IMG-LOGO

25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 15)

  • 27667 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1)

A. different /ˈdɪfərənt/ (adj): khác biệt, khác nhau

B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm, mạo hiểm

C. difficult /ˈdɪfəkəlt/ (adj): khó, gay go

D. delicious /dɪˈlɪʃəs/ (adj): ngon miệng


Câu 2:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1)

A. paper /ˈpeɪpər/ (n): giấy

B. tonight /təˈnaɪt/ (n): tối nay, đêm nay

C. lecture /ˈlektʃər/ (n): bài học, bài giảng

D. story /ˈstɔːri/ (n): câu chuyện


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B (“ch” được phát âm là /k/, còn lại là /tʃ/).

A. switch /swɪtʃ/ (v): đảo ngược.

B. stomach /’stɔmæk/ (n): bụng.

C. match /mætʃ/ (n): trận đấu.

D. catch /kætʃ/ (v): bắt.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D (“o” được phát âm là /aʊ/, còn lại là /əʊ/).

A. blow /bləʊ/ (v): thổi.

B. show /ʃəʊ/ (v): chiếu.

C. hole /həʊl/ (n): lỗ.

D. cow /kaʊ/ (n): bò.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“It’s kind of you to give me a ride to the station?” - “ _________

Xem đáp án

Đáp án A.

“Bạn thật tốt bụng khi đưa tôi đến ga.” – “Không có gì. Đó là một vinh hạnh.”

A. Không có gì. Đó là một vinh hạnh.

B. Không có gì.

C. Không quan trọng.

D. Đừng nhắc đến.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

The telephone rings but it is someone who has a wrong number, you put the phone down after saying:

Xem đáp án

Đáp án A.

Điện thoại rung chuông nhưng đó là ai đó gọi nhầm số, bạn đặt điện thoại xuống sau khi nói:

“Tôi e rằng bạn gọi nhầm số rồi.”

A. Tôi e rằng bạn gọi nhầm số rồi.

B. Đây là số sai nghe máy.

C. Sao bạn không thử lại?

D. Sai số rồi, làm ơn.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. Promiscuous (adj) : pha tạp, lộn xộn.

B. Significant (adj) : nổi bật = Prominent (adj) : xuất chúng, nổi bật.

C. Casual (adj) : tình cờ, ngẫu nhiên.

D. Aggressive (adj): hùng hổ, hung hăng.

Dịch câu : Ralph Nader là nhà lãnh đạo lỗi lạc của phong trào bảo vệ người tiêu dùng nước Mỹ.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We decided to pay for the furniture on the installment plan.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. Credit card (n) : thẻ tín dụng.

B. Cash and carry : tiền mặt.

C. Monthly payment : trả tiền theo tháng = Installment (n): trả góp.

D. Piece by piece : từng chút một.

Dịch câu : Chúng tôi đã quyết định thanh toán các đồ đạc trong nhà theo phương thức trả góp.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I lost contact with my family and friends since I lost my mobile phone.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Got in touch with : giữ liên lạc >< Lost contact with : mất liên lạc.

B. Made room for : dọn chỗ, tạo không gian trống.

C. Lost control of : mất kiểm soát

D. Put in charge of : giao phó, ủy thác trách nhiệm cho ai.

Dịch câu : Tôi mất liên lạc với gia đình và bạn bè kể từ khi tôi mất điện thoại.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There has been insufficient rainfall over the past two years, and farmers are having trouble.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. Abundant (adj) : phong phú, dồi dào.

B. Unsatisfactory (adj) : không vừa lòng, không thỏa mãn.

C. Adequate (adj): đủ >< Insufficient (adj): không đủ, thiếu.

D. Dominant (adj): trội, có ưu thế hơn.

Dịch câu : Không có đủ lượng mưa trong hai năm vừa qua, và những người nông dân đang gặp rắc rối.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We depend on species diversity to provide food, clean air and water.

Xem đáp án

Đáp án D.

