25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 23)
-
27193 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất).
A. carefully /ˈkerfəli/ (adv): một cách cẩn thận.
(Tính từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất. Hậu tố “ly” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ).
B. correctly /kəˈrektli/ (adv): một các chính xác.
(Tính từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất. Hậu tố “ly” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ).
C. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): một các nghiêm túc.
(Đuôi “ious” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó. Hậu tố “ly” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ).
D. personally /ˈpɜːrsənəli/ (adv): một cách cá nhân.
Câu 2:
Mark the letter A. B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất
A. behind /bɪˈhaɪnd/ (adv): đằng sau.
B. dentist /ˈdentɪst/ (n): nha sĩ.
(Danh từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất.)
C. marble /ˈmɑːrbl/ (n): cẩm thạch.
(Danh từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất.)
D. novel /ˈnɑːvl/ (n): tiểu thuyết.
(Danh từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất.)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Đáp án C. (“i” được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/)
A. find /faɪnd/ (v): tìm kiếm.
B. bite /baɪt/ (v): cắn/ đốt, châm.
C. since /sɪns/ (prep): từ đó, kể từ khi.
D. drive /draɪv/ (v): lái xe.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Đáp án A. (“ses” được phát âm là /sis/, còn lại là /zɪz/)
A. chooses /ˈtʃuːzɪz/ (v): lựa chọn,
B. misses /ˈmisɪz/ (v): nhớ.
C. houses /ˈhausiz/ (v): tăng
D. horses /hɔːsiz/ (n): con ngựa.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Do you think they will fail in the examination?” - “No, _________ ”
Đáp án B.
“Bạn có nghĩa rằng họ sẽ trượt bài kiểm tra không?” – “Không, tôi không nghĩ vậy.”
A. Tôi mong là không.
B. Tôi không nghĩ vậy.
C. Tôi không mong.
D. Tôi nghĩ không.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Hi, I’m glad to see you.” - “ _________ ”
Chọn C
“Chào, tôi rất vui khi được gặp bạn.” – “Tôi cũng vậy.”
A. Tên tôi là John.
B. Cám ơn.
C. Tôi cũng vậy.
D. Tôi rất vui khi nghe câu đó.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She is always diplomatic when she deals with angry students.
Chọn D
A. Firm (adj): kiên quyết, vững vàng.
B. Outspoken (adj): thẳng thắn.
C. Strict (adj): nghiêm khắc, chặt chẽ.
D. Tactful (adj): khéo léo, lịch thiệp = Diplomatic (adj): khôn khéo, khéo léo trong việc xử trí.
Dịch câu : Cô ấy luôn khôn khéo khi cô ấy giải quyết những học sinh hay cáu giận.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
All the presentations and activities at the ASEAN Youth in January 2006 Camp echoed that theme named “Water and the Arts”.
Đáp án C.
A. Illustrate (v) : minh họa.
B. Mention (v) : đề cập.
C. Reflect (v) : phản ánh = Echo (v) : dội lại, vang lại.
D. Remember (v) : ghi nhớ.
Dịch câu : Tất cả các bài thuyết trình và hoạt động của tổ chức thanh niên ASEAN vào tháng 1 năm 2006 đã lặp lại chủ đề đó đặt tên là “Nước và nghệ thuật”.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.
Chọn C
A. repeat: lặp lại
B. refill: làm cho đầy.
C. empty: làm cho cạn >< replenish: làm đầy, bổ sung.
D. remake: làm lại.
Dịch câu: Ở các cộng đồng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung hàng dự trữ trước khi mùa đông bắt đầu.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I'm not being lazy - I'm just conserving my energy for later.
Chọn D
A. using up: sử dụng hết.
B. shooting off: đi ra ngoài
C. going out: ra ngoài.
D. throwing away: vứt đi, phí phạm >< conserving: để dành, bảo tồn.
Dịch câu: Tôi không lười biếng - Tôi chỉ để dành năng lượng của mình sau này.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The piano was too heavy _________.
Chọn C
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V: Quá để làm gì
Chiếc đàn piano này của nặng để bất kì ai có thể bê đi được.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
_________ some German and British management styles are similar, there are many differences between them.
Chọn C
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng
Dịch câu: Mặc dù thực tế rằng cách quản lý của Đức và Anh là tương đồng, vẫn tồn tại nhiều khác biệt giữa hai đối tượng này.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ the need to finish this project soon. I want you to work on this overtime for the next few days.
Chọn C
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì nhu câu cần phải hoàn thành dự án này sớm nên tôi muốn cậu làm thêm giờ trong vài ngày tới.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ is a situation in which large numbers of people have little or no food, and many of them die.
Chọn B
A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ
B. Famine (n): nạn đói
C. Poverty (n): sự nghèo nàn
D. Flood (n): ngập lụt
Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies assume the duties and responsibilities of a national relief society.
