25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 22)
-
27676 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn D
(Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).
A. acquaintance /əˈkweɪntəns/ (n): người quen.
(Đuôi “ance” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
B. Unselfish /ʌnˈselfɪʃ/ (adj): không ích kỷ.
C. Attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự hấp dẫn, sức hút.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó)
D. Humorous /ˈhjuːmərəs/ (n): hải hước, hóm hỉnh.
(Đuôi “ous” trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải sang trái).
Câu 2:
Mark the letter A. B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn A
(Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất)
A. describe /dɪˈskraɪb/ (v): mô tả.
B. chapter /ˈtʃæptər/ (n): chương, đề tài.
(Danh từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất.)
C. wonder /ˈwʌndər/ (v): tự hỏi
D. easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng.
(Danh từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất.)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Chọn C
(“ea” được phát âm là /e/, còn lại là /i/)
A. gear /ɡɪr/ (n): phụ tùng.
B. beard /bɪrd/ (n): râu.
C. pear /per/ (n): quả lê.
D. dear /dɪr/ (n): người yêu dấu.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Chọn C
(“s” được phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/)
A. suit /ˈsuːt/ (n): áo vét, đồng phục.
B. seven /ˈsevn/: số bảy.
C. sugar /ˈʃʊɡər/ (n): đường.
D. sun /sʌn/ (n): mặt trời.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Will you come to our party tonight?” - “ _________ , but I’ll have an important meeting.”
Chọn D
“Bạn sẽ tới bữa tiệc của chúng tôi tối nay chứ?” – “Tôi rất muốn nhưng tôi có một cuộc họp quan trọng.”
A. Tôi thích nó.
B. Tôi sẽ đến.
C. Tôi muốn đến.
D. Tôi rất muốn.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“ _________ ” - “It doesn’t matter.”
Chọn A
“Xin lỗi, tôi đến muộn” – “Không sao cả.”
A. Xin lỗi, tôi đến muộn.
B. Thật là đáng thương!
C. Rất tốt.
D. Tôi có thể giúp bạn không?
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
Chọn A
A. Categorize (v): phân loại = Classify (v): phân loại.
B. Shine (v): tỏa sáng.
C. Record (v): ghi âm.
D. Diversify (v): đa dạng.
Dịch câu : Khoảng 150 TCN, nhà thiên văn học Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống để phân loại các ngôi sao dựa vào mức độ sáng.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With its various activities, the Camp has set up a stronger regional identity by raising youth’ awareness of Southeast Asia’s history and heritage.
Chọn B
A. Endowment (n) : tổ chức từ thiện.
B. Tradition (n) : truyền thống = heritage (n) : di sản văn hóa.
C. Heredity (n): thừa kế.
D. Bequest (n): vật thừa kế.
Dịch câu: Cùng với nhiều hoạt động đa dạng, Camp đã tạo nên bản sắc dân tộc mạnh mẽ bằng cách nâng cao nhận thức của giới trẻ về lịch sử và di sản Đông Nam Á.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
Chọn C
A. obvious: rõ ràng, rành mạch.
B. clear: trong sạch.
C. insignificant: vô nghĩa, tầm thường >< discernible: có thể nhận thức, có thể thấy rõ.
D. thin: mỏng, gầy.
Dịch câu: Không có sự cải thiện
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Fish only species that are not of concern, threatened or endangered.
Chọn A
A. safeguarded: bảo vệ an toàn >< endangered: gặp nguy hiểm.
B. born: sinh ra
C. bettered: cải thiện.
D. taught: dạy
Dịch câu: Cá chỉ là loài không được quan tâm, bị đe doạ hoặc đang gặp nguy hiểm.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
I gave him my e-mail address _________ he could keep in touch with me.
Chọn B
So as to + V = so that + mệnh đề: để làm gì
Tôi cho anh ấy địa chỉ email của mình để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The International Red Cross has about 97 million volunteers whose main _____ is to protect human life and health.
Chọn A
A. mission (n): nhiệm vụ
B. experience (n): kinh nghiệm
C. organization (n): tổ chức
D. rule (n): quy tắc
Dịch câu: Tổ chức chữ thập đỏ thế giới có khoảng 97 triệu tình nguyện viên với nhiệm vụ chính là bảo vệ cuộc sống con người và sức khoẻ.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The International Red Cross helps to ensure respect for the human being, and to prevent and relieve human _________.
