25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 12)
-
27182 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).
arrow /’ærəʊ/ (n): mũi tên.
arrive /ə’raɪv/ (v): đến nơi.
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
arrest /ə’rest/ (v): bắt giữ.
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
about /ə’baʊt/: về.
Câu 2:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).
discover /dɪs’kʌvə/ (v): khám phá.
appointment /ə’pɔɪntmənt/ (n): cuộc hẹn.
important /ɪm’pɔ:tənt/ (adj): quan trọng.
telescope /’teləskəʊp/ (n): kính thiên văn.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Đáp án D (“u” đọc là /ʌ/, còn lại đọc là /ʊ/)
A. pull /pʊl/(v): kéo
B. sugar /ˈʃʊɡ.ər/(n): đường
C. plural /ˈplʊə.rəl/ (adj): số nhiều
D. study /ˈstʌd.i/ (v): học
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Đáp án B (“ou” đọc là /a/, còn lại là /ɔː/)
A. thought /ˈθɔːt/ (v): suy nghĩ
B. tough /tʌf/ (adj): rắn
C. taught /tɔːt/ (v): dạy học
D. bought /bɔːt/ (v): mua
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Can I get you something to drink?” “ _________ I’m thirsty.”
Đáp án A.
A: “Anh lấy cho em thứ gì để uống nhé?”
B: “Vâng ạ. Em cũng đang khát.”
A. Vâng ạ
B. Không, cảm ơn anh nhé
C. Không có gì
D. Của anh đây
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Excuse me; can I book a ticket for Paris?” “ _________ ”
Đáp án D.
A: “Xin lỗi tôi có thể đặt một vé đi Paris được không?”
B: “Chắc chắn rồi”
A. Nhanh lên
B. Cảm ơn nhé
C. Không sao đâu
D. Chắc chắn rồi
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.
Đáp án C.
A. enter: vào.
B. return: quay lại.
C. arrive = turn up: đến, xuất hiện.
D. visit: viếng thăm.
Dịch câu: Hãy đợi cô ấy ở đây; Tôi chắc rằng cô ấy sẽ xuất hiện trước khi quá lâu.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In certain industries the workers' apparel is not only cumbersome but also quite heavy.
Đáp án B.
A. food: thực phẩm.
B. clothing = apparel: quần áo.
C. equipment: trang thiết bị.
D. Morale: tinh thần.
Dịch câu: Trong một số ngành công nghiệp, quần áo của người lao động không chỉ cồng kềnh mà còn khá nặng nề.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ our apartment building has had two robberies in the last month, I’m going to pt an extra lock on the door and install a telephone in my bedroom.
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Bởi vì tòa chung cư của chúng ta có 2 vụ trộm vào tháng trước nên tôi sẽ lắp thêm khóa cửa.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
There is no excuse for your discourtesy. Think twice before you are going to say anything.
Đáp án A
A. politeness: lịch sự >< discourtesy: bất lịch sự
B. impoliteness: bất lịch sự
C. bravery: sự dũng cảm
D. boldness: sự táo bạo
Dịch câu: Không có lời ngụy biện nào cho sự bất lịch sự của bạn. Hãy nghĩ 2 lần trước khi nói.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mutalism is a type of symbiosis that occurs when two unlike organisms live together in a state that is mutually beneficial.
Đáp án B
A. similar: tương đồng
B. alike: giống như >< unlike: không như
C. dislike: không thích
D. likely: có khả năng
Dịch câu: Thuyết hỗ trợ là một loại hình cộng sinh xảy ra khi hai cá thể chung sống cùng nhau vì lợi ích đôi bên.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom is saving up _________he can buy a new car.
Đáp án A.
So that + mệnh đề: để làm gì
Tom đang tiết kiệm tiền để mua một con xe hơi mới.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ some Japanese women are successful in business, the majority of Japanese companies are run by men.
Đáp án B.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Even if + mệnh đề: dù cho có, dù nếu có, kể cả nếu như mà
If + mệnh đề: nếu
As though + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Ở Nhật, kể cả khi có nhiều nữ giới thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh, đa số công ty ở đây vẫn được điều hành bởi nam giới.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He asked me _________ Robert and I said I did not know _________.
Đáp án C.
Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do (chia thì dựa theo trường hợp cụ thể) something’
Trong trường hợp này là câu tường thuật gián tiếp nên lùi 1 thì “who Robert is” -> “who Robert was”
Dịch nghĩa: Anh ta hỏi tôi rằng liệu tôi có biết Robert và tôi bảo tôi không biết Robert là ai.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Daisy’s parents don’ t let her go to late - night disco. She _________ be at home at 9 o’clock in the evening.
Đáp án D.
“have / has to = must” tuy nhiên sử dụng “have/has to” khi trong câu không bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân và sử dụng “must” khi cần bộc lộ yêu cầu suy nghĩ, quan điểm cá nhân.
Dịch nghĩa: Cha mẹ Daisy không cho cô ấy đi bổi disco đêm muộn. Cô ấy phải có mặt ở nhà vào 9 giờ tối.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He reminded me _________to give the book back to John
Đáp án B.
“Look out” nghĩa là “trông chừng, cẩn thận”, nghĩa giống với “Be careful”
Dịch câu: Cẩn thận! Có một con rắn lục ở dưới cái bàn đấy!
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By 2015, it will be widely accepted that schools and pre-schools have _________extremely important role to play in _________future of our world.
Đáp án B.
- “extremely important role” là một danh từ không xác định, người nghe không biết được cụ thể đó là vấn đề gì, vì vậy ta sử dụng mạo từ bất định “a” hoặc “an”. Tuy nhiên, “extremely” bắt đầu bằng 1 nguyên âm nên ta chọn “an”.
- “future” là đối tượng được xem là duy nhất, vì vậy ta sử dụng mạo từ “the”.
Dịch câu: Đến năm 2015, mọi người đều công nhận rằng các trường học và mầm non có vai trò cực kỳ quan trọng đối với tương lai của thế giới.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
cMexico City, _________has a population of over 10 million, is probably the fastest growing city in the world.
Đáp án A.
Đáp án B “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án C “That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Đáp án D. Who dùng thay thế cho danh từ chỉ người nên đáp án này không phù hợp
“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Dịch câu : Mexico, đất nước mà có dân số hơn 10 triệu, có lẽ là đất nước tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He reminded me _________ to give the book back to John
Đáp án A.
A. entertainment(n): sự giải trí
B. entertain(v); giải trí
C. entertaining(adj): vui thú, thú vị
D. entertainer(n): người hoạt động trong ngành giải trí
Dịch nghĩa: Sách vẫn là một cách không tốn kém để có được thông tin và sự giải trí.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He began to feel ill while _________.
Đáp án D.
Hành động “do” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì hành động “begin to feel ill” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Cậu bé bắt đầu cảm thấy không khỏe trong khi làm bài thi.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Government have passed laws to _________ protect wildlife from commercial trade.
Đáp án C.
passed laws(v): thông qua điều luật
enabled(v): kích hoạt
enacted(v): thi hành
ensured(v):đảm bảo
Dịch nghĩa: Chính phủ đã thông qua những điều luật bảo vệ cuộc sống động vật hoang dã từ bộ kinh doanh thương mại.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Without _________ all the resources necessary for life would be damaged, wasted or destroyed.
Đáp án B.
conversation(n): cuộc hội thoại
biodiversity(n): sự đa dạng hóa sinh học
extinction(n): sự tuyệt chủng
destruction(n): sự phá hủy
Dịch câu: Không có sự đa dạng hóa sinh học thì tất cả những nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống sẽ bị tàn phá, lãng phí hoặc phá hủy.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ernest Hemingway is one of my _________ American writers.
Đáp án B.
best(adj): tốt nhất
favourite(n): sở thích
ideal(n): lý tưởng
most popular: nổi tiếng nhất
Dịch nghĩa: Ernest Hemingway là một trong số những nhà văn Mỹ mà tôi thích.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
No player except the _________ can hold the ball with two hands.
