IMG-LOGO

25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 17)

  • 27682 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp Án D. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1)

A. applicant /ˈæpləkənt/ (n): người nộp đơn xin việc

B. uniform /ˈjuːnəfɔːrm/ (n): đồng phục

C. yesterday /ˈjestədeɪ/ (n): ngày hôm qua

D. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): sự thuê mướn


Câu 2:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp Án A. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2)

A. visit /ˈvɪzɪt/ (v): đến thăm, đến chơi

B. unload /ʌnˈloʊd/ (v): tháo, dỡ

C. receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận

D. correct /kəˈrekt/ (adj): đúng, chính xác


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B (“a” được phát âm là /ɔ:/, còn lại là /ɑ:/).

A. darkness /’dɑ:knɪs/ (n): bóng tối.

B. warmth /wɔ:mθ/ (n): hơi ấm.

C. market /’mɑ:kɪt/ (n): thị trường.

D. remark /rɪ’mɑ:k/ (v): để ý.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D (“y” được phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/).

A. physical /’fɪzɪkəl/ (adj): thể chất.   

B. mythology /mɪ’θɔlədʒɪ/ (n): thần thoại.

C. rhythmic /’rɪðmɪk/ (adj): nhịp nhàng.

D. psychology /saɪ’kɔlədʒɪ/ (n): tâm lý.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Must we take a bus?” - “No, you _________ You can walk from here.”

Xem đáp án

Đáp án C.

“Chúng ta có phải bắt xe buýt không? – “Không, bạn không cần. Bạn có thể đi bộ từ đây.”

A. Không được.

B. Không được.

C. Không cần.

D. Không nên.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Your friend says to you, “My radio won’t work. What shall I do?” You reply:

Xem đáp án

Đáp án B.

Bạn của bạn nói rằng “Đài của tôi không hoạt động. Tôi nên làm gì?”, bạn trả lời: “Làm ơn hãy mang đi sửa.”

A. Mang nó ra lại cửa hàng.

B. Làm ơn hãy mang đi sửa.

C. Tôi không làm được.

D. Tôi e là không.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. Unless (conj): nếu không, trừ phi.

B. As well as (conj): cũng như.

C. Restricted: bị hạn chế.

D. Instead of: thay vì = Rather than: hơn là.

Dịch câu: Roget's Thesaurus, bộ sưu tập các từ và cụm từ tiếng anh, ban đầu được sắp xếp theo ý tưởng mà chúng thể hiện chứ không phải theo thứ tự bảng chữ cái.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

Xem đáp án

Đáp án B.

A. Encouragement (n): sự khuyến khích.

B. Rudeness (n): sự thô lỗ = Discourtesy (n): sự bất lịch sự.

C. Politeness (n): sự lịch sự.

D. Measurement (n): phép đo, sự đo lường.

Dịch câu: Anh ấy chưa bao giờ trải qua sự bất lịch sự như vậy đối với tổng thống khi nó diễn ra vào cuộc họp thường niên vào tháng 5.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The US troops are using more sophisticated weapons in the Far East.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Simple and easy to use: dễ để sử dụng >< Sophisticated (adj): tinh vi, phức tạp.

B. Complicated (adj): phức tạp.

C. Expensive (adj): đắt đỏ, xa hoa.

D. Difficult to operate: khó để tiến hành.

Dịch câu: Quân đội Mỹ đang sử dụng nhiều vũ khí tinh vi hơn ở Viễn Đông.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The number of illiterate adults in mountainous and remote areas in Vietnam has declined over the last few years.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. Inflexible (adj) : cứng, không uốn được.

B. Unable to pass an exam in reading and writing: không thể vượt qua bài kiểm tra đọc và viết.

C. Able to read and write: có thể đọc và viết >< Illiterate (adj): mù chữ, thất học.

D. Able to join intramural sport: có thể tham gia thể thao trong nước.

Dịch câu: Số người mù chữ ở vùng núi và các vùng sâu vùng xa ở Việt Nam đã giảm trong vài năm qua.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Many bridges in London are covered with wooden roofs _________ it can be protected from rain and snow.

Xem đáp án

Đáp án D.

So as to + V: để làm gì

In other that + mệnh đề: để làm gì

Dịch câu: Nhiều cây cầu ở Luân Đôn được lợp bằng mái gỗ để được bảo vệ khỏi mưa và tuyết.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Gannon was a high-performing midfield linkman in spite  _________.