Chọn D
A. protection (n): sự bảo vệ
B. enjoyment (n): sự thích thú, sự tận hưởng
C. wealthy (adj): giàu có
D. sufferings (n): nỗi đau
Dịch câu: Tổ chức chữ thập đỏ thế giới giúp đảm bảo sự tôn trọng con người, ngăn chặn và làm giảm những nỗi đau.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jason told me that he _________ his best in the exam the _________ day.
Chọn C
Trong câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì ”will” -> “would”, “tomorrow” -> “the following day”
Dịch câu: Jason bảo tôi rằng anh ta sẽ làm hết sức trong bài kiểm tra ngày hôm sau.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Why are you so mad?” “You _________me you weren’t coming to dinner. I waited for you for two hours.”
Chọn B
Đáng lẽ nên phải làm gì (trong thời điểm quá khứ): should have + phân từ 2
Dịch câu: “Sao bạn lại tức giận?” “Bạn nên bảo trước với tôi rằng bạn không ăn tối. Tôi đã chờ bạn tận 2 tiếng liền.”
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I told you _________ the computer, didn't it?
Chọn A
Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”
Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Look out. There is a rattlesnake under the picnic table!
Chọn B
“Look out” nghĩa là “trông chừng, cẩn thận”, nghĩa giống với “Be careful”
Dịch câu: Cẩn thận! Có một con rắn lục ở dưới cái bàn đấy!
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The control of _________ has been carried out through measures rooted in monetarism.
Chọn C
A. Inflate (v): thổi phồng, lạm phát
B. inflationist (n): người theo chủ trương lạm phát
C. inflation (n): sự lạm phát
D. inflator (n): cái bơm
Dịch câu: Sự điều chỉnh lạm phát đã được thực hiện thông qua các giải pháp trong chính sách tiền tệ.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He has been very interested in doing research on _________ since he was at high school.
Chọn A
A. biology (n): sinh học
B. biological (adj): thuộc sinh học, có tính sinh học
C. biologist (n): nhà sinh học
D. biologically (adv): một cách sinh học
Dịch câu: Anh ấy rất thích nghiên cứu về sinh học từ thời còn đi học.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By September next year I _________ here for ten years.
Chọn C
Trong câu xuất hiện cụm “By September next year”, nên hành động “work” sẽ xảy ra hoặc diễn ra tính đến thời điểm xác định (next year) trong tương lai, nên động từ cần được chia ở thì tương lai hoàn thành.
Dịch câu: Tính đến tháng 9 năm sau thì tôi đã làm việc ở đây được 10 năm.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Biologists have introduced a global list of endangered and vulnerable animal species.
Chọn C
Vulnerable (adj): dễ bị tổn thương
A. rare and specious: hiếm có và tốt mã
B. small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá
C. weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương
D. strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường
Dịch câu: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many African and Asian nations have set aside land called _________ to protect the habitats of elephants and other wild animals.
Chọn A
A. reserves(n): đất bảo tồn, sự để dành
B. species(n): giống loài
C. wildlife(n): động vật hoang dã
D. forest(n): rừng
Dịch câu: Rất nhiều quốc gia châu Phi và châu Á đã để ra một phần đất gọi là đất bảo tồn để bảo vệ nơi cư trú của voi và các động vật hoang dã khác.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The plot of the novel was exciting, but I didn’t find the _________ very interesting.
Chọn A
A. character(n): nhân vật
B. figures(v): ngoại hình nhân vật
C. people(n): con người
D. person(n): một người
Dịch câu: Tình tiết của cuốn tiểu thuyết thú vị, nhưng tôi không thấy các nhân vật trong đó thú vị cho lắm.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A kick taken as a penalty in the game of football is called a penalty kick or _________ kick.
