25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 20)
-
27670 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp Án B. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất)
A. serious /ˈsɪriəs/ (adj): nghiêm trọng/ nói thật.
(Đuôi “ious” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
B. around /əˈraʊnd/ (adv): đây đó, quanh, gần.
C. nervous /ˈnɜːrvəs/ (adj): bồn chồn, lo lắng.
(Tính từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất.)
D. finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): kết thúc.
Câu 2:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp Án C. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ ba)
A. understand /ˌʌndərˈstænd/ (v): hiểu.
B. television /telɪ’vɪʒn/ (n): ti vi.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện.
(Động từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ hai. Hậu tố “ment” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ).
D. introduce /ˌɪntrəˈduːs/ (v): giới thiệu.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.
Đáp Án B. (“ea” được phát âm là /i:/, còn lại là /e/)
A. dead /ded/ (adj): chết
B. bead /biːd/ (n): giọt, hạt
C. thread /θred/ (n): sợi chỉ, sợi dây
D. bread /bred/ (n): bánh mỳ
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.
Đáp Án C. (“ch” được phát âm là /tʃ/, còn lại là /k/)
A. mechanic /məˈkænɪk/ (adj): thuộc về máy móc
B. chemistry /ˈkeməstri/ (n): môn hoá, ngành hoá học
C. charge /tʃɑːrdʒ/ (v): sạc (điện)
D. campus /ˈkæmpəs/ (n): ký túc xá
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Look! This sweater is beautiful.” “ _________ ?”
Đáp Án C.
A: “Nhìn kìa! Cái áo kia đẹp quá.”
B: “Sao cậu không thử mặc nó xem như thế nào?”
A. Why not trying it on
B. Why not try on it
C. Why not try it on - Sao cậu không thử mặc nó xem như thế nào
D. Why not trying on it
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“My wife is ill and I can't go to work today.” “ _________”
Đáp Án B.
A: “Vợ em ngã bệnh nên em xin phép không đi làm hôm nay ạ.”
B: “Thật không vui khi nghe được tin này”
A. Cậu nên chăm sóc cô ấy đi
B. Thật không vui khi nghe được tin này
C. Không vấn đề gì hết
D. Nó chả phải thứ gì quan trọng hết
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You must answer the police's questions truthfully; otherwise, you wall get into trouble.
Đáp Án D.
A. with a negative attitude:với thái độ tiêu cực
B. as trustingly as you can: đáng tin nhất có thể
C. in a harmful way: một cách có hại
D. exactly as you can: chính xác nhất có thể = truthfully: một cách thành thật
Dịch câu: Bạn phải trả lời câu hỏi của cảnh sát thành thật nhát có thể nếu không bạn sẽ gặp rắc rối.
Câu 8:
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The yearly growth of the gross national product is often used as an indicator of a nation’s economy.
Chọn C
A. tentative: dự kiến
B. irrefutable: không thể chối cãi
C. annual: thường niên = yearly: hàng năm
D. routine: hàng ngày
Dịch câu: Sự phát triển hàng năm của tổng sản phẩm quốc nội thường được dùng như một chỉ số phát triển của nền kinh tế một quốc gia.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements.
Chọn B
A. something sad: thứ gì đó buồn.
B. something enjoyable: thứ gì đó thú vị, thích thú >< burden: gánh nặng.
C. something to stiffer: thứ gì đó khó khăn.
D. something to entertain: thứ gì đó mang tính giải trí.
Dịch câu: Ở một số nước, gánh nặng bệnh tật có thể được ngăn chặn thông qua việc cải thiện môi trường.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Her thoughtless comments made him very angry.
Chọn D
A. pleasant: dễ chịu, vừa ý.
B. kind: hiền lành, tử tế.
C. honest: thành thật.
D. thoughtful: vô tâm, không chín chắn >< thoughtless: chín chắn.
Dịch câu: Những lời bình luận vô tâm của cô khiến anh rất tức giận.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most _________ are at senior level, requiring appropriate qualifications.