Xem đáp án

Đáp án C.

In spite of + N/V-ing: mặc dù, bất kể.

Dịch câu: Gannon là một cầu thủ tiền vệ xuất sắc bất chấp tuổi tác của anh ấy.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hoa was late _________ her car was broken down.

Xem đáp án

Đáp án C.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Hoa đến muộn vì xe cô ấy bị hỏng


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I asked Martha ______ to enter law school.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do something”

Dịch câu: Tôi đã hỏi Martha rằng liệu có phải cô ấy định học trường Luật không.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Why didn’t you give me a call yesterday? We _________ discuss everything together.

Xem đáp án

Đáp án D.

Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)

Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He reminded me _________ to give the book back to John.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Cấu trúc “S + remind + O + to/not to V-inf”, mang nghĩa là “nhắc nhở ai đó làm gì”

Dịch câu: Anh ấy nhắc chúng tôi không được quên trả lại sách cho John.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mrs. Jones's husband passed away fast Friday. We are all shocked by the news.

Xem đáp án

Đáp Án C.“Pass away” nghĩa là “qua đời”, nghĩa giống với “die”

A. get married (v): kết hôn

B. divorce (v): ly dị

D. be on business: đi công tác

Dịch câu: Chồng cô Jone mất thứ 5 tuần trước. Chúng tôi đều rất sốc trước tin này.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The people ______ for the bus in the rain are getting wet.

Xem đáp án

Đáp án A.

“The people” là con người, trong câu này có chức năng là chủ thể thực hiện hành động nên đây là mệnh đề chủ động. mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Đáp án B Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Đáp án C Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ V(II)

Đáp án D Không phù hợp với ngữ cảnh của câu

Dịch câu: Những người đợi xe buýt trong cơn mưa đang bị ướt.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Scientific progress supplies us with _________.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. conveniences (n): tiện lợi, tiện nghi

B.  convenient (adj): thuận lợi

C. inconvenience (n): sự bất tiện

D. inconveniences (n): sự phiền phức

Dịch câu: Phát triển khoa học mang đến cho chúng ta nhiều tiện ích.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If I _________10 years younger, I _________ the job.

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để chỉ sự việc giả định trong hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + thì quá khứ đơn/were, S + would + V.

Dịch câu: Nếu tôi trẻ hơn 10 tuổi thì tôi sẽ nhận công việc này.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Economic reforms began in the Soviet Union in June 1985 by the Soviet leader Mikhail Gorbachev to _________ the Soviet economy.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. repair (v): sửa chữa

B. reproduce (v): tái sản xuất

C. restructure (v): tái cơ cấu

D. reply (v): trả lời, hồi âm

Dịch câu: Các chính sách cải cách kinh tế bắt nguồn từ Liên minh Xô Viết vào tháng 6 năm 1985 bởi lãnh đạo Xô Viết Mikhail Gorbachev để tái cơ cấu nền kinh tế Xô Viết.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

An economic_________ is a time when there is very little economic activity, which causes a lot of unemployment and poverty.

Xem đáp án

Đáp án B

A. improvement: tiến bộ

B. depression: khủng hoảng

C. development: xây dựng, phát triển

D. mission: nhiệm vụ

Dịch câu: Một cuộc khủng hoảng kinh tế là giai đoạn có rất ít các động thái kinh tế gây ra rất nhiều trường hợp thất nghiệp và nghèo đói.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Those companies were closed due to some seriously financial problems.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. ken off: lấy ra, thu được

B. put away: cấy đi

C. wiped out: bị xóa sổ

D. gone over: đi qua

Dịch câu: Những công ty đó đã bị xóa sổ bởi một số vấn đề tài chính nghiêm trọng


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The desert biome includes the hottest places in the world because it absorbs more _________ from the sun than land in humid climates do.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Heat (n): nhiệt

B. Hot (adj): nóng

C. Hotly (adv): nóng bỏng

D. Heating (v): sưởi

Dịch câu: Quần xã sa mạc bao gồm những nơi nóng nhất thế giới vì nó hấp thụ nhiệt từ mặt trời nhiều hơn vùng đất có khí hậu ẩm.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25

Here are tips that help succeed in your job interview:

  Always arrive early. If you do not know (25) ____________ the organization is located, call for exact directions (26) ____________ advance. Leave some extra time for any traffic, parking, or unexpected events. If you are running late, call right away and let someone know. The best time to arrive is approximately 5 - 10 minutes early. Give yourself the time to read your resume one more time, to catch your breath, and to be ready for the interview. Once you are at the office, treat everyone you encounter with respect. Be (27) ____________ to everyone as soon as you walk in the door.