Chọn A
AA. punishment: phạt. trừng phạt
B. foul: phạm lỗi
C. opposition: đối lập, vị trí đối lập
D. spot: điểm
Dịch câu: Một cú đá để trừng phạt trong các trận bóng đá được gọi là đá penalty hoặc đá phạt.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (25) ______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (26) ______ their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (27) ______ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration. It's a good idea to (28) ______ with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the exercises should (29) ______ you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple
Chọn B
Ta có cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến
Dịch bài:
Yoga là một trong những hình thức tập thể dục cổ xưa nhất, có nguồn gốc từ Ấn Độ cách đây 5000 năm. Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe. Yoga có thể được thực hiện bởi bất cứ ai, ở mọi lứa tuổi, trong bất kỳ điều kiện thể chất, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể. Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng; các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.
Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích. Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi. Thời gian tốt nhất để luyện tập là vào buổi sáng hoặc buổi tối. Người mới bắt đầu cảm thấy dễ hơn vào buổi tối khi cơ thể mềm dẻo hơn.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (25) ______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (26) ______ their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (27) ______ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration. It's a good idea to (28) ______ with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the exercises should (29) ______ you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple.
Chọn D
A. realize (v): nhận ra
B. return (v): quay về, trở lại
C. receive (v): nhận
D. restore (v): phục hồi
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (25) ______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (26) ______ their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (27) ______ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration. It's a good idea to (28) ______ with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the exercises should (29) ______ you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple.
Chọn D
A. interval (n): khoảng, quãng
B. pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng
C. interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng
D. break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (25) ______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (26) ______ their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (27) ______ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration. It's a good idea to (28) ______ with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the exercises should (29) ______ you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple.
Chọn B
A. control (v): kiểm soát, điều khiển
B. check (v): kiểm tra
C. see (v): nhìn thấy
D. call (v): gọi
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (25) ______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (26) ______ their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (27) ______ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration. It's a good idea to (28) ______ with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the exercises should (29) ______ you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple.
Chọn A
A. cause (v): gây ra, khiến cho
B. do (v): làm, thực hiện
C. make (v): tạo, làm cho
D. result (v): để lại kết quả, có kết quả
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
What is the passage mainly about?
Chọn C
Ý chính của bài là gì?
A. Thành kiến tồn tại ở Atlanta.
B. Ông của M.L.
C. Thời thơ ấu của Martin Luther King.
D. Khu phố King lớn lên
Dịch bài:
Martin Luther King, Jf., nổi tiếng bởi những tác phẩm của ông về quyền công dân và những bài diễn văn nổi tiếng, trong đó có bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ" của ông. Nhưng ít người biết nhiều về thời thơ ấu của King. M.L., như ông được gọi, sinh năm 1929 tại Atlanta, Georgia, tại nhà ông nội của ông. Ông nội của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn năm 1909, hai mươi năm trước khi M.L ra đời. Ông nội của ông cho phép ngôi nhà được sử dụng làm nơi gặp gỡ của một số tổ chức dành cho giáo dục và tiến bộ xã hội của người da đen. M.L. lớn lên trong không khí đó, với ngôi nhà của mình được sử dụng như là một nơi tập trung cộng đồng, và chắc chắn được ảnh hưởng bởi nó.
Thời thơ ấu của M.L. không đặc biệt sôi nổi. Cha của ông là một bộ trưởng và mẹ ông là một nhạc sĩ. Ông là con thứ hai trong số ba người con, và ông học ở trường cho người da đen trong một khu phố của người da đen đen. Tuy nhiên, khu phố không nghèo. Đại lộ Auburn là khu vực của các ngân hàng, công ty bảo hiểm, nhà xây dựng, thợ kim hoàn, thợ may, bác sĩ, luật sư và các doanh nghiệp và dịch vụ khác. Ngay cả khi đối mặt với sự phân cách của Atlanta, quận này đã phát triển mạnh mẽ. King không bao giờ quên tinh thần cộng đồng mà ông đã biết khi còn nhỏ và cũng không quên đi những thành kiến sắc tộc vốn là một rào chắn người Atlanta da đen hoà hợp với người da trắng.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
From the passage we can infer that:
Chọn B
Từ đoạn văn chúng ta có thể suy luận rằng:
A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ.
B. Người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo.
C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn.
D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng.
Dẫn chứng: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
When was M.L. born?
Chọn B
Khi nào M.L. được sinh ra?
A. năm 1909
B. năm 1929
C. năm 1949
D. 20 năm sau khi cha mẹ ông gặp nhau.
Dẫn chứng: M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
What is Martin Luther King well- known for?
