Đáp Án C. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1)

A. favor /ˈfeɪvər/ (n): thiện ý, sự quý mến

B. hobby /ˈhɑːbi/ (n): sở thích

C. enroll /ɪnˈroʊl/ (v): kết nạp, chiêu nạp

D. offer /ˈɒfər/ (n): sự đề nghị giúp đỡ


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D (“oo” được phát âm là /ʊ/, còn lại là /u:/).

A. food /fu:d/ (n): đồ ăn.

B. moon /mu:n/ (n): mặt trăng.

C. pool /pu:l/ (n): bể bơi.

D. foot /fʊt/ (n): bàn chân.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A (“ed” được phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/).

A. helped /helpt/ (v): giúp đỡ.

B. beloved /bɪ’lʌvɪd/ (adj): được quý mến.

C. naked /’neɪkɪd/ (adj): khoả thân.

D. wicked /’wɪkɪd/ (adj): ác độc.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“I’d like to take four weeks” holiday”. “ ...............We have too much work to do.

Xem đáp án

Đáp án A.

                   A: “Em muốn được nghỉ phép trong bốn tuần”.

                   B: “Quên đi. Chúng ta còn quá nhiều việc phải hoàn thành nữa.”

  A. Quên đi.                                                  B. Xin lỗi.                 

  C. Đừng lo.                                                  D. Đừng nhắc đến nó nữa.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

"Good luck and have a nice weekend.” - " _________ Goodbye”

Xem đáp án

Đáp án C.

“Chúc may mắn và có một cuối tuần vui vẻ.” - “Bạn cũng vậy. Tạm biệt.”

  A. Bạn cũng thể.        B. Bạn cũng có nó.     C. Bạn cũng vậy.        D. Giống như bạn.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s)  OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Đáp án C.

  A. fresh: tươi mới.

  B. understanding: am hiểu.

  C. obedient: biết nghe lời ><  insubordinate: ngỗ nghịch, không tuân theo.

  D. disobedient: ngỗ nghịch.

Dịch câu: Anh ta quá ngang ngược đến mức anh ta mất việc trong vòng một tuần.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s)  OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There is growing concern about the way man has destroyed the environment.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. ease: giảm bt >< concern: liên quan, quan tâm.

B. speculation: hấp dẫn.

C. consideration: xem xét.

D. attraction: sự thu hút, hấp dẫn.

Dịch câu: Có mi quan tâm ngày càng tăng về cách con người phá hủy môi trường.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the amiual meeting in May.

Xem đáp án

Đáp án B.

  A. Encouragement (n): sự khuyến khích.

  B. Rudeness (n): sự thô lỗ = Discourtesy (n): sự bất lịch sự.

  C. Politeness (n): sự lịch sự.

  D. Measurement (n): phép đo, sự đo lường.

Dịch câu: Anh y chưa bao giờ trải qua sự bất lịch sự như vậy đối với tổng thng khi nó diễn ra vào cuộc họp thường niên vào tháng 5.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well informed.

Xem đáp án

Đáp án A.

  A. Easily seen: dễ dàng nhìn thấy = conspicuous (adj): dễ thy, đáng chú ý.

  B. Suspicious (adj): đáng ngờ, khả nghi.

  C. Popular (adj): phổ biến, nổi tiếng.

  D. Beautiful (adj): xinh đẹp.

Dịch câu: Bản thông báo được đặt ở nơi dễ thấy nhất để tất cả học sinh được thông báo một cách đầy đủ.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

When I arrived at the meeting the first speaker  _________ speaking and the audience _________ .

Xem đáp án

Đáp án A.

Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. mount (v): lập nên, nâng lên                       B. excited (adj): hào hng

C. devote (v): hiến dâng, cống hiến                 D. interested (adj): thích thú

“Dedicate” nghĩa là “cng hiến, dâng hiến”, đồng nghĩa với nó là “devote”.