Chọn D
A. Degrees (n): bằng cấp.
B. Grades (n): điểm số.
C. Colleges (n): cao đẳng.
D. Vacancies (n): vị trí trống.
Dịch câu: Phần lớn các vị trí trống đều ở mức độ cao cấp, đòi hỏi những năng lực phù hợp.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She reads newspapers every day to look for the vacant _________for which she can apply.
Chọn C
A. Institutions (n): cơ sở.
B. Indications (n): sự chỉ định.
C. Positions (n): vị trí.
D. Locations (n): địa điểm.
Dịch câu: Cô ấy đọc báo mỗi ngày để tìm những vị trí trống mà cô ấy có thể đăng ký.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mr. Brown has _________ many patient _________ he is always busy.
Chọn D
Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi
S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Dịch câu: Ông Brown có nhiều bệnh nhân đến nỗi ông ấy luôn bận rộn.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John asked me _________ in English.
Chọn D
Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo động từ lên trước.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “means” là thì hiện tại, lùi 1 thì thành “meant” là thì quá khứ.
Dịch câu: John hỏi tôi từ đó dịch sang Tiếng Anh nghĩa là gì.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Can I borrow twenty dollars?” “No, you know I _________ lend you money any more.”
Chọn C
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”. Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.
Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After walking for three hours, we stopped to let the others _________ with US.
Chọn C
Cấu trúc “let somebody + Vinf”, nghĩa là “để cho ai đó làm gì”
Dịch câu: Sau khi đi bộ 3 tiếng, chúng tôi dừng chân để mọi người có thể theo kịp.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Instead _________ petrol, cars will only run _________ solar energy and electricity.
Chọn A
Ta có các cụm động từ cố định:
- Instead of: thay vì…
- run on: tiếp tục chạy
Dịch câu: Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ tiếp tục chạy bằng năng lượng và điện
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have a message for people _________ by the traffic chaos.
Chọn C
“People” là “con người” tuy nhiên trong câu này là chủ thể bị động vì bị kẹt tắc đường, chính vì thế mệnh đề quan hệ rút gọn phải ở dạng bị động, động từ chia ở dạng phân từ II V(II).
Đáp án A Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Đáp án B Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh
Đáp án D Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh
Dịch câu: Tôi phải nhắn tin cho những người mà bị trễ giờ bởi tắc đường.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
These countries are _________ in exporting shrimps.
Chọn C
A. Prefer (v): thích hơn, ưa hơn
B. Preference (n): sự thích hơn, sự thiên vị
C. Preferential (adj): ưu tiên, ưu đãi, riêng về
D. Preferentially (adj): một cách ưu tiên
Dịch câu: Những đất nước này chuyên về xuất khẩu tôm.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last night at this time, they _________ the same thing. She _________ and he _________ the newspaper
Chọn B
A. are doing- is cooking- is reading
B. were doing- was cooking- was reading
C. was doing- has cooked- is reading
D. had done- was cooking- read
Trong câu xuất hiện cụm “Last night at this time”, nên cả hai động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động diễn ra tiếp diễn trong quá khứ.
Dịch câu: Vào thời điểm này tối qua, họ đang cùng làm một việc giống nhau. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đang đọc báo.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
For more than 20 years, the Vietnamese government has pursued the open - door _________ and continued to woo foreign investment.
Chọn A
policy (n): chính sách
way (n): đường lối
export (v): xuất khẩu
guideline (n): hướng dẫn
Dịch câu: Trong vòng hơn 20 năm, Chính phủ Việt Nam đã theo đuổi chính sách mở cửa và tiếp tục thúc đẩy đầu tư nước ngoài.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
For more than ten years, we have seen the significant _________ in the economy of our country.