Chọn D
A. Các ấn bản của ông.
B. Nơi sống của ông.
C. Thời thơ ấu của ông.
D. Tác phẩm của ông về quyền công dân.
Dẫn chứng: Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
According to the author, M.L. _________.
Chọn D
Theo tác giả, M.L. _______.
A. có một tuổi thơ khó khăn.
B. là một nhạc sĩ giỏi khi còn bé
C. thích nghe người ông nội của mình nói chuyện.
D. lớn lên trong một vùng tương đối giàu có của Atlanta.
Dẫn chứng: He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
Which of the following statements is NOT true?
Chọn B
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Auburn là một khu vực thương mại.
B. Ông của M.L. xây dựng nhà trên đại lộ Auburn năm 1909.
C. M. L. lớn lên trong một khu phố giàu có của người da đen.
D. Thời thơ ấu của D.L. yên ổn.
Dẫn chứng: M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
From the passage we can infer that:
Chọn B
Từ đoạn văn chúng ta có thể suy luận rằng:
A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ.
B. người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo.
C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn.
D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng.
Dẫn chứng: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
M.L. was _________by the atmosphere in which he grew up.
Chọn C
M.L. đã _______ bởi bầu không khí ông lớn lên.
A. không bị ảnh hưởng
B. nghi ngờ
C. chắc chắn bị ảnh hưởng
D. thành kiến
Dẫn chứng: M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.
Why did people name Cambridge the "city of Cambridge”?
Chọn B
Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là “thành phố của Cambridge”?
A. Bởi vì dòng sông đó rất nổi tiếng
B. Vì có một cây cầu bắc qua dòng sông Cam
C. Vì nó là một thị trấn phát triển
D. Vì có một dòng sông tên Granta
Dẫn chứng: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
(Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.)
Dịch bài:
“Trường đại học ở đâu?” là một câu hỏi mà nhiều du khách đến Cambridge hỏi, nhưng không ai có thể cho họ một câu trả lời rõ ràng, vì không có bức tường nào được tìm thấy xung quanh trường đại học. Trường đại học chính là thành phố. Bạn có thể tìm thấy các tòa nhà lớp học, thư viện, viện bảo tàng và văn phòng của trường đại học trên khắp thành phố. Và hầu hết các cư dân của nó là sinh viên và giáo viên hoặc giáo sư của ba mươi mốt trường đại học.
Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước. Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu
đã được xây dựng trên sông từ năm 875.
Trong thế kỷ mười bốn và mười lăm, ngày càng nhiều đất đai được sử dụng cho các tòa nhà đại học. Thị trấn đã phát triển nhanh hơn vào thế kỷ thứ mười chín sau khi mở đường sắt vào năm 1845. Cambridge trở thành một thành phố vào năm 1951 và bây giờ nó có dân số trên 100000. Nhiều sinh viên trẻ tuổi muốn học tại Cambridge. Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thành phố đại học này. Nó đã trở thành một nơi nổi tiếng trên toàn thế giới.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.
From what we read we know that now Cambridge is _________.
Chọn A
Từ những gì chúng ta đọc chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge _______.
A. được thăm quan bởi du khách quốc tế
B. là một thành phố không có tường
C. một thành phố đang tăng dân số
D. một thành phố có thể có một bức tường bao xung quanh
Dẫn chứng: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
(Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này)
from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.
Around what time did the university begin to appear?
Chọn B
Trong khoảng thời gian nào trường đại học bắt đầu xuất hiện
A. Thế kỉ thứ 8
B. Thế kỉ thứ 13
C. Thế kỉ thứ 9
D. Thế kỉ thứ 15
Dẫn chứng: “Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.”
(Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước.)
Trường đại học xuất hiện khi giáo viên và sinh viên đầu tiên đến vào 800 trước => Khoảng thế kỉ thứ 13.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.
Why do most visitors come to Cambridge?
Chọn A
Tại sao hầu hết các du khách đến thăm Cambridge?
A. Để thăm quan trường đại học
B. Để học ở các trường đại học ở Cambridge
C. Để tìm các tòa nhà lớp học
D. Để sử dụng thư viện của các trường đạ học
Dẫn chứng: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
(Hàng ngàn người tứ khắp thế giới đến thăm quan thị trấn trường đại học này)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.