Popularity(n): sự đa dạng

existence(n): sự tồn tại

development(n): sự phát triển

variety(n): đa dạng

Dịch câu: Chúng ta phụ thuộc vào sự đa dạng giống loài để cung cấp thức ăn, không khí sạch và nước sạch.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________ who you are, I still love you.

Xem đáp án

Đáp án A. 

No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù

However: tuy nhiên

If + mệnh đề: nếu

Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).

Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________ the flight delay, they didn’t attend the conference.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cụm từ chỉ lý do:                   

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.


Câu 14:

I told him _________ the word to Jane somehow that I _________ to reach her during the early hours.

Xem đáp án

Đáp án C.

“tell somebody to do something”: bảo ai làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi bảo anh ta nhớ chuyển lời tới Jane bằng cách nào đó rằng tôi sẽ cố tới chỗ cô ta sớm hơn vài tiếng.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Tommy and Mary were mischievous children. They _________ tricks on their teachers, which always got them into a lot of trouble.

Xem đáp án

Đáp án B.

used to do something: đã thường hay làm gì trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Tommy và Mary đã từng là những đứa trẻ nghịch ngợm. Họ đã thường chơi trò nghịch ngợm với giáo viên, việc đó đã luôn đưa họ vào rất nhiều rắc rối.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There was a lot of traffic but we managed _________ to the airport in time.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc “S + manage + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó xoay sở/cố gắng để làm gì”

Dịch câu: Đường rất tắc nhưng chúng tôi vẫn xoay sở để đến được sân bay kịp giờ.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He took a lot of interest _________our work and he promised to help us _________ any troubles.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có các cụm từ cố định:

- interest in: thích thú với cái gì

- help somebody with something: Giúp đỡ ai điều gì

Dịch câu: Anh ấy rất thích thú với công việc của chúng tôi và hứa sẽ giúp đỡ chúng tôi với bất kể khó khăn gì.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I met a lot of new people at the party _________ names I can’t remember.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Women usually don’t shake hands when being _________.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. introducing(adj): đang giới thiệu

B. introduction(n): sự giới thiệu

C. introduced(adj): được giới thiệu

D. introducer(n): người giới thiệu

Dịch nghĩa:  Phụ nữ thường không bắt tay khi đang được giới thiệu


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the past, the trip _________ very rough and often dangerous, but things _________ a great deal in the last hundred and fifty years

Xem đáp án

Đáp án A. In the past, the trip _________very rough and often dangerous, but things _________ a great deal in the last hundred and fifty years

A. was- have changed

B. is- change

C. had been- will change

D. has been- changed

Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “In the past” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ. Ở vế sau của câu, hành động “change” đã diễn ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại nên động từ cần chia phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Trước đây việc di chuyển rất vất vả và nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã trở nên rất tuyệt trong vòng 150 năm trở lại đây


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After more than a decade of Doi Moi or economic _________ , the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.

Xem đáp án

Đáp án D.

relation (n): quan hệ, giao hữu

investment(n): sự đầu tư

productivity(n): năng suất

renovation(n): sự cải cách

Dịch nghĩa: Sau hơn một thập kỉ Đổi Mới hay còn gọi là cải cách kinh tế, Chính phủ Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đạt được liên kết về ngoại giao và kinh tế với nhiều đối tác nước ngoài.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There will be powerful network of computers which may come from a single computing _________ that is worn on or in the body.

Xem đáp án

Đáp án A.

device(n): thiết bị

machinery(n): máy móc

equipment(n): trang thiết bị

vehicle(n): phương tiện

Dịch nghĩa: Sẽ có một mạng lưới máy tính lớn mạnh được bắt nguồn từ một thiết bị tin học được gắn trên hoặc bên trong cơ thể


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A _________ is a landscape or region that receives very little precipitation.

Xem đáp án

Đáp án B.

dune(n): cồn cát

desert(n): sa mạc

sandy area(n): vùng cát

shrub land(n): đất cây bụi

Dịch nghĩa: Sa mạc là một vùng đất hoặc khu vực có rất ít mưa.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most deserts are enormous sandy areas.