Dịch câu: Vào thi chiến, tổ chức chữ thập đỏ đã cống hiến sức mình để làm giảm nỗi đau của quân lính bị thương, người dân và tù nhân ảnh hưởng bởi chiến tranh.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________ is a situation in which large numbers of people have little or no food, and many of them die.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ                 B. Famine (n): nạn đói

C. Poverty (n): sự nghèo nàn                          D. Flood (n): ngập lụt

Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies assume the duties and responsibilities of a national relief society.

Xem đáp án

Đáp Án A.

A. take on (v): tiếp quản, đảm nhận                B. get off (v): xuống (xe, máy bay)

C. go about (v): đi đây đó                                                                D. put in (v): lảng tránh

“assume” có nghĩa là đảm đương, gánh vác, vì vậy đồng nghĩa với nó là đáp án A.

Dịch câu: Ở quốc gia của họ, hội chữ thập đỏ và cộng đồng Lưỡi liềm đ gánh vác trách nhiệm làm giảm nhẹ nỗi đau của cộng đồng.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The International Red Cross helps to ensure respect for the human being, and to prevent and relieve human _________.

Xem đáp án

Đáp Án D.

A. protection (n): sự bảo vệ

B. enjoyment (n): sự thích thú, sự tận hưởng

C. wealthy (adj): giàu có

D. sufferings (n): nỗi đau

Dịch câu: Tổ chức chữ thập đỏ thế giới giúp đảm bảo sự tôn trọng con người, ngăn chặn và làm giảm những nỗi đau.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991.

Xem đáp án

Đáp Án A.

A. start (v): bắt đầu                                        B. help (v): giúp đỡ

C. treat (V): điều trị                                        D. dedicate (v): cống hiến

Dịch nghĩa: Hội nghị y tế thế giới khởi xướng bởi Davidson đã khai sinh ra Liên hiệp hội chữ thập đỏ.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The problem of _________ among young people is hard to solve.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. employment(n): sự làm công

B. employees(n): người ứng tuyển

C. employers(n): người tuyn dụng

B. unemployment(n): sự thất nghiệp

Dịch nghĩa: vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I come from a city _________ is located in the southern part of the country.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng đế chỉ s hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s.

Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ ch s lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch nghĩa: Tôi đến từ thành ph mà nằm ở phía nam của đất nước này.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

John said that if he _________ rich, he _________ a lot.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tạihe were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” à  “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: John bảo rng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most doctors and nurses have to work on a _________ once or twice a week at the hospital.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. Solution (n): giải pháp.                                                                B. Night shift (n): ca đêm.

C. Household chores (n): việc nhà.                 D. Special dishes (n): món ăn đặc biệt.

Dịch nghĩa: Đa s bác sĩ và y tá phải làm việc ca đêm một hoặc hai lần một tuần ở bệnh viện.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The boy always does his homework before class _________ be punished by his teacher.

Xem đáp án

Đáp án A.

So as not to + V: để không làm gì

Cậu bé luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào lp để không bị giáo viên phạt.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The functional skills such as fundamentals of agriculture, health and hygiene and population education have also been incorporated in the primary school _________.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Curriculum (n): chương trình giảng dạy.     B. Project (n): dự án.

C. Plan (n): kế hoạch.                                     D. Schedule (n): lịch.

Dịch nghĩa: Những kĩ năng thực dụng như là nguyên tắc cơ bản của nông nghiệp, sức khoẻ và vệ sinh và  giáo dục dân s đã được kết hp trong chương trình giảng dạy của trưòng tiểu học.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Instead _________petrol, cars will only run _________ solar energy and electricity.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Ta có các cụm động từ c định:

- Instead of: thay vì...

- run on: tiếp tục chạy

Dịch nghĩa: Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ tiếp tục chạv bằng năng lưng và điện.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She was the first in her family to enjoy the privilege of a university _________.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. Schedule (n): lịch trình.                                                               B. Education (n): sự giáo dục.

C. Science (n): khoa học.                                                                 D. Technology (n): công nghệ.

Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình được hưởng đặc quyền của giáo dục bậc đại học.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25

  Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals will become (25) _________ if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases, animals are (26) _________ for their fur or for other valuable parts of their bodies.