Đáp án A.
goalie(n): thủ môn
referee(n): trọng tài
defensive player(n): hậu vệ
striker(n): tiền đạo
Dịch nghĩa: Không ai ngoài thủ môn được phép cầm bóng bằng 2 tay.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes ____(25)___ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals____(26)___feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(27)___. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(28)___ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of ___(29)____ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
Đáp án D
Cần một động từ
Động từ harm: gây hại, làm hại
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes ____(25)___ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals____(26)___feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(27)___. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(28)___ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of ___(29)____ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
Đáp án A
Dùng mệnh đề quan hệ “that” để thay thế cho the animals ở phía trước
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes ____(25)___ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals____(26)___feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(27)___. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(28)___ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of ___(29)____ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
Đáp án C
out: ngoài, ra ngoài
in: bên trong, trong
go: đi
fly: bay
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes ____(25)___ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals____(26)___feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(27)___. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(28)___ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of ___(29)____ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
Đáp án B
on: trên
around: xung quanh
over: bên trên
under: bên dưới
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes ____(25)___ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals____(26)___feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(27)___. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(28)___ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of ___(29)____ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
Đáp án C
To catch fish: bắt cá
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?
Đáp án B
Chức năng chính của các chất độc được phát ra bởi các chất tẩy rửa dinoflagellates là gì?
A. Chúng là chất độc nhanh chóng giết chết cá trong vòng vài phút.
B. Chúng làm suy yếu cá đủ dài để các sinh vật nhỏ xíu tấn công
C. Chúng phá hủy hệ thần kinh của những kẻ thù tiềm tàng.
D. Chúng làm cho cá phát triển vết thương các sinh vật gây nên
Dẫn chứng: The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh.
Dịch bài đọc:
Ô nhiễm là mối đe dọa tới nhiều loài trên trái đất, nhưng đôi khi nó có thể khiến một số loài phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu là Pfiesteria piscicida. Là một loài sinh vật đơn bào có tên gọi tảo hai roi, Pfiesteria sinh sống ở các vùng ven biển và cửa sông ấm, đặc biệt là dọc theo vùng đông Mĩ. Tuy các nhà khoa học đã tìm thấy bằng chứng về Pfiesteria trong những tràm tích 3000 năm tuổi dưới đáy biển và tảo hại roi được cho là hình thái sinh vật sống lâu đời nhất trên trái đất, ít người chú ý đến Pfiesteria.
Tuy vậy, gần đây, sự kiện “tảo nở hoa” - hay mật độ lớn, dày đặc - của Pfiesteria đang xuất hiện ở các vùng nước ven biển, và ở mức độ tập trung lớn đến mức tảo hai roi trở thành những kẻ sát nhân tàn nhẫn. Những khu vực “tảo nở hoa” thải ra các chất cực độc làm suy yếu và bẫy loài cá bơi vào vùng tảo. Các chất độc dần khiến cho cá phát triển những vết đau rỉ máu qua đó những sinh vật tí hon sẽ tấn công, ăn lấy ăn để máu và thịt của chúng. Thông thường thiệt hại rất đáng kinh ngạc. Năm 1991, một vụ cá chết trên sông Neuse ở bắc Carolina được cho là do Pfiesteria, gần 1 tỉ con cá đã chết và các xe ủi phải huy động đến dọn xác cá trên sông. Tất nhiên, những sự kiện như vậy có thể gây ra sự tàn phá đối với các loài cá có tầm thương mại quan trọng, nhưng đó mới chỉ là một vấn đề tạo bởi Pfiesteria. Các chất độc nó tiết ra gây ảnh hưởng đến da người giống như với da cá. Hơn nữa, ngư dân tiếp xúc lâu ngày với các nơi Pfiesteria “nở hoa” báo lại rằng chất độc dường như đã lan vào không khí, một khi hít phải sẽ ảnh hưởng tới hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, hoa mắt, nôn mửa, khó thở. mất trí nhớ ngắn hạn và thậm chí là suy giảm nhận thức.
Một thời gian, có vẻ như Pfiesteria chỉ đe dọa các vùng biển ở bắc Carolina, nhưng vấn đề dường như đang lan rộng. Dần dần, điều kiện sống quanh các vùng ven biển phía đông ngày càng thuận lợi cho Pfiesteria. Các nhà nghiên cứu nghi ngờ rằng các chất ô nhiễm từ đất trang trại và nước thải từ các hoạt động khai thác mỏ có thể đã cùng kết hợp xúc tiến cho sự phát triển của Pfiesteria các vùng nước ven biển.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
What were bulldozers used for in the Neuse River?
Đáp án C
Xe ủi đất được sử dụng trong sông Neuse để làm gì?