After which year did the town really begin developing?
Chọn C
Sau năm nào thì thị trấn bắt đầu phát triển?
A. 800
B. 875
C. 1845
D. 1951
Dẫn chứng: The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.
(Thị trấn phát triển nhanh hơn vào thế kỉ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1945)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Neil always forgets his wife’s birthday.
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Neil luôn quên mất sinh nhật vợ mình.
B. Neil không bao giờ nhớ sinh nhật vợ của mình.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Neil sometimes remembers his wife’s birthday. Đôi khi Neil nhớ đến sinh nhật vợ của mình.
C. At no time Neil remembers his wife’s birthday. Neil không bao giờ nhớ sinh nhật vợ của mình. (“At no time” theo sau phải là cấu trúc đảo ngữ).
D. Neil remembers his wife’s birthday all the time. Neil luôn nhớ tới sinh nhật vợ của mình.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mary might have phoned while we were out.
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Mary có thể đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
C. Có thể Mary đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. We were sure Mary had phoned while we were out. Chúng tôi chắc chắn Mary đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
B. Unfortunately we were out while Mary phoned. Thật không may, chúng tôi đang ở ngoài khi Mary gọi điện.
D. Mary ought to have phoned while we were out. Mary nhẽ ra nên gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They were exposed to biased information, so they didn’t know the true story.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Họ đã được tiếp xúc với thông tin một chiều, vì vậy họ đã không biết câu chuyện có thật.
A. Nếu họ đã tiếp xúc với thông tin nhiều chiều, họ sẽ biết câu chuyện có thật.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
B. If they had unbiased the information, they could have known the true story. Nếu họ không thiên vị thông tin, họ có thể đã biết câu chuyện có thật.
C. If they got unbiased information, they could know the true story. Nếu họ nhận được thông tin không thiên vị, họ có thể biết câu chuyện có thật. (Câu điều kiện loại 2 => sai thì)
D. If they have exposed to the unbiased information, they could have seen the true story. Nếu họ đã tiếp xúc với thông tin một chiều, họ có thể đã thấy câu chuyện có thật. (Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3)
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The earth is (A) the only planet with a large (B) number of (C) oxygen in (D) its atmosphere.
Chọn B
number -> amount
Dịch câu: Trái Đất là hành tinh duy nhất có một lượng lớn khí Oxi trong bầu khí quyển.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The American (A) frontiersman, politician, and soldier Davy Crockett is one of the (B) most popular (C) of American (D) hero.
Chọn D
Hero -> heroes
Dịch câu: Dân biên giới, chính trị gia, người lính Mỹ Daviy Crokett là một trong số những anh hùng Mỹ nổi tiếng nhất.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The deadbolt is the (A) best lock for entry doors (B) because it is (C) not only inexpensive but (D) installation is easy.
Chọn D
Instalation is easy -> also instalation is easy
Dịch câu: Khóa then là loại khóa tốt nhất cho cửa ra vào vì nó không chỉ không đắt mà còn lắp đặt dễ dàng.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.
Chọn B
Dịch câu: Tôi đã không biết bạn ở nhà. Tôi đã không ghé qua
A. Tôi đã không biết bạn ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua
B. Dùng cấu trúc V_ing mang nghĩa chủ động để rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và khi 2 hành động xảy ra cùng lúc được chia ở cùng một thì, ở câu gốc là được chia ở thì quá khứ đơn. Nếu 2 hành động không xảy ra cùng lúc được chia ở thì khác nhau thì dùng Having PP. Không biết rằng bạn ở nhà, tôi đã không ghé qua.
C. Câu gốc chia ở thì quá khứ đơn nên nếu đổi về câu điều kiện thì phải sử dụng câu điều kiện loại 3 chứ không phải loại 2.
D. Không biết rằng bạn đã ở nhà nhưng tôi vẫn ghé qua
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The girl packed the vase in polyester foam. She didn’t want it to get broken in the post.
Chọn A
Dịch câu: Cô gái gói lọ hoa trong bọt polyester. Cô ấy không muốn lọ hoa bị vỡ khi gửi đi.
Các câu B, C, D sai cấu trúc.