  Some birds, such as parrots, are caught alive and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is (27)_________. More land is used for farms, for houses

or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (28)   _________wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (29) _________, unless we can solve this proble

Xem đáp án

Đáp án D

“in danger” (đang gặp nguy hiểm) và “if we do not make an effort to protect them” (nếu chúng ta không nỗ lực để bảo vệ chúng), chúng bị tuyệt chủng.

A. trống rỗng (adj)                                         B. biến mất (PII)

C. biến mất (PII)                                             D. tuyệt chủng (adj)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT _________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Dịch nghĩa: Tác giả nhắc đến tất cả những điều dưới đây như nhược điểm của việc làm viễn thông, NGOẠI TRỪ _________.

A. cơ hội thăng cấp.

B. hệ thống theo dõi khác.

C. sự thiếu tương tác với một nhóm.

D. nơi làm việc là ở nhà.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

The word them” in line 11 refers to _________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dịch nghĩa: Từ “them” ở dòng 11 nhắc đến _________.

A. hệ thống.

B. nhân viên viễn thông.

C. quản lý.

D.trách nhiệm.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

It can be inferred from the passage that the author is _________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Dịch nghĩa: Có thể suy ra từ bài văn rằng tác giả là _________.

A. một nhân viên viễn thông

B. quản lý

C. một nhà phân tích số liệu

D. một phóng viên


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

When Business Week published “The Portable Executive”, it implied that _________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Thông tin nằm ở: “the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago.

Dịch nghĩa: Khi Business Week xuất bản “The Portable Executive”, nó có ý rằng __________.

A. hệ thống quản lý nhân viên viễn thông chưa hiệu quả.

B. có sự kháng cự về phía nhiều quản lý về làm việc viễn thông.

C. xu hướng làm việc truyền thông rất tích cực.

D. đa số nhân viên viễn thông hài long với công việc của họ.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

With which of the following topics is the passage primarily concerned?

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch nghĩa: Chủ đề nào trong nhũng chủ đề sau được bài văn chủ yếu nói đến?

A. Thuận lợi của việc làm viễn thông.

B. Định nghĩa của việc làm viễn thông.

C. Tổng quát về việc làm viễn thông.

D. Sự thất bại của việc làm viễn thông.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

The phrase “of no consequence” means _________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch nghĩa: Cụm từ “of no consequence” có nghĩa ________.

A. vô dụng.

 

B. không tốt.

C. không quan trọng.

D. không thích hợp.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

The reason why telecommuting has not become popular is that the employees _________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dẫn chứng: “they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting”.

Dịch nghĩa: Lí do vì sao làm việc viễn thông không trở nên phổ biến là vì nhân viên ________.

A. cần sự tương tác thường xuyên với gia đình họ.

B. lo lắng về sự thăng chứ nếu họ không được thấy ở văn phòng.

C. cảm thấy một khu vực làm việc ở nhà là xa so với văn phòng.

D. không quan tâm đến làm việc viễn thông.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

  Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

  It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

The word “reluctant” in line 13 can best be replaced by _________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch nghĩa : Từ “reluctant” ở dòng 13 có thể được thay thế bởi từ ________.

A. trái ngược

B. sẵn sàng

C. chần chừ

D. điển hình

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

Dịch bài

  Trong thời đại gia tăng sự nóng lên toàn cầu và làm giảm nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch, chúng ta phải bắt đầu ưu tiên nhiều hơn cho việc khai thác các nguồn năng lượng thay thế. May mắn thay, có một số nguồn tài nguyên tái tạo có sẵn, vừa hiệu quả vừa thân thiện với trái đất. Hai nguồn tài nguyên như vậy là năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt. Năng lượng mặt trời, đến trái đất thông qua ánh sáng mặt trời, rất phong phú đến mức nó có thể đáp ứng nhu cầu tiêu thụ năng lượng trên toàn thế giới gấp 6.000 lần. Và năng lượng mặt trời dễ dàng được khai thác thông qua việc sử dụng các tế bào quang điện chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện năng. Chỉ riêng tại Mỹ, hơn 100.000 ngôi nhà được trang bị hệ thống điện mặt trời dưới dạng tấm pin mặt trời hoặc ngói lợp năng lượng mặt trời. Và ở những nơi khác trên thế giới, bao gồm nhiều nước đang phát triển, việc sử dụng hệ mặt trời đang tăng trưởng đều đặn.