Xem đáp án

Đáp án C.

mysterious(adj): bí ẩn

narrow(adj): hẹp

immense(adj): bao la

aerial(adj): trên không

Dịch nghĩa: Hầu hết sa mạc đều là những vùng bao la nhiều cát


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25

  Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.

  Dinner is the main meal.

  For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (27) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.

  Lunch and dinner are more (28) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (29) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi giới từ.

during the day: trong cả ngày

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.

Dịch bài đọc

       Hầu hết người Mỹ ăn 3 bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa, và bữa tối. Bữa sáng trong khoảng từ 7 đến 8 giờ sáng, bữa trưa trong khoảng 11 giờ trưa cho tới chiều, và bữa tối trong khoảng từ 6 đến 8 giờ tối. Vào Chủ nhật, “brunch” là một sự kết hợp giữa bữa sáng và trưa, thường bắt đầu lúc 11 giờ sáng. Học sinh thường tận hưởng “study break” hoặc một bưã phụ buổi tối vào khoảng 10 hoặc 11 giờ tối. Bữa sáng và bữa trưa thường là bữa ăn nhẹ, với duy nhất 1 phần.

Bữa tối thường là bữa chính.

Vào bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa thường được trộn lẫn cùng nhau trong một cái bát, một cốc nước cam, và một lát bánh mỳ hoặc bánh nướng kẹp thịt nguội, bơ, hoặc bơ thực vật. Một bữa sáng phổ biến nữa là món trứng bác hoặc trứng tráng với một quả cà chua và thịt buổi sáng (thịt muối hoặc xúc xích). Người ăn kiêng thường chỉ ăn một cốc sữa chua.

       Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn.  Khi ăn một bữa tối điển hình, bạn có thể bị choáng ngợp bởi số lượng đồ dùng khi ăn. Làm thế nào để phân biệt được sự khác nhau giữa một chiếc dĩa ăn salad, một chiếc dĩa ăn bơ, một dĩa ăn đồ tráng miệng? Hầu hết người Mỹ không biết câu trả lời. Nhưng để biết được dĩa hoặc thìa nào dùng đầu tiên thì đơn giản: dùng cái ở ngoài cùng đầu tiên và dùng cái ở gần đĩa nhất cuối cùng. 


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26

  Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.

  Dinner is the main meal.

  For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (27) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.

  Lunch and dinner are more (28) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (29) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.

Xem đáp án

Đáp án A

combination of: sự kết hợp của

Các đáp án còn lại:

C. addition (n): sự thêm vào

B. connection (n): sự kết nối

D. attachment (n): phụ tùng

Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27

  Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.

  Dinner is the main meal.

  For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (27) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.

  Lunch and dinner are more (28) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (29) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) mix together: trộn cùng nhau

Các đáp án còn lại:

A. each other: lẫn nhau

C. one another: nhau

D. others: khác

each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau:

- Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.

- One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.

- Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.

Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28

  Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.

  Dinner is the main meal.

  For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (27) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.

  Lunch and dinner are more (28) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (29) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở vị trí này ta cần một tính từ

varied (adj): đa dạng

Các đáp án khác:

C. vary (v): thay đổi

B. variety (n): sự đa dạng

D. variously (adv): đa dạng

Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29

  Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.

  Dinner is the main meal.

  For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (27) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.

          Lunch and dinner are more (28) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (29) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last

Xem đáp án

Đáp án D

tell the difference: kể ra điểm khác biệt

A. say (v): nói

B. talk (v): nói chuyện

C. speak (v): nói

Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng?


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Sự di cư rất đông của kiến

B. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi theo một dấu vết hóa học

C. Các loài kiến khác nhau trên thế giới

D. Thông tin chứa trong pheromones

Dịch bài đọc:

Nhiều con kiến đi kiếm thức ăn với số lượng lớn và di cư nhiều; những hoạt động này diễn ra bởi một con kiến tạo ra một dấu vết trên mặt đất để những con khác đi theo. Khi một con kiến thợ trở về nhà sau khi tìm ra nguồn thức ăn, nó đánh dấu đường đi bằng chạm ngòi của nó ngắt quãng trên mặt đất và để một lượng pheromone nhỏ - một hỗn hợp các chất hóa học cung ứng các thông điệp đa dạng khi bối cảnh thay đổi. Những dấu vết này không kết hợp thông tin phương hướng và có thể được đi theo sau bởi các con kiến khác ở cả hai hướng.