  Wear a professional business suit. This point should be emphasized enough. First (28) ____________ are extremely important in the interview process. Women should (29) ____________ wearing too much jewelry or make up. Men should avoid flashy suits or wearing too much perfume. It is also important that you feel comfortable. While a suit is the standard interview attire in a business environment, if you think it is an informal environment, call before and ask. Regardless, you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.

Xem đáp án

Đáp án A

If you do not know (25) _________ the organization is located, => nếu bạn không biết cơ sở đó được đặt ở đâu. => chọn where


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26

Here are tips that help succeed in your job interview:

  Always arrive early. If you do not know (25) ____________ the organization is located, call for exact directions (26) ____________ advance. Leave some extra time for any traffic, parking, or unexpected events. If you are running late, call right away and let someone know. The best time to arrive is approximately 5 - 10 minutes early. Give yourself the time to read your resume one more time, to catch your breath, and to be ready for the interview. Once you are at the office, treat everyone you encounter with respect. Be (27) ____________ to everyone as soon as you walk in the door.

  Wear a professional business suit. This point should be emphasized enough. First (28) ____________ are extremely important in the interview process. Women should (29) ____________ wearing too much jewelry or make up. Men should avoid flashy suits or wearing too much perfume. It is also important that you feel comfortable. While a suit is the standard interview attire in a business environment, if you think it is an informal environment, call before and ask. Regardless, you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ: in advance = before: trước đó


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27

Here are tips that help succeed in your job interview:

  Always arrive early. If you do not know (25) ____________ the organization is located, call for exact directions (26) ____________ advance. Leave some extra time for any traffic, parking, or unexpected events. If you are running late, call right away and let someone know. The best time to arrive is approximately 5 - 10 minutes early. Give yourself the time to read your resume one more time, to catch your breath, and to be ready for the interview. Once you are at the office, treat everyone you encounter with respect. Be (27) ____________ to everyone as soon as you walk in the door.

  Wear a professional business suit. This point should be emphasized enough. First (28) ____________ are extremely important in the interview process. Women should (29) ____________ wearing too much jewelry or make up. Men should avoid flashy suits or wearing too much perfume. It is also important that you feel comfortable. While a suit is the standard interview attire in a business environment, if you think it is an informal environment, call before and ask. Regardless, you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Disappointed: thất vọng

B. Pleasant: dễ thương, vui vẻ

C. Happy: vui mừng (hạnh phúc)

D. Excited: hào hứng

Be (27) _____________ to everyone as soon as you walk in the door. => Hãy tỏ ra vui vẻ và thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28

Here are tips that help succeed in your job interview:

  Always arrive early. If you do not know (25) ____________ the organization is located, call for exact directions (26) ____________ advance. Leave some extra time for any traffic, parking, or unexpected events. If you are running late, call right away and let someone know. The best time to arrive is approximately 5 - 10 minutes early. Give yourself the time to read your resume one more time, to catch your breath, and to be ready for the interview. Once you are at the office, treat everyone you encounter with respect. Be (27) ____________ to everyone as soon as you walk in the door.

  Wear a professional business suit. This point should be emphasized enough. First (28) ____________ are extremely important in the interview process. Women should (29) ____________ wearing too much jewelry or make up. Men should avoid flashy suits or wearing too much perfume. It is also important that you feel comfortable. While a suit is the standard interview attire in a business environment, if you think it is an informal environment, call before and ask. Regardless, you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.

Xem đáp án

Đáp án A

A. Impressions: ấn tượng

B. Attentions: sự chú ý

C. Attendances: sự tham gia

D. Pressures: áp lực

First (28) ____________ are extremely important in the interview process. => ấn tượng đầu tiên rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29

Here are tips that help succeed in your job interview:

  Always arrive early. If you do not know (25) ____________ the organization is located, call for exact directions (26) ____________ advance. Leave some extra time for any traffic, parking, or unexpected events. If you are running late, call right away and let someone know. The best time to arrive is approximately 5 - 10 minutes early. Give yourself the time to read your resume one more time, to catch your breath, and to be ready for the interview. Once you are at the office, treat everyone you encounter with respect. Be (27) ____________ to everyone as soon as you walk in the door.