Chọn B
A. develop (v): làm phát triển
B. developments (n): sự phát triển
C. developers (n): nhà phát triển
D. developed (adj): đã phát triển
Dịch câu: Trong vòng hơn 10 năm, chúng ta đã có thể thấy được sự phát triển kinh tế vượt bậc của đất nước.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A_________ is a spacecraft that is designed to travel into space and back to earth several times.
Chọn D
A. plane: máy bay
B. corporation: tập đoàn
C. telecommunication: viễn thông
D. shuttle: tàu con thoi
Dịch câu: Tàu con thoi là một con tàu vũ trụ được thiết kế để di chuyển một số lần giữa vũ trụ và Trái Đất.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What will the relationship between computing and _________ bring US over the next 15 years?
Chọn A
Trong một câu các từ giữ cùng một chức năng phải là loại từ giống nhau
“computing” là danh từ: điện toán nên từ được chọn cũng phải là danh từ.
A. science (n): khoa học
B. scientific (adj): thuộc về khoa học
C. scientifically (adv): một cách khoa học
D. scientist (n): nhà khoa học
Dịch câu: Mối quan hệ giữa điện toán và hoa học sẽ đưa chúng ta đi đến đâu trên 15 năm tới?
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (26) _______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (27) ________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (28) _______. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (29) _______ well if you persevere and stay positive.
Chọn B
to make up one’s mind: quyết định làm gì
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal
Dịch câu: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định
Dịch bài:
Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, dù cho bạn có tài năng đến thế nào.
Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên suốt đường đi. Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là những lời chỉ trích tiêu cực.
Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể đưa nó xuất bản.
Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (26) _______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (27) ________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (28) _______. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (29) _______ well if you persevere and stay positive.
Chọn A
be in the lack of sth: thiếu cái gì
If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them
Dịch câu: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (26) _______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (27) ________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (28) _______. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (29) _______ well if you persevere and stay positive.
Chọn B
A. whereas: trái lại, trong khi mà
B. however: tuy nhiên
C. hence: vì vậy
D. otherwise: về mặt khác
If, however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully
Dịch câu: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (26) _______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (27) ________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (28) _______. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (29) _______ well if you persevere and stay positive.
Chọn B
get sth P2: làm cái gì
There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.
Dịch câu: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (26) _______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (27) ________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (28) _______. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (29) _______ well if you persevere and stay positive.
Chọn B
A. sail through: vượt qua bài kiểm tra
B. turn out: trở nên
C. deal with: giải quyết
D. come into: thừa kế
But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.
Dịch câu: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
What is the main topic of the passage?
Chọn A
Ý chính trong bài là gì?
A. Sự mở rộng của Tiếng Anh như là thứ 1 ngôn ngữ quốc tế
B. Việc sử dụng Tiếng Anh trong khoa học và công nghệ
C. Số lượng người phi bản địa sử dụng Tiếng Anh
D. Ảnh hưởng của Tiếng Pháp nên Tiếng Anh
Dịch bài:
Trong suốt 600 năm qua, tiếng Anh đã phát triển từ một ngôn ngữ chỉ có số ít người sử dụng để trở thành thứ ngôn ngữ chiếm ưu thế nhất trong giao tiếp quốc tế. Tiếng Anh mà chúng ta biết ngày nay xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều thành tố của tiếng Pháp do cuộc xâm lăng Norman vào năm 1066. Cho đến những năm 1600, tiếng Anh phần lớn chỉ được nói ở Anh và thậm chí không mở rộng ra xa như xứ Wales, Scotland hay Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu như là kết quả của cuộc thăm dò, thương mại (bao gồm cả buôn bán nô lệ), thuộc địa hóa, và các công cuộc truyền giáo. Do đó, những khu vực nhỏ của những người nói tiếng Anh đã được thiết lập và phát triển ở nhiều nơi trên thế giới. Khi các cộng đồng này phát triển, tiếng Anh dần trở thành ngôn ngữ chính của kinh doanh quốc tế, ngân hàng và ngoại giao.