Chọn A
A. take on (v): tiếp quản, đảm nhận
B. get off (v): xuống (xe, máy bay)
C. go about (v): đi đây đó
D. put in (v): lảng tránh
“assume” có nghĩa là đảm đương, gánh vác, vì vậy đồng nghĩa với nó là đáp án A.
Dịch câu: Ở quốc gia của họ, hội chữ thập đỏ và cộng đồng Lưỡi liềm đỏ gánh vác trách nhiệm làm giảm nhẹ nỗi đau của cộng đồng.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The teacher encouraged _________ the football team
Chọn B
Theo sau “encourage” có 2 dang:
- Trường hợp 1: “Encourage + O + to V-inf”
- Trường hợp 2: “Encourage + V-ing”
Cả 2 trường hợp trên đều có nghĩa như nhau là “Khuyến khích, động viên làm việc gì”. Tuy nhiên, khi đằng sau “encourage” có tân ngữ, ta chia động từ ở dạng “to V-inf”. Còn khi sau nó không có tân ngữ, ta chia trực tiếp ở dạng “V-ing’.
Dịch câu: Giáo viên rất khuyến khích việc tham gia vào đội bóng đá.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
On _________ Internet and with cable television we can select information from _________ wide variety of sources.
Chọn C
- “Internet” là một đối tượng được xem là duy nhất và đã xác định, vì vậy ta sử dụng mạo từ “the” đằng trước nó.
- “wide variety of sources” là một danh từ số nhiều sử dụng theo nghĩa chung, vì vậy trước nó không xuất hiện mạo từ.
Dịch câu: Trên Internet và truyền hình cáp, chúng ta có thể chọn thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is often a good idea to start with small, easily _________ goals.
Chọn C
A. achieve (v): đạt được
B. achievement (n): thành tích
C. achievable (adj): có thể đạt được
D. achiever (n): người thành đạt
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Dịch câu: Thường thì việc khởi đầu với một mục tiêu nhỏ, dễ dàng đạt được là một ý tưởng tốt.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Vietnamese athletes performed _________ and won a lot of gold medals.
Chọn B
A. Excellent (adj): tuyệt vời
B. Excellently (adv): một cách tuyệt vời
C. Excellence (n): sự tuyệt vời
D. excel (v): trội hơn, xuất sắc hơn
Dịch câu: Vận động viên Việt Nam thể hiện vô cùng tuyệt vời và đã thắng rất nhiều huy chương vàng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
While I _________ T.V last night, a mouse ran across the floor.
Chọn D
Hành động “watch” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì hành động “run” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch câu: Tối qua thì tôi đang xem TV thì có con chuột chạy qua phòng.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial _________ and pollution.
Chọn C
Trong một câu, các từ giữ cùng một vai trò, vị trí trong câu thì phải cùng loại với nhau.
“habitat destruction”, “pollution” là danh từ -> chọn đáp án “exploitation” là danh từ
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After a decade of economic liberalization, Vietnam has seen a dramatic rise in living _________ in urban areas.
Chọn B
A. surface (n): bề mặt
B. standards (n): tiêu chuẩn
C. levels (n): mức độ
D. backgrounds (n): nguồn gốc, lý lịch, nền
Dịch câu: Sau một thập kỷ tự do hóa kinh tế, Vietnam đã và đang được chứng kiến một sự tăng trưởng vượt bậc trong mức sống ở vùng thành thị.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Rowing is the sport or activity of travelling in a boat by using _________.
Chọn D
A. air tank(n): bình khí
B. sail(n): cánh buồm
C. board(n): bảng
D. oars(n): mái chèo
Dịch câu: Đua thuyền là môn thể thao hoặc hoạt động di chuyển trên thuyền bằng cách sử dụng mái chèo.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In water polo the ball can be _________ by passing with one hand.
Chọn B
A. advanced: thăng chức
B. forwarded: chuyển tiếp
C. thrown: vứt, ném
D. kick: đá
Dịch câu: Trong môn thể thao bóng nước, quả bóng có thể được chuyển tiếp bằng cách chuyền bằng một tay.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern (25)_______ strongly affect the world. When the water is warm, the amount of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (26)_______ experience a drought in many parts. On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for severe rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (27)_______ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will bring unusually rain to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
According to research, weather forecasters (28)_______ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be predictable. It would occur every two to seven years. But now this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (29)_______ on the global scale either.
Chọn A
“that” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho weather pattern ở phía trước.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern (25)_______ strongly affect the world. When the water is warm, the amount of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (26)_______ experience a drought in many parts. On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for severe rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (27)_______ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will bring unusually rain to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
According to research, weather forecasters (28)_______ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be predictable. It would occur every two to seven years. But now this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (29)_______ on the global scale either.