Không giống như một số thông điệp khác, chẳng hạn như một thông điệp phát sinh từ một con kiến chết, một con đường kiếm ăn phải được giữ bí mật khỏi các loài khác. Không có gì đáng ngạc nhiên khi kiến sử dụng nhiều loại hợp chất như dấu vết pheromones. Kiến có thể rất nhạy cảm với những tín hiệu này. Các nhà điều tra làm việc với dấu vết pheromone của loài kiến cắn lá Atta texana tính toán rằng một miligam của chất này sẽ đủ để dẫn một dãy kiến đi ba lần vòng quanh Trái đất.

Hơi của pheromone bay hơi trên dấu vết sẽ dẫn một con kiến dọc theo con đường, và con kiến phát hiện ra tín hiệu này với các thụ thể trong ăngten của nó. Một dấu vết pheromone sẽ bay hơi để cung ứng nồng độ hơi cao nhất trên dấu vết, trong cái gọi là không gian hơi. Khi đi theo dấu vết, kiến di chuyển sang phải và trái, dao động từ bên này sang bên kia đường thẳng của dấu vết, đưa ăngten đầu tiên và sau đó là ăngten khác vào không gian hơi. Khi con kiến di chuyển sang phải, ăng ten bên trái của nó sẽ đến không gian hơi. Các tín hiệu nhận được làm cho nó ngoặt sang trái, và con kiến phía sau đó theo cách này cho đến khi các ăng-ten bên phải của nó đến không gian hơi. Sau đó nó quay về phía bên phải, và tới lui theo dấu vết. 


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

The word “intermittently” in line 4 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Từ " intermittently" ở dòng 4 có ý nghĩa gần nhất với

A. định kỳ                                          

B. không đúng

C. nhanh                                            

D. thô

" intermittently" = periodically: ngắt quãng, định kỳ


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

The phrase “the one” in line 8 refers to a single

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ "the one" trong dòng 8 đề cập đến một

A. thông điệp

B. con kiến chết

C. đường kiếm ăn

D. loài


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

According to the passage, why do ants use different compounds as trail pheromones?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn này, tại sao kiến lại sử dụng các hợp chất khác nhau như dấu vết pheromones?

A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất

B. Thu hút các loại kiến khác nhau

C. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác

D. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa

Dẫn chứng: a food trail has to be kept secret from members of other species.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

The author mentions the trail pheromone of the leafcutter ant in line 11 to point out

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả đề cập đến dấu vết pheromone của kiến cắn lá ở dòng 11 để chỉ ra

A. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết

B. các loại pheromones khác nhau mà kiến có thể sản sinh

C. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới

D. Một số kiến có thể sản sinh đến một miligam pheromone

Dẫn chứng: Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

According to the passage, how are ants guided by trail pheromones?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bằng pheromone như thế nào?

A. chúng tập trung vào mùi thức ăn.

B. chúng đi theo một con kiến quen thuộc với dấu vết

C. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo một đường thẳng.

D. chúng có thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

The word “oscillating in line 17 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "oscillating" trong dòng 17 có ý nghĩa gần nhất với

A. giảm

B. gửi tiền

C. dao động

D. bắt đầu

"oscillating" = swinging: đung đưa, dao động, rẽ ngoặt


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route Line by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

  These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way,  and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.

According to the passage, the highest amount of pheromone vapor is found

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, lượng pheromone cao nhất được tìm thấy

A. trong các thụ thể của kiến

B. ngay phía trên dấu vết

C. trong nguồn thức ăn

D. dưới đất dọc theo dấu vết

Dẫn chứng: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes, status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation interaction.