            Wear a professional business suit. This point should be emphasized enough. First (28) ____________ are extremely important in the interview process. Women should (29) ____________ wearing too much jewelry or make up. Men should avoid flashy suits or wearing too much perfume. It is also important that you feel comfortable. While a suit is the standard interview attire in a business environment, if you think it is an informal environment, call before and ask. Regardless, you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.

Xem đáp án

Đáp án C

A. Enjoy: thích thú

B. Suggest: đề nghị

C. Avoid: tránh

D. Mind: phiền, ngại

Women should (29) _________ wearing too much jewelry or make up. => Phụ nữ nên tránh mang quá nhiều nữ trang hoặc trang điểm quá đậm.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

According to paragraph 1, the author of the passage argues that          

Xem đáp án

Đáp Án B.

Theo đoạn 1, tác giả của bài viết tranh luận rằng 

A. Viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay 

B. Nói cơ bản hơn về ngôn ngữ hơn là viết 

C. Tất cả những ai học cách nói phải học cách viết 

D. Tất cả ngôn ngữ cần phải có một mẫu văn bản

Dẫn chứng: "A little thought, however will show why speech is primary and writing secondary to language." (Tuy nhiên, một vài suy nghĩ lại cho rằng tại sao nói là chủ yếu còn viết lại là thứ yếu đối với ngôn ngữ)

Dịch bài

Bởi vì viết đã trở nên quá quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ rằng nó thiết thực hơn lời nói. Tuy nhiên, một vài suy nghĩ lại cho thấy rằng tại sao nói là chủ yếu còn viết lại là thứ yếu đối với ngôn ngữ. Con người đã viết trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn, không nghi ngờ gì cả là kể từ khi có con người. Khi viết đã phát triển, nó đã được bắt nguồn từ lời nói và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay, có những ngôn ngữ nói mà không có hình thức bằng văn bản viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta học cách viết; bất kì đứa trẻ nào không bị khuyết tật nặng về thể chất hoặc tinh thần sẽ học cách nói chuyện: không thể ngăn cản được một người bình thường học nói. Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này, và thậm chí ngày nay nhiều người nói chuyện đọc được các ngôn ngữ với hệ thống chữ viết chưa bao giờ học đọc hay viết trong khi một số người học các cơ sở của những kỹ năng đó lại làm quá thiếu sót.

Để khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt lên trên viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kì nền văn minh nào cũng phải có. Do đó, nếu nói làm cho chúng ta con người hơn thì viết làm cho chúng ta văn minh hơn.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The word “doubtless” in the passage mostly means  _________.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Từ "doubtless" trong bài đọc gần như có nghĩa là ______

A. “almost uncertainly”: gần như không chắc chắn

B. “almost certainly”: gần như chắc chắn

C. “almost impossibly”: gần như là không thể

D. “almost doubtly”: gần như nghi ngờ

doubtless: không nghi ngờ gì = “almost certainly”: gần như chắc chắn

Dịch nghĩa: Con người đã viết trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn, không nghi ngờ gì cả kể từ khi có con người.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

According to the passage, writing _________.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Theo đoạn văn, viết

A. không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói

B. đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo

C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo

D. được trình bày hoàn hảo bằng cách nói

Dẫn chứng: "When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly." (Khi viết đã phát triển, nó đã được bắt nguồn từ và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo.)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of _________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về

A. những người học các cơ sở của lời nói

B. những người nói nhiều ngôn ngữ

C. những người thông minh nhưng không thể viết

D. trẻ em bị khuyết tật nặng

Dẫn chứng: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết)


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The word “acquire” in the passage mostly means _________.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Từ "acquire" ở bài đọc có ý nghĩa là:

A."Giúp ai đó học được điều gì đó bằng cách đưa ra thông tin về nó"

B. "Đạt được cái gì đó bằng những nỗ lực hay khả năng của chính mình"

C. "Trở nên ý thức được điều gì đó bằng cách nghe về nó"

D. "Phát triển khả năng hoặc chất lượng tự nhiên để nó cải thiện"

acquire = “gain something by our own efforts or ability”

Dịch: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết)


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The word “disparage” in the passage mostly means _________.