Chọn C
“even” ở đây được dịch là “thậm chí”
Dịch câu: Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern (25)_______ strongly affect the world. When the water is warm, the amount of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (26)_______ experience a drought in many parts. On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for severe rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (27)_______ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will bring unusually rain to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
According to research, weather forecasters (28)_______ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be predictable. It would occur every two to seven years. But now this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (29)_______ on the global scale either.
Chọn B
“by”: bởi
Dịch câu: Sự việc xảy ra này được gọi là El Nino và được sử dụng bởi các nhà dự báo thời tiết để làm nên các bản tin dự báo dài ngày hơn.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern (25)_______ strongly affect the world. When the water is warm, the amount of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (26)_______ experience a drought in many parts. On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for severe rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (27)_______ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will bring unusually rain to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
According to research, weather forecasters (28)_______ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be predictable. It would occur every two to seven years. But now this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (29)_______ on the global scale either.
Chọn C
“used to”: đã từng (giờ không còn nữa)
Câu phía sau “Now everything has become completely different.” Tức là câu phía trước mang nghĩa đã từng xảy ra trong quá khứ.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern (25)_______ strongly affect the world. When the water is warm, the amount of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (26)_______ experience a drought in many parts. On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for severe rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (27)_______ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will bring unusually rain to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
According to research, weather forecasters (28)_______ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be predictable. It would occur every two to seven years. But now this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (29)_______ on the global scale either.
Chọn C
“change”: sự thay đổi
Dịch câu: Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not “waste” their time on education but should instead prepare themselves for their life’s work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system, they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.
The passage implied that to go to a private school, a student needed _______.
Chọn A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Dẫn chứng: “Private schools existed, but only for the very rich”
( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Dịch bài:
Vào đầu thế kỷ XIX, hệ thống giáo dục Mỹ rất cần cải cách. Các trường tư thục tồn tại, nhưng chỉ dành cho những người giàu có. Có rất ít trường công lập vì ý kiến mạnh mẽ rằng những đứa trẻ lớn lên để trở thành những người lao động không nên "lãng phí" thời gian học hành mà nên chuẩn bị cho công việc cuộc sống của mình. Đối mặt với lập trường này của công chúng, các nhà cải cách giáo dục đặt ra cho nhiệm vụ của mình. Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học. Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước. Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên. Mặc dù những thay đổi này không mang lại sự cải thiện đột biến trong hệ thống giáo dục nhưng ít nhất chúng cũng nâng cao nhận thức của công chúng về nhu cầu cải thiện hệ thống giáo dục.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not “waste” their time on education but should instead prepare themselves for their life’s work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system, they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.
According to the passage, Horace Mami wanted a better educational system for Americans because _________.
Chọn B
Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì_______
A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi
B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học
C. giáo dục thời đó rất rẻ
D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học
Dẫn chứng: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated”
(Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not “waste” their time on education but should instead prepare themselves for their life’s work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system, they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.
The word “reformers” in the passage mostly means _________.
Chọn D
Từ "reformers" trong đoạn văn hầu hết là có nghĩa là_______
A. những người thực sự thích dạy học
B. những người tin rằng việc giáo dục là lãng phí
C. những người làm việc cho chính phủ
D. những người cố gắng thay đổi mọi thứ cho tốt hơn
reformer (n): nhà cải cách = D. people who try to change things for the better
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not “waste” their time on education but should instead prepare themselves for their life’s work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system, they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.
From 1837 to 1848, Horace Mann _________.
Chọn C
Từ năm 1837 đến năm 1848, Horace Mann .
A. làm hiệu trưởng của một trường học ở tiểu bang Massachusetts.
B. Tài trợ cho nhiều dự án cải tiến hệ thống giáo dục cho người Mỹ
C. quản lý giáo dục ở tiểu bang Massachusetts
D. gây quỹ cho sự phát triển giáo dục ở Massachusetts
Dẫn chứng: “ As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country.”
(Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà đã sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not “waste” their time on education but should instead prepare themselves for their life’s work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system, they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.
The word “salaries” is closest in meaning to _________.
Chọn B
Từ “salaries” gần nghĩa nhất với_______
A. tiền
B. tiền lương
C. học phí
D. giá
salaries: lương = B. wages
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not “waste” their time on education but should instead prepare themselves for their life’s work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system, they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.
The word “desperately” in the passage mostly means _________.
Chọn B
Giải thích: desperately = urgently: một cách liều lĩnh, cấp bách
Dịch bài
Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với một thời gian khó khăn hơn. Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều đã chứng kiến sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.
Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong số sinh viên tìm kiếm bằng MBA. Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm đang cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ. Nhiều công việc quản lý cấp nhập môn sẽ dành cho sinh viên tốt nghiệp bằng thạc sĩ Anh văn và nhân văn cũng như những người có bằng MBA. Các sinh viên đã hỏi rằng "Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được công việc tốt không?" Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập môn thấp hơn đang được cung cấp. Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
What is the main focus of this passage?