A. làm sạch trầm tích ở đáy sông
B. đào hố để chôn các con cá chết
C. nhặt được một lượng lớn cá chết trong nước
D. loại bỏ lượng Pfiesteria khổng lồ từ dòng sông
Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
What is especially worrying about Pfiesteria blooms?
Đáp án A
Điều gì đặc biệt đáng lo ngại về sự nảy nở của Pfiesteria?
A. Các điều kiện ngày càng trở nên thuận lợi cho sự lây lan của chúng
B. Chúng gây tử vong cho người tiếp xúc với chúng
C. Chúng phá hủy ngành công nghiệp đánh cá ở vùng nước ven biển của Mỹ
D. Các nhà nghiên cứu không biết chính xác nguyên nhân tạo ra của chúng
Dẫn chứng: Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers… More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
In which enviromnent would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?
Đáp án C
Trong môi trường nào mà bạn KHÔNG mong đợi sự phát triển của Pfiesteria?
A. một đầm lầy hút nước thải từ một trại nuôi lợn gần đó
B. một dòng sông gần mỏ đá
C. một hồ trên dãy núi mát mẻ có đầy cá
D. một dòng sông chảy qua vùng đất nông nghiệp phong phú
Dẫn chứng: Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
What is true of Pfiesteria?
Đáp án A
Điều gì đúng về Pfiesteria?
A. Nó dường như phát triển trong sự hiện diện của các chất ô nhiễm nhất định
B. Nó là mối nguy hại đối với cá và người trong hơn 3000 năm
C. Nó là dạng sống lâu nhất trên trái đất
D. Ở mức độ lớn, nó gây ra mối đe dọa đối với cá nhưng không phải đối với con người
Dẫn chứng: Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
The word “astounding” in the passage is closest in meaning to _________.
Đáp án B
Từ “astounding” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào?
A. tiếp diễn
B. khó tin
C. ngoạn mục
D. sợ hãi
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
According to the paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều gì sẽ không xảy ra nếu ai đó hít phải không khí độc hại?
A. nôn mửa
B. hại thị giác
C. khó khăn về tuần hoàn
D. đau đầu khủng khiếp
Dẫn chứng: where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
All of the following are true, according to the passage, EXCEPT _________.
Đáp án A
Tất cả những điều dưới đây là đúng, theo đoạn văn, ngoại trừ :
A. Pfiesteria gây ra cái chết của khoảng một tỷ cá vào cuối những năm 1990
B. Chất thải động vật và hóa chất từ đất nông nghiệp, chăn nuôi và hoạt động khai thác mỏ có thể góp phần mở rộng Pfiesteria
C. Pfiesteria thường không được chú ý mặc dù có những phát hiện khoa học
D. các chất độc hại phát ra bởi Pfiesteria có tác động tương tự trên da người và cá
Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Candles are an important part of many cultural and religious festival and have been burnt in various forms for centuries. The ancient Romans and Egyptians made candles from a type of fiber coated with wax. However, up until the nineteenth century, most candles were made from a substance called tallow, obtained from beef fat. Tallow candles were very smoky and, understandably, had an unpleasant odor.
In the 19th century, candle makers learned to separate stearin, the solid form fat used as a type of glue, from tallow and used it to harden other fats. Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell. Stearin is still one of the main components of modern candle-making, and the techniques used to create candles today are much the same as they have been for many years. These days, the increase range of wax dyes, perfumes and other additives that are now available make candle making a very exciting and rewarding hobby.
Sales of candles have increased greatly over the last few years, showing that they have become part of our lives again, not through necessity, but because of the magical atmosphere they create. In our increasingly stressful lives, the calming quality of candlelight has a relaxing effect that many enjoy.
For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Teach your children to respect a burning candle, and of course keep burning candles away from flammable materials. Keep your home safe by remembering that a candle is magical, but fire can be very destructive. Be careful, and enjoy the beauty of your candles!
According to the text, what is the importance of candles?
Đáp án B.
Tạm dịch: Theo đoạn văn, điều quan trọng của nến là gì?