  Một nguồn năng lượng thay thế khác, có rất nhiều ở các khu vực địa lý cụ thể, là năng lượng địa nhiệt, tạo ra năng lượng bằng cách chạm nhiệt từ bên dưới bề mặt trái đất. Nước nóng và hơi nước bị mắc kẹt trong các hồ ngầm được bơm lên bề mặt và được sử dụng để chạy máy phát điện, sản xuất điện. Năng lượng địa nhiệt dồi dào hơn 50.000 lần so với toàn bộ nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch đã biết. Và cũng như năng lượng mặt trời, công nghệ cần thiết để sử dụng năng lượng địa nhiệt khá đơn giản. Một ví dụ điển hình của việc sử dụng địa nhiệt hiệu quả là ở Iceland, một khu vực có hoạt động địa nhiệt cao, nơi có hơn 80% nhà riêng được sưởi ấm bằng năng lượng địa nhiệt. Năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt chỉ là hai trong số các giải pháp thay thế tái tạo đầy hứa hẹn cho các nguồn năng lượng thông thường. Thời gian là quá lâu do việc đầu tư vào phát triển và sử dụng năng lượng thay thế trên quy mô toàn cầu.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

  In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.

  Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which is produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources. And as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale.

According to the passage, why should we consider using alternative energy sources?

Xem đáp án

Đáp án D.

Dịch nghĩa: Theo bài văn, vì sao chúng ta nên cân nhắc sử dụng nguồn năng lượng thay thế?

A. Vì năng lượng hoá thạch không còn có sẵn nữa.

B. Vì nóng lên toàn cầu đã tăng lượng lớn ánh nắng mặt trời mà đến được trái đất.

C. Vì chúng miễn phí và có sẵn trên toàn thế giới.

D. Vì nguồn năng lượng thường đang cạn kiệt, và chúng gây hại cho môi trường.

Dẫn chứng: “In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

  In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.

  Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which is produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources. And as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale.

What can be inferred about the use of geothermal energy in Iceland?

Xem đáp án

Đáp án A.

Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều gì về sự sử dụng năng lượng địa nhiệt ở Iceland?

A. Nó là dạng năng lượng được sử dụng rộng rãi để sưởi ấm nhà.

B. 20% năng lượng địa nhiệt được tạo ra để sưởi ấm doanh nghiệp.

C. Nó không hiệu quả cho sử dụng trong nhà riêng.

D. Nó hiệu quả gấp 80 lần so với các loại năng lượng truyền thống.

Dẫn chứng: “A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power”.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

  In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.

  Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which is produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources. And as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale.

What best describes die author’s purpose in writing the passage?

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch nghĩa: Đáp án nào miêu tả tốt nhất mục đích của tác giả khi viết bài văn?

A. Để cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của sự sử dụng nguyên liệu hoá thạch.

B. Để miêu tả lợi thế và bất lợi thế của sự sử dụng nguyên liệu thay thế.

C. Để thuyết phục mọi người về lợi ích của việc phát triển nguồn nguyên liệu thay thế.

D. Để tóm tắt vấn đề và cách giải quyết liên quan đến nóng lên toàn cầu.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

  In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.

  Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which is produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources. And as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale.

What is the main topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch nghĩa: Chủ đề chính của bài văn là gì?