Hiện tại, khoảng 80 phần trăm thông tin được lưu trữ trên hệ thống máy tính toàn cầu là bằng tiếng Anh. Hai phần ba các bài báo khoa học trên thế giới đều là bằng tiếng Anh, và tiếng Anh là ngôn ngữ chính trong công nghệ, quảng cáo, truyền thông, hàng không quốc tế và các bộ điều khiển không lưu. Ngày nay có hơn 700 triệu người sử dụng tiếng Anh trên thế giới, và hơn một nửa trong số đó là những người phi bản xứ , chiếm số lượng lớn nhất người dùng không phải phải là ngôn ngữ mẹ đẻ so với bất kỳ ngôn ngữ khác trên thế giới.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
The word “emerged” means _________.
Chọn B
emerge = appear: xuất hiện, nổi nên
Các đáp án còn lại:
A. frequent (adj): thường xuyên
C. engage (v): thuê, tham gia, cam kết, đính hôn
D. fail (v): thất bại
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
The word “elements” is most similar to _________.
Chọn A
element = feature: thành phần, đặc điểm
Các đáp án còn lại:
B. curiosity (n): sự tò mò
C. declaration (n): sự tuyên bố, bản tuyên bố
D. customs (n): hải quan
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
Approximately when did English begin to be used beyond England?
Chọn A
Khoảng thời gian nào Tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ở Anh ?
A. sau 1600
B. trong khoảng 1350
C. vào 1066
D. trước 1600
Dẫn chứng: “ Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England”
(Cho tới những năm 1600, phần lớn tiếng Anh chỉ được nói ở nước Anh) => như vậy sau 1600 thì Tiếng Anh mới được sử dụng ở Anh
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world EXCEPT _________.
Chọn B
Theo như đoạn văn, đâu KHÔNG PHẢI là yếu tố đóng góp trong việc tiếng Anh được mở rộng ra toàn cầu:
A. việc truyền giáo
B. cuộc xâm lăng Norman
C. việc thuộc địa hóa
D. buôn bán nô lệ
Dẫn chứng: “English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work.”
(……tiếng Anh bắt đầu lan rộng ra toàn cầu như là kết quả của sự khai hoang, giao thương (bao gồm cả buôn bán nô lệ), thuộc địa hóa, việc truyền giáo)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
Which of the following is not mentioned as the field where English is the main language?
Chọn A
Cái nào không được đề cập như là 1 lĩnh vực nơi tiếng Anh là 1 ngôn ngữ chính:
A. kịch
B. truyền thông
C. quảng cáo
D. điều khiển ko lưu
Dẫn chứng: “..and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers.”
(…và tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính trong công nghệ, quảng cáo, tryền thông, hàng không quốc tế và các bộ điều khiển không lưu).
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
The word “constituting” is closest in meaning to _________.
Chọn C
constitute = make up: cấu thành, tạo nên
Các đáp án còn lại:
A. do in = kill: giết
B. look over: kiểm tra, xem xét
D. set down: đặt xuống, để xuống
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.
Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today?
Chọn A
Theo như đoạn văn, khoảng bao nhiêu người phi bản địa sử dụng tiếng Anh trên toàn thế giới ngày nay?
A. 350 triệu
B. 250 ngàn
C. 700 triệu
D. 500 ngàn
Dẫn chứng: “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers” –
(Ngày nay có hơn 700 triệu người nói tiếng Anh trên toàn thế giới và hơn 1 nửa số đó không phải là người bản xứ-tức khoảng 350 triệu người phi bản xứ sử dụng tiếng Anh)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.
The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month.
But David's biggest headache is what to do with his money.
Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.
He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.
David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.
"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.
"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."
David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."
Why is David different from other young people at his age?
Chọn A
Tại sao David khác biệt với những người trẻ tuổi khác?