A. Chúng ta cần chúng phòng khi cúp điện.
B. Chúng ta có được cảm giác bình lặng khi chúng được thắp sáng trong một căn phòng.
C. Chúng ta thắp sáng chúng để tạo ra một bầu không khí lãng mạn hơn.
D. Chúng ta không thể làm gì nếu không có chúng trong cuộc sống hàng ngày.
Thông tin: Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Dịch bài đọc:
Nhờ có điện, nến không còn là một điều cần thiết trong cuộc sống của chúng ta, nhưng chúng vẫn là một niềm vui. Ngọn lửa ấm áp của ánh nến có thể nhanh chóng thay đổi tâm trạng và bầu không khí của căn phòng, thường tạo ra một cảnh yên bình mà ánh sáng điện không thể sánh được.
Nến là một phần quan trọng của nhiều lễ hội văn hóa và tôn giáo và đã bị đốt cháy dưới nhiều hình thức trong nhiều thế kỷ. Người La Mã cổ đại và người Ai Cập đã làm nến từ một loại sợi phủ sáp. Tuy nhiên, cho đến thế kỷ XIX, hầu hết nến được làm từ một chất gọi là mỡ, thu được từ mỡ bò. Những cây nến trát rất khói và dễ hiểu, có mùi khó chịu.
Trong thế kỷ 19, các nhà sản xuất nến đã học cách tách stearin, chất béo dạng rắn được sử dụng như một loại keo, từ mỡ động vật và sử dụng nó để làm cứng các chất béo khác. Nến có chứa stearin sẽ cháy lâu hơn những loại trước và có mùi thơm hơn. Stearin vẫn là một trong những thành phần chính của việc chế tạo nến hiện đại, và các kỹ thuật được sử dụng để tạo ra nến ngày nay cũng giống như chúng đã tồn tại trong nhiều năm. Những ngày này, phạm vi gia tăng của thuốc nhuộm sáp, nước hoa và các chất phụ gia khác hiện đang có sẵn làm cho việc làm nến là một sở thích rất thú vị và bổ ích.
Việc bán nến đã tăng lên đáng kể trong vài năm qua, cho thấy rằng họ đã trở thành một phần của cuộc sống của chúng ta một lần nữa, không phải thông qua sự cần thiết, mà là vì bầu không khí kỳ diệu mà chúng tạo ra. Trong cuộc sống ngày càng căng thẳng của chúng tôi, chất lượng êm dịu của ánh nến có tác dụng thư giãn mà nhiều người thích.
Đối với những người muốn học cách làm nến, việc tìm kiếm và mua bộ dụng cụ làm nến thật dễ dàng. Làm nến chắc chắn được tăng cường bởi những khả năng thú vị của thử nghiệm với các vật liệu khác nhau. Hãy dũng cảm và thử các hiệu ứng khác nhau - một số trong những sáng tạo tuyệt vời nhất có thể xảy ra một cách tình cờ. Với một chút luyện tập, bạn sẽ ngạc nhiên trước kết thúc rất chuyên nghiệp có thể đạt được.
Mặc dù vẻ đẹp tinh tế của chúng, nến có thể, tất nhiên, rất nguy hiểm. Người ta không bao giờ nên rời khỏi và để nến cháy mà không cần giám sát, ngay cả trong một vài phút. Luôn đảm bảo rằng nến được đặt an toàn trong cốc nến.
Dạy cho trẻ em của bạn tôn trọng một ngọn nến đang cháy, và tất nhiên hãy tiếp tục đốt nến khỏi các vật liệu dễ cháy. Giữ nhà của bạn an toàn bằng cách nhớ rằng một cây nến là huyền diệu, nhưng lửa có thể rất phá hoại. Hãy cẩn thận, và tận hưởng vẻ đẹp của nến của bạn!
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Candles are an important part of many cultural and religious festival and have been burnt in various forms for centuries. The ancient Romans and Egyptians made candles from a type of fiber coated with wax. However, up until the nineteenth century, most candles were made from a substance called tallow, obtained from beef fat. Tallow candles were very smoky and, understandably, had an unpleasant odor.
In the 19th century, candle makers learned to separate stearin, the solid form fat used as a type of glue, from tallow and used it to harden other fats. Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell. Stearin is still one of the main components of modern candle-making, and the techniques used to create candles today are much the same as they have been for many years. These days, the increase range of wax dyes, perfumes and other additives that are now available make candle making a very exciting and rewarding hobby.