Xem đáp án

Đáp Án D.

Từ "disparage" ở bài đọc gần như có nghĩa là

A. "Nghĩ rằng cái gì quan trọng hơn"

B. "Làm cho cái gì đó có vẻ quan trọng hơn"

C. "Suy nghĩ về một cái gì đó một cách cẩn thận"

D. "đề nghị rằng cái gì đó không quan trọng hoặc không có giá trị"

disparage: làm mất uy tín, chê bai, xem thường ~ “suggest that something is not important or valuable”

Dịch nghĩa: Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

In the author's judgment _________.

Xem đáp án

Đáp Án B.

Theo đánh giá của tác giả

A. viết có nhiều lợi thế hơn lời nói

B. lời nói là cần thiết nhưng viết lại có những lợi ích quan trọng

C. lời nói truyền đạt ý tưởng ít chính xác hơn so với viết

D. viết hơn thực tế hơn lời nói.

Dẫn chứng: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Mộ lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.

  Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

  To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

According to the author, one mark of a civilized society is that if _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó

A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết

B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói

C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo

D. giữ hồ sơ bằng văn bản

Dẫn chứng: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

  Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

  Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

The word “these” I the first paragraph refers to _________.

Xem đáp án

Đáp Án D.

Đối với dạng câu hỏi “They”, “them”, this”, “that”, those”, “it”, đề cập đến cái gì ta cần chú ý việc đọc những thông tin phía trước nó, đôi khi là toàn bộ cả thông tin phía sau để nhận định chính xác nhất cái mà nó đề cập tới

Dẫn chứng: “…When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque…” (Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mà những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng. Du khách, người khiếm thính, người khiếm thanh đã phải sử dụng phương thức này để truyền đạt. Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này (ngôn ngữ kí hiệu) rất độc đáo và…)

Dịch bài

Kể từ khi con người tồi tại trên trái đất, họ đã vận dung đa đạng các hình thức khác nhau để giao tiếp. Nhìn chung, việc bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ chính thường được nói ra từ miệng. Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mà những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng. Du khách, người khiếm thính, người khiếm thanh đã phải sử dụng phương thức này để truyền đạt. Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này rất độc đáo và chinh xác, và thường được sử dụng 1 cách vô ý thức. Mặc dù vậy, việc đánh vần là ko thể

Ngôn ngữ có thể có thể truyền đạt tốt cảm xúc và suy nghĩ thông quá những hành động cụ thể. 1 cái nháy mắt có thể là tán tỉnh, ‘thả thính’ hoặc ngụ ý bữa tiệc chỉ là trò đùa. 1 cái gật đầu biểu hiện cho sự đồng tình hay cái lắc đầu như là 1 phản ứng tiêu cực, ko đồng tình

1 dạng khác của giao tiếp phi ngôn ngữ được tìm thấy trên ‘chữ nổi’ (1 hệ thống bao gồm nhiều dấu chấm được đọc bằng cách sờ những ngón tay), cờ hiệu, mã Morse và tín hiệu khói. Bản đồ và các kĩ hiệu được vẽ cũng có thể dẫn đường con người. Trong khi ‘nói’ là dạng phổ biến nhất của giáo tiếp thì các hệ thống và công cụ khác cũng diễn đạt được suy nghĩ và ý tưởng của con người


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

  Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

  Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for _________.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Ngôn ngữ kí hiệu được cho rằng chúng rất độc đáo và chính xác, có thể sử dụng 1 cách tự nhiên không cố ý ngoại trừ cho:

A. Đánh vần

B. ý tưởng

C. toàn bộ câu

D. sự bày tỏ


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

  Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

  Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

The word “wink” in the second paragraph means most nearly the same as _________.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Wink = close one eye briefly: nháy mắt


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

  Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

  Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

Which of the following best summarizes this passage?

Xem đáp án

Đáp Án C.

A. Ngôn ngữ không phải ngôn ngữ học thì vô giá đối với người nước ngoài.

B. Mặc dù các hình thức truyền thông khác ton tại thì truyền miệng là nhanh nhất.

C. Khi ngôn ngữ là một rào chắn, mọi người sẽ tìm ra các hình thức giao tiếp mới.

D. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp.