A. Lợi ích của năng lượng mặt trời và gió so với nguồn năng lượng thường.

B. Các nguồn năng lượng được chạm vào như thế nào từ tự nhiên.

C. Hai loại năng lượng thay thế mà nên được tận dụng.

D. Ví dụ cho sự sử dụng nguồn năng lượng trên toàn thế giới.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

  In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.

  Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which is produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources. And as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale.

Which of the following words could best replace the word "harnessing"’?

Xem đáp án

Đáp án A.

Dịch nghĩa: Từ nào sau đây thay thế tốt nhất cho từ “harnessing”?

A. bắt được

B. quấy rối

C. cạn kiệt

D. xuất khẩu


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The situation was so embarrassing that she did not know what to do.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đảo ngữ với cụm “so…that...”: So + adjective + be + N + clause: Ai đó/ Cái gì quá…đến nỗi mà…

Nghĩa câu gốc: Tình huống lúng túng đến nỗi mà cô không biết phải làm gì.

A. So embarrassing the situation was that she did not know what to do. (Câu này sai cấu trúc câu khi đảo “was” ra sau danh từ chính)

B. Đó là một tình huống xấu hổ; Tuy nhiên, cô không biết phải làm gì. (cấu trúc của cụm “such..that..”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V)

D. Cô không biết phải làm gì, mặc dù đó không phải là một tình huống xấu hổ. (Câu này hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc)


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She raised her hand high so that she could attract the teacher’s attention.

Xem đáp án

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Cô ấy giơ tay lên cao để có thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

A. Để thu hút sự chú ý của cô giáo, cô ấy giơ tay lên cao.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

B. Though she raised her hand high, she couldn’t attract her teacher’s attention. Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy vẫn không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.

C. Because her teacher attracted her, she raised her hand again. Vì cô giáo thu hút cô, cô lại giơ tay

D. She had such a high raising of hand that she failed to attract her teacher’s attention. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Peter said "Thanks, Tom. You were very kind to me yesterday”.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch câu đề: Peter nói “Cảm ơn, Tom. Hôm qua cậu đã đối xử rất tốt với tớ.”

Khi chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp, thì trong câu trực tiếp phải lại được lùi lại một thì trong câu gián tiếp (ở đây là thì quá khứ đơn “were” thành quá khứ hoàn thành “had been”.

Ngoài ra, từ chỉ thời gian “yesterday” phải được chuyển thành “the day before”

D. Richard cảm ơn Bob vì anh ấy đã rất tốt với mình ngày hôm đó.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined pari

that needs correction in each of the following questions.

By the time I return (A) to my hometown, I (B) am away (C) from home (D) for more than five years.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Am => will have been (by the time + thì hiện tại đơn, thì tương lai hoàn thành)

Dịch câu: Khi tôi trở về quê hương, tôi xa nhà hơn 5 năm.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined pari that needs correction in each of the following questions.

He (A) asked me (B) what I (C) intended to do after I (D) graduate.

Xem đáp án

Đáp Án D.

Graduate => graduated (câu tường thuật thì hiện tại đơn phải lùi thì quá khứ đơn)

Dịch câu: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined pari that needs correction in each of the following questions.

(A) Pointing in someone is usually (B) considered (C) impolite (Din most cases.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Pointing in => pointing at (point at sb: chỉ vào mặt ai)

Dịch câu: Chỉ vào mặt ai đó luôn luôn được coi là mất lịch sự hầu hết các trường hợp.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or Đ on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each  pair of sentences in the following questions.

He did not work hard. He failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: He did not work hard. He failed the exam.

Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi

C. If he had worked hard, he would have passed the exam.

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã học tập chăm chỉ, anh ấy có lẽ đã đậu kỳ thi


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or Đ on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each  pair of sentences in the following questions.

The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, cậu ấy đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.

B. Dù bộ phim không thú vị như thế nào đi nữa, cậu ấy cũng đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.

A. sai vì tính từ phải đứng trước danh từ nên interesting phải đứng trước film.

C. sai vì Despite không đi với of.

D. sai cấu trúc. Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào


Bắt đầu thi ngay