Sales of candles have increased greatly over the last few years, showing that they have become part of our lives again, not through necessity, but because of the magical atmosphere they create. In our increasingly stressful lives, the calming quality of candlelight has a relaxing effect that many enjoy.
For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Teach your children to respect a burning candle, and of course keep burning candles away from flammable materials. Keep your home safe by remembering that a candle is magical, but fire can be very destructive. Be careful, and enjoy the beauty of your candles!
Why was stearin used in candles?
Đáp án D
Tạm dịch: Tại sao stearin được sử dụng trong nến?
A. Nó tạo ra ngọn lửa nhiều màu sắc hơn so với tallow.
B. Nó che được mùi khó chịu trong không khí.
C. Nó được sử dụng để loại bỏ chất béo trong nến.
D. Nó giúp nến đốt cháy lâu hơn.
Thông tin: Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Candles are an important part of many cultural and religious festival and have been burnt in various forms for centuries. The ancient Romans and Egyptians made candles from a type of fiber coated with wax. However, up until the nineteenth century, most candles were made from a substance called tallow, obtained from beef fat. Tallow candles were very smoky and, understandably, had an unpleasant odor.
In the 19th century, candle makers learned to separate stearin, the solid form fat used as a type of glue, from tallow and used it to harden other fats. Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell. Stearin is still one of the main components of modern candle-making, and the techniques used to create candles today are much the same as they have been for many years. These days, the increase range of wax dyes, perfumes and other additives that are now available make candle making a very exciting and rewarding hobby.
Sales of candles have increased greatly over the last few years, showing that they have become part of our lives again, not through necessity, but because of the magical atmosphere they create. In our increasingly stressful lives, the calming quality of candlelight has a relaxing effect that many enjoy.
For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Teach your children to respect a burning candle, and of course keep burning candles away from flammable materials. Keep your home safe by remembering that a candle is magical, but fire can be very destructive. Be careful, and enjoy the beauty of your candles!
According to the text, what is needed to succeed at candle-making?
Đáp án B
Tạm dịch: Theo đoạn văn, cần điều gì để làm nến thành công?
A. một vài năm luyện tập
B. rất nhiều thời gian và tiền bạc
C. sẵn lòng chấp nhận rủi ro
D. nhiều vật liệu đắt tiền
Thông tin: For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Candles are an important part of many cultural and religious festival and have been burnt in various forms for centuries. The ancient Romans and Egyptians made candles from a type of fiber coated with wax. However, up until the nineteenth century, most candles were made from a substance called tallow, obtained from beef fat. Tallow candles were very smoky and, understandably, had an unpleasant odor.
In the 19th century, candle makers learned to separate stearin, the solid form fat used as a type of glue, from tallow and used it to harden other fats. Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell. Stearin is still one of the main components of modern candle-making, and the techniques used to create candles today are much the same as they have been for many years. These days, the increase range of wax dyes, perfumes and other additives that are now available make candle making a very exciting and rewarding hobby.
Sales of candles have increased greatly over the last few years, showing that they have become part of our lives again, not through necessity, but because of the magical atmosphere they create. In our increasingly stressful lives, the calming quality of candlelight has a relaxing effect that many enjoy.
For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Teach your children to respect a burning candle, and of course keep burning candles away from flammable materials. Keep your home safe by remembering that a candle is magical, but fire can be very destructive. Be careful, and enjoy the beauty of your candles!
Which of the following best expresses the main idea of this passage?
Đáp án C
Tạm dịch: Điều nào sau đây thể hiện ý tưởng chính của đoạn văn này?
A. Làm nến có thể là một ngành kinh doanh thành công.
B. Nến được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau.
C. Nến tiếp tục là một phần của cuộc sống của mọi người.
D. Làm nến đã thay đổi rất ít trong những năm qua.
Giải thích: Nội dung bài bao gồm các công dụng của nến, nguyên liệu để làm nến, việc học làm nến, sự nguy hiểm của nến. Do đó, ý chính của bài phải là “Nến tiếp tục là một phần của cuộc sống của mọi người.”