Dẫn chứng: Câu cuối “While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.”: trong khi ‘nói’ là dạng phổ biến nhất của giáo tiếp thì các hệ thống và công cụ khác cũng diễn đạt được suy nghĩ và ý tưởng của con người.

Ngôn ngữ có thể có thể truyền đạt ý tưởng và suy nghĩ 1 thông qua các hành động cụ thể

Thực chất dạng câu hỏi tìm ý chính của bài nên ưu tiên làm sau cùng sau khi đã nắm bắt được kha khá các ý lòng cốt của bài


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

  Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

  Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp Án C.

Đâu là chủ đề thích hợp nhất cho đoạn văn.

A. Tầm quan trọng của ngôn ngữ kí hiệu =>chỉ là ý chính đoạn 1

B. Cách bày tỏ cảm xúc => đoạn văn không chỉ chỉ ra cách này tỏ cảm xúc mà còn là idea-ý tưởng và thought-suy nghĩ thông qua các loại hình khác nhau của giao tiếp

C. Các hình thức khác của giao tiếp

Dẫn chứng là câu đầu tiên của bài: “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.”

Writer cũng đã giới thiệu các hình thức khác của giao tiếp theo bố cục từng đoạn cụ thể: (sign language, body language, nonlinguistic language)

D. Kí hiệu độc đáo của giao tiếp => Thông tin này không bao quát toàn bài


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

You can stay in the flat for free as long as you pay the bills.

Xem đáp án

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Bạn có thể ở miễn phí trong căn hộ này miễn là bạn thanh toán đủ các hóa đơn.

D. Với điều kiện bạn phải thanh toán đủ các hóa đơn, bạn có thể ở miễn phí trong căn hộ này.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. Unless the flat is free of bills, you cannot stay in it: Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.

B. Without the bills paid, you can stay in the free flat: Nếu các hóa đơn không được thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ này miễn phí.

C. Whether you pay the bills or stay in the flat, it is free: Dù là bạn thanh toán các hóa đơn hay ở trong căn hộ này, nó đều là miễn phí.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is a pity that I can’t speak English as a native speaker.

Xem đáp án

Đáp án C.

Nghĩa câu gốc: Thật đáng tiếc khi tôi không thể nói tiếng Anh như một người bản ngữ.

Đáp án C sử dụng cách chia thì với “wish” đúng nhất. Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. (S+ wish(es) + S + would + V1).

Dịch câu: Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh như một người bản ngữ. 

Các đáp án còn lại ở vế sau chia sai thì đối với câu ước ở tương lai.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People say that products are sold in this market at suitable prices.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that…” được viết lại bị động.

Dịch câu: Mọi người bảo là các sản phẩm bầy bán ở chở này giá cả phù hợp.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The marathon runner (A) has been running for (B) almost two hours when he collapsed (C) to (D) the pavement.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Has been running => had been running

Dịch câu: Vận động viên chạy marathon đã chạy gần hai tiếng đồng hồ thì anh ngã xuống vỉa hè.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My mother (A) asked me (B) what it the purpose (C) of our visit (D) to the museum was.

Xem đáp án

Đáp Án B.

What it => what (do đã có chủ ngữ “the purpose”)

Dịch câu: Mẹ hỏi tôi mục địch đến thăm viện bảo tàng của tôi là gì.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

A colleague (A) of mine (B) told that (C) there (D) would be a meeting the next day.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Mine => me (cần tân ngữ)

Dịch câu: Một đồng nghiệp của tôi đã nói rằng sẽ có một buổi gặp gỡ ngày mai.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

If he could speak French, he would be able to get a job there.

Xem đáp án

Đáp Án B

- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.

- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai

- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).

- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)

Dịch câu: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The police issued a warning on the radio. A dangerous man had escaped from hospital.

Xem đáp án

Đáp Án A

Câu gốc: Cảnh sát đã đưa ra một cảnh báo trên đài phát thanh. Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện.

Các đáp án B, C, D không đúng nghĩa.

Dịch câu: Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện, vì vậy cảnh sát đã đưa ra một lời cảnh báo trên đài phát thanh.


Bắt đầu thi ngay