  The saying “A picture is worth a thousand words” well describes the meaning of facial expressions. Facial appearance – including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.

A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial hair-relate to an individual’s idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.

  Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.

Facial expressions

Xem đáp án

Đáp án D

 Biểu cảm trên khuôn mặt _______

 A. không thể truyền cảm xúc

 B. không thể củng cố những lời nói

 C. chỉ có thể thể hiện thái độ tiêu cực

 D. có thể nhìn thấy hoặc chỉ thoáng qua

 “Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting.” (Một số biểu hiện trên khuôn mặt có thể nhìn thấy dễ dàng, trong khi những biểu hiện khác lướt qua nhanh)

Dịch bài

Tư thế và các chuyển động cơ thể thường là những biểu hiện của sự tự tin, năng lượng, sự mệt mỏi, hay tình trạng. Theo kinh nghiệm, những cử chỉ hành động để làm rõ, làm mâu thuẫn, hoặc thay thế những thông điệp bằng lời nói. Những cử chỉ cũng có chức năng quan trọng đối với việc điều chỉnh dòng chảy của cuộc hội thoại. Ví dụ, nếu một học sinh đang nói gì đó trước lớp học, những cái gật đầu của giáo viên sẽ có thể làm học sinh tiếp tục và có lẽ sẽ nói thêm nhiều hơn. Những tư thế cũng như cử chỉ được sử dụng để chỉ ra thái độ, tình trạng, tâm trạng về tình cảm, sự đồng tình, sự lừa dối, sự ấm áp, những cái thay đổi khác liên quan đến cuộc trò chuyện tương tác.

Tục ngữ “Một bức tranh đáng giá một ngàn từ” cũng mô tả ý nghĩa của những biểu hiện khuôn mặt. Sự xuất hiện trên khuôn mặt – bao gồm cả nếp nhăn, cơ mặt, màu da và màu mắt – mang đến tín hiệu lâu dài để lộ thông tin về tuổi tác, giới tính, chủng tộc, nguồn gốc dân tộc, và tình trạng.

Thứ hai, một chuỗi những dấu hiệu trên khuôn mặt ít lâu bền hơn – bao gồm chiều dài của tóc, kiểu tóc, sự sạch sẽ, và râu – liên quan đến ý niệm về vẻ đẹp cá nhân. Một nhóm ba của các dấu hiệu trên khuôn mặt là những tín hiệu tạm thời gây ra sự thay đổi ở trán, lông mày, mí mắt, má, mũi, môi và cằm, chẳng hạn như nâng lông mày, nhăn trán, nhăn môi.

Một số biểu hiện trên khuôn mặt có thể nhìn thấy dễ dàng, trong khi những biểu hiện khác lướt qua nhanh. Cả hai loại có thể tăng cường một cách tích cực hay tiêu cực cho lời nói về truyền tải những tín hiệu liên quan đến cảm xúc và thái độ.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes, status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation interaction.

  The saying “A picture is worth a thousand words” well describes the meaning of facial expressions. Facial appearance – including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.

A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial hair-relate to an individual’s idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.

  Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.

Gestures _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Những cử chỉ _______

A. không thể làm gì với một cuộc trò chuyện

B. có thể làm rõ ý nghĩa của thông điệp bằng lời nói

C. có thể làm gián đoạn dòng chảy của một cuộc trò chuyện

D. có thể kết thúc một cuộc trò chuyện nhanh hơn bình thường

Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. (Dựa trên kinh nghiệm, những cử chỉ hành động để làm rõ, làm mâu thuẫn, hoặc thay thế những thông điệp bằng lời nói).


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes, status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation interaction.

  The saying “A picture is worth a thousand words” well describes the meaning of facial expressions. Facial appearance – including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.

A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial hair-relate to an individual’s idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.

  Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.