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Candles are an important part of many cultural and religious festival and have been burnt in various forms for centuries. The ancient Romans and Egyptians made candles from a type of fiber coated with wax. However, up until the nineteenth century, most candles were made from a substance called tallow, obtained from beef fat. Tallow candles were very smoky and, understandably, had an unpleasant odor.
In the 19th century, candle makers learned to separate stearin, the solid form fat used as a type of glue, from tallow and used it to harden other fats. Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell. Stearin is still one of the main components of modern candle-making, and the techniques used to create candles today are much the same as they have been for many years. These days, the increase range of wax dyes, perfumes and other additives that are now available make candle making a very exciting and rewarding hobby.
Sales of candles have increased greatly over the last few years, showing that they have become part of our lives again, not through necessity, but because of the magical atmosphere they create. In our increasingly stressful lives, the calming quality of candlelight has a relaxing effect that many enjoy.
For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Teach your children to respect a burning candle, and of course keep burning candles away from flammable materials. Keep your home safe by remembering that a candle is magical, but fire can be very destructive. Be careful, and enjoy the beauty of your candles!
What does the passage warn readers not to do?
Đáp án A
Tạm dịch: Đoạn văn cảnh báo người đọc không làm gì?
A. đốt nến mà không có sự giám sát của người lớn
B. rời khỏi một căn phòng nơi một ngọn nến đang cháy
C. sử dụng các thành phần không được chấp thuận trong nến
D. đốt nến chỉ trong vài phút
Thông tin: Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I can’t do the test because it is too difficult.
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Tôi không thể làm bài kiểm tra vì nó quá khó.
Đáp án B. Nếu bài kiểm tra không quá khó, tôi đã có thể làm được nó.
Các đáp án còn lại đều sử dụng thì khác không phải là quá khứ đơn nên sai.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He is an authority on primitive religion.
Đáp án C.
Nghĩa câu gốc: Ông là một chuyên gia về tôn giáo nguyên thủy.
C. Ông nổi tiếng với kiến thức rộng lớn của ông về tôn giáo nguyên thủy.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
B. He has authority over the people who practise primitive religion. Ngài có thẩm quyền đối với những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.
A. He has a great influence on the people who practise primitive religion. Ông có ảnh hưởng lớn đến những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.
D. He has official permission to practice primitive religion. Ông có quyền chính thức để thực hành tôn giáo nguyên thủy.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The gentleman wore gloves in order not to leave any fingerprints.
Đáp án A.
Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
A. Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.
B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.
D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Industrial emissions, together with littering, is causing many problems in our large, industrial cities today.
Đáp án B
is => are
Khi hai danh từ được nối với nhau bằng “together with” ta chia động từ theo chủ ngữ đầu.
Dịch nghĩa: Khí thải công nghiệp, cùng với rác rưởi, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Few of us would deny that we like to get things for free, or most people don’t cross the line and steal the items.
Đáp án D
or => but
2 vế trong câu này có nghĩa đối lập nhau nên ở đây không thể dùng liên từ “or”.
Dịch nghĩa: Rất ít người trong chúng ta có thể phủ nhận rằng chúng ta muốn lấy được những thứ miễn phí, nhưng hầu hết mọi người sẽ không vượt quá giới hạn và ăn cắp các mặt hàng.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away.
Đáp án D
climbing down => he climbed down
Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”
Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Ben made all attempts to carry out the project. Finally, he completed it with satisfactory result
Đáp án A
Ben đã nỗ lực hết sức để thực hiện dự án đó. Cuối cùng, anh ấy đã hoàn thành nó với kết quả đáng hài lòng
A. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện với but for: Nếu không có sự nỗ lực của anh ấy, dự án đã không thể được hoàn thành với một kết quả đáng hài lòng .
B. Nếu anh ấy đã không cố gắng thực hiện dự án, nó đã không thể được hoàn thành => đúng về mặt ngữ pháp, nhưng về mặt ngữ nghĩa chưa sát vì thiếu đoạn là “hoàn thành với kết quả đáng hài lòng”
C. Nỗ lực của anh ấy đã giúp dự án hoàn tất => đúng về mặt ngữ pháp nhưng chưa sát nghĩa
D. Anh ấy đã không nỗ lực vì anh ấy biết rằng dự án không bao giờ có thể được hoàn tất
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
“Finish your work. And then you can go home.”
Đáp án A
"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."
B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."
C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."
D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."