A. Anh ta kiếm được một mức lương rất cao.
B. Anh ấy sống ở nhà cùng cha mẹ.
C. Anh ấy không đi ra ngoài nhiều.
D. Anh ấy không thất nghiệp
Dẫn chứng: "Computer programmer David Jones earns $ 35,000 a year designing new computer games, yet he can not find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18. The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job."
Lập trình viên máy tính David Jones kiếm được 35.000 đô la một năm khi thiết kế các trò chơi máy tính mới, nhưng ông không thể tìm thấy một ngân hàng sẵn sàng cho ông có một tấm séc. Thay vào đó, ông ấy được cho biết phải đợi thêm hai năm nữa, cho đến khi ông được 18 tuổi. Năm16 tuổi ông làm việc cho một công ty nhỏ ở Liverpool, nơi mà hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của ông đang tìm việc làm.
Dịch bài:
Lập trình viên máy tính David Jones kiếm được 35.000 đô la một năm khi thiết kế các trò chơi máy tính mới, nhưng ông không thể tìm thấy ngân hàng nào sẵn sàng cho ông một tấm séc. Thay vào đó, ông ấy được cho biết phải đợi thêm hai năm nữa, cho đếm khi ông ấy được 18 tuổi.
Năm 16 tuổi, ông làm việc cho một công ty nhỏ ở Liverpool, nơi mà hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của ông đang tìm kiếm việc làm. Công ty của David phát hành hai trò chơi mới cho việc mở rộng thị trường máy tính gia đình mỗi tháng.
Nhưng nỗi đau đầu lớn nhất của David là làm gì với số tiền của mình.
Mặc dù lương của ông, kiếm được bằng cách phát minh ra các chương trình mới trong thời gian hạn hẹp, với các khoản thanh toán tiền thưởng và chia sẻ lợi nhuận, ông ấy không thể lái xe, rút tiền thế chấp, hoặc lấy thẻ tín dụng.
Ông ấy sống với bố mẹ trong căn nhà ở Liverpool, nơi cha ông lái xe buýt. Công ty của ông ấy phải trả xe taxi 150 bảng mỗi tháng để đón ông ấy năm dặm đến làm việc và đi về mỗi ngày bởi vì David không thể lái xe.
David đã làm việc với công ty có trụ sở tại Liverpool 4 tháng trước, một năm sau khi ra trường với sáu O-levels và làm việc một thời gian trong một cửa hàng máy tính. "Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một chương trình", ông nói.
"Tôi cho rằng 35000 bảng có vẻ rất nhiều nhưng thực sự rất bi quan. Tôi hi vọng nó sẽ nhiều hơn năm nay." Ông ấy dành một ít tiền mua băng đĩa và quần áo cho mẹ, và cho mẹ 20 bảng mỗi tuần. Nhưng hầu hết thời gian rảnh rỗi của ông đều dành cho công việc
"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học.Hầu hết mọi người trong ngành này đều khá trẻ."
David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu và tôi cho rằng nghỉ hưu sớm là một khả năng. Bạn không bao giờ biết khi nào thị trường có thể biến mất"
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.
The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month.
But David's biggest headache is what to do with his money.
Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.
He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.
David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.
"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.
"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."
David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."
David's greatest problem is _________.
Chọn B
Vấn đề lớn nhất của David là ______
A. học lái xe
B. sử dụng lương của mình
C. đầu tư vào trò chơi máy tính
D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành
Dẫn chứng: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.
The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month.
But David's biggest headache is what to do with his money.
Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.
He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.
David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.
"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.
"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."
David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."
The word “releases” in the reading passage can be replaced by _________.
Chọn C
Từ "releases" trong bài đọc có thể được thay thế bằng _______
A. xuất khẩu
B. nắm giữ
C. phóng ra, thải ra, cho ra
D. tan rã
release: phát hành, xuất bản = discharge
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.
The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month.