According to the writer, A picture is worth a thousand words” means _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo tác giả, “một hình ảnh đáng giá ngàn con chữ” có nghĩa là _______

A. một bức ảnh của một khuôn mặt có giá trị hơn một ngàn chữ

B. một bức tranh quan trọng hơn một nghìn từ

C. cử chỉ trên khuôn mặt có thể truyền đạt rất nhiều ý nghĩa

D. anh ấy đã mua một bức tranh với hàng ngàn từ

A picture is worth a thousand words: diễn tả sự sinh động bằng hình ảnh thì truyền đạt tốt hơn với việc chỉ sử dụng lời nói.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes, status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation interaction.

  The saying “A picture is worth a thousand words” well describes the meaning of facial expressions. Facial appearance – including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.

A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial hair-relate to an individual’s idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.

  Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.

How many categories of facial expressions are mentioned?

Xem đáp án

Đáp án B

 Có bao nhiêu loại biểu hiện trên khuôn mặt được đề cập?

 A. 2

 B. 3

 C. 4

 D. 5

 “A third group of facial markers are momentary expressions…” (Một nhóm ba của các dấu hiệu trên khuôn mặt là những tín hiệu tạm thời…)


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes, status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation interaction.

  The saying “A picture is worth a thousand words” well describes the meaning of facial expressions. Facial appearance – including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.

A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial hair-relate to an individual’s idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.

  Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.

A nod of the head from the teacher will likely ask his student to_________what he is saying.

Xem đáp án

Đáp án A

Một gật đầu từ giáo viên có thể sẽ giống như yêu cầu học sinh của mình _______ những gì nó đang nói.

A. tiếp tục

B. từ bỏ

C. tống khứ

D. ném đi

 “… if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate” (nếu một học sinh đang nói gì đó trước lớp học, những cái gật đầu của giáo viên sẽ có thể làm học sinh tiếp tục và có lẽ sẽ nói thêm nhiều hơn)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Would you like something to drink?” he asked.

Xem đáp án

Đáp án A.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc chuyển câu hỏi yes/no thành "S +asked sb + if/ whether + Clause".

Các đáp án còn lại đều sai ngữ pháp


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The crowd became increasingly angry at the long delay.

Xem đáp án

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Đám đông ngày càng tức giận vì sự chậm trễ kéo dài.

A. Càng trì hoãn lâu, đám đông càng trở nên giận dữ.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. The crowd became very angry because the delay was so long. Đám đông trở nên rất tức giận vì sự chậm trễ quá lâu.

B. The more increasingly the crowd became, the longer the delay was. Đám đông càng trở nên đông đảo, sự chậm trễ càng kéo dài.

D. The more the crowd became angry at the delay, the longer they feel. Đám đông càng tức giận vì sự chậm trễ, họ càng cảm thấy lâu hơn.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She finished her driving lesson. Her father allowed her to use his car.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

B. Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Their children learn (A) primarily by directly (B) experiencing the (C) world around (D) it.

Xem đáp án

Đáp án A

it => them

Their children là danh từ số nhiều nên đi với đại từ "them"

Dịch nghĩa: Con cái của họ học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp thế giới xung quanh chúng


Câu 47:

 

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The number of wildlife habitat reserves (A) have been (B) established in order to (C) save endangered (D) species from extinction.

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

The number of + N số nhiều + V số ít

Sửa: have=> has

Dịch nghĩa: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Her husband (A) asked her (B) son what (C) did he want (D) for his birthday.

Xem đáp án

Đáp án D

did he want => he wanted

Khi mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ thì nó không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Dịch nghĩa:  Chồng cô ấy hỏi con trai rằng nó thích quà sinh nhật gì


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Henry should have done his homework last night, but he watched TV instead.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập

A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)

C. sai nghĩa (Henry có xem TV )

D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu gốc: Chúng tôi chọn một nơi cho đêm hôm đó. Chúng tôi cảm thấy thời tiết xấu không thuận tiện.

Khi 2 mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn bằng V-ing hoặc PII 

Dịch nghĩa: Nhận thấy rằng thời tiết xấu sẽ tiếp diễn, chúng tôi quyết định kiếm nơi nào đó cho đêm hôm đó.


Bắt đầu thi ngay