Chọn C
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times."
(Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree."
(Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
The phrase "two decades" in line 1 refers to a period of _________ .
Chọn B
Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của
A. 10 năm
B. 20 năm
C. 50 năm
D. 100 năm
two decades: hai thập kỉ = 20 years
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?
Chọn A
Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
A. thành công
B. số dư
C. nuôi dưỡng
D. giáo dục
prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi
"After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times."
(Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?
Chọn B
Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
Dẫn chứng: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments."
Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
As used in paragraph 2, the word "seeking" could best be replaced by which of the following?
Chọn D
Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. kiểm tra
B. tránh
C. tịch thu
D. theo đuổi, đi tìm
seeking: tìm kiếm = pursuing
Dịch câu: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?
Chọn A
Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì?
A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế
B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn
D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế
- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities....."Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?"
(Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ....."Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?"
- The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered.
(Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp.)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
Which of the following might be the topic of the next paragraph?
Chọn A
Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo?
A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi
B. dự đoán kinh tế trong tương lai
C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây
D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA
Dẫn chứng: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands."
(Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Don't take any notice of all his complaints about his health; there's nothing wrong with him.
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Đừng có để ý bất cứ lời than vãn nào của anh ta về sức khỏe của mình nữa; không có gì xảy ra với anh ta hết.
C. Bạn có thể bỏ qua tất cả các cuộc nói chuyện của anh ta về việc mình bị bệnh; Anh ta thực sự hoàn toàn khỏe mạnh.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Don't listen to him talking about his health; it's his favorite subject. Đừng nghe anh ta nói về sức khỏe của anh ta nhé; đó là chủ đề yêu thích của anh ta đấy.
B. Try to avoid the subject of his health as I am tired of hearing all about his complaints. Cố gắng tránh chủ đề sức khỏe của anh ta đi nhé vì tôi mệt mỏi khi phải nghe tất cả những lời phàn nàn của anh ta lắm rồi.
D. If you let him, he would talk only about his ill- health though actually he is quite healthy. Nếu bạn cứ để như vậy thì anh ta sẽ chỉ nói về sức khỏe của anh ta thôi mặc dù sự thật là anh ta khá khỏe mạnh.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Although he was very exhausted, he agreed to help his kid with his assignment.
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Mặc dù anh ta rất kiệt sức, anh ta vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
B. Dù kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Even if feeling very exhausted, he agreed to help his kid with his assignment. Sai vì sau Even if phải là một mệnh đề.
C. Despite of his exhaustion, he was enthusiastic to help his kid with his assignment. Sai về ngữ pháp vì không có Despite of.
D. He would have helped his kid with his assignment if he hadn’t been exhausted. Anh ta sẽ giúp con mình làm bài tập nếu anh ta không kiệt sức.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is said that two men were arrested after the robbery.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Người ta nói rằng hai người đàn ông đã bị bắt sau vụ cướp.
A. Two men are said to have been arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp.
Các câu còn lại sai ngữ pháp:
B. Two men are said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)
C. People said two men be arrested after the robbery. Người ta nói hai người đàn ông bị bắt sau vụ cướp. (Sai ngữ pháp)
D. Two men were said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông đã được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Venus (A) approaches (B) the Earth more closely than (C) any other planet (D) is.
Chọn D
is -> does
Dịch câu: Sao Kim gần Trát Đất hơn bất cứ hành tinh nào khác.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A desert area that (A) has been (B) without water for six years will (C) still bloom when rain (D) will come.
Chọn D
Will come -> comes
Dịch câu: Một vùng sa mạc đã hạn hán 6 năm vẫn có thể nở hoa khi trời mưa.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) Alfafia is a (B) nutrious crop (C) rich in proteins, minerals, and (D) with vitamins.
Chọn D
With vitamins -> vitamins
Dịch câu: Cỏ linh lăng là loài cây giàu dinh dưỡng chứ nhiều loại protein, muối khoáng và vitamin.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Christmas has become too commercialized. Most people agree on that.
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa. Hầu hết mọi người đều đồng ý với quan điểm đó.
A. Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa, vậy nên hầu hết mọi người đồng ý với nó.
B. Hầu hết mọi người đồng ý với Giáng sinh, thứ mà đã trở nên quá thương mại hóa.
C. Giáng sinh trở nên quá thương mại hóa, đúng lúc mọi người nghĩ vậy.
D. Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
Chọn D
Nghĩa câu gốc: Các thoả thuận đã chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài suốt 6 tháng. Nó được ký kết ngày hôm qua.
A. Các thỏa thuận mà chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua. (sai thì của động từ “end”)
B. Các thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua kéo dài sáu tháng.
C. Cuộc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.
D. Các thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài suốt sáu tháng.