But David's biggest headache is what to do with his money.
Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.
He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.
David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.
"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.
"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."
David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."
He left school after taking O-levels because _________.
Chọn C
Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______
A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.
B. ông ấy không thích trường học
C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.
D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền
Dẫn chứng: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."
"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.
The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month.
But David's biggest headache is what to do with his money.
Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.
He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.
David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.
"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.
"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."
David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."
The word “pessimistic” in the reading passage probably means
Chọn B
Từ "pessimistic" trong bài đọc có thể có nghĩa là _______
A. dễ
B. tiêu cực
C. lạc quan
D. tích cực
pessimistic: bi quan ~ negative: tiêu cực
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài luận hay như vậy.
A. Cô ấy đã viết ra một bài luận hay vì giáo viên của cô ấy cho cô ấy một vài lời khuyên.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
B. Her teacher didn't advise her and she didn't write a good essay. Giáo viên của cô đã không khuyên cô và cô đã không viết một bài luận hay.
C. Her teacher advised him and she didn't write a good essay. Giáo viên của cô đã khuyên anh ấy và cô ấy đã không viết một bài luận hay.
D. If her teacher didn't advise her, she wouldnt write such a good essay. Nếu giáo viên của cô không khuyên cô, cô sẽ không viết một bài luận hay như vậy. (Vế sau dùng không đúng cấu trúc, cấu trúc đúng là “would have + VpII”)
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I would rather you wore something more formal to work.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Tôi thích bạn mặc một cái gì đó trang trọng hơn đến nơi làm việc.
Cấu trúc “Would prefer + someone to do something”: thích ai đó làm gì hơn. Các câu còn lại sai ngữ pháp
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam.
Chọn D
Dịch câu gốc: Adam bảo: “Gavin, sao cậu không đi cắt tóc nhỉ?”
D. Adam đề nghị Gavin nên cắt tóc.
Các câu còn lại:
A. Có ý kiến cho rằng Adam nên cắt tóc giống Gavin.
B. Gavin được đề nghị nên đi cắt tóc.
C. Adam khuyên Gavin cắt tóc.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
All applications (A) ask for your address, telephone number (B) and (C) the title of the job (D) for whom you are applying.
Chọn D
for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)
Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Paul decided (A) to join (B) the army after the first year (C) at college and he (D) was in it ever since.
Chọn D
Was => has been (Thì Hiện tại hoàn thành diễn ta hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
Dịch câu: Paul quyết định nhập ngũ vào năm nhất đại học và vẫn tham gia quân đội kể từ đó.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
This job (A) suits students (B) whom want (C) to work (D) during holidays.
Chọn B
Whom => who (Who thay thế cho “students”, có vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề)
Dịch câu: Công việc này phù hợp với sinh viên muốn làm việc trong kì nghỉ lễ.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Chọn A
Dịch câu gốc: Điều kiện sống của cô ấy đang khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.
A. Mặc dù điều kiện sống khó khăn, cô ấy vẫn học rất giỏi.
Các câu còn lại không hợp lý:
B. Cô ấy học rất giỏi nhờ thực tế rằng cô ấy sống ở điều kiện khó khăn.
C. Cô ấy học rất giỏi mặc dù điều kiện sống khó khăn của cô ấy.
D. Mặc dù cô ấy sống ở điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất giỏi.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He decided not to go to university and went to work in a restaurant.
Chọn B
Dịch câu gốc: Anh quyết định không đi học đại học và đi làm trong một nhà hàng.
B. Anh ấy đã đi làm trong một nhà hàng thay vì đi học đại học.
Các câu còn lại sai về nghĩa:
A. Mặc dù đi học đại học, anh đã đi làm trong một nhà hàng.
C. Thay vì làm việc trong một nhà hàng, anh ấy đã đi học đại học.
D. Anh quyết định đi làm ở một nhà hàng vì anh thích nó