IMG-LOGO

25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 21)

  • 27684 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp Án B. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất)

A.generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng rãi.

(Đuôi “ous” trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải sang trái).

B. Suspicious /səˈspɪʃəs/ (adj): khả nghi.

(Đuôi “ious” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).

C. Constancy /ˈkɑːnstənsi/ (n): tính kiên định, lòng chung thủy.

D. Sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự đồng cảm.


Câu 2:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

 

Đáp Án D. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai)

A. effect /ɪˈfekt/ (n): tầm ảnh hưởng.

B. event /ɪˈvent/ (n): sự kiện.

C. emerge /iˈmɜːrdʒ/ (v): nổi lên, hiện lên.

D. even /ˈiːvn/ (adv): thậm chí.

 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp Án A. (“a” được phát âm là /æ/, còn lại là /ə/)

A. afterwards /ˈæftərwərdz/ (adv): sau đó.

B. advise /ədˈvaɪz/ (v): khuyên giải.

C. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý

D. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp Án A. (“cc” được phát âm là /k/, còn lại là /s/)

A. accurate /ˈækjərət/ (adj): chính xác.

B. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận.  

C. accident /ˈæksɪdənt/ (n): tai nạn.

D. success /səkˈses/ (n): sự thành công.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

_________” - “Yes, a bit cold, though.”

Xem đáp án

Đáp Án D.

“Hôm nay là một ngày đẹp trời nhỉ?” – “Đúng, mặc dù hơi lạnh.”

A. Trời lạnh nhỉ?

B. Thời tiết xấu quá, bạn có nghĩ vậy không?

C. Hôm nay lạnh cóng nhỉ?

D. Hôm nay là một ngày đẹp trời nhỉ?


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Did you have a good trip?” - “ _________

Xem đáp án

Đáp Án C.

“Bạn đã có một chuyến đi tốt chứ?” – “Có, cám ơn. Nó ổn.”

A. Cám ơn, tốt.

B. Tôi rất thích nó.

C. Có, cám ơn. Nó ổn.

D. Ồ, nó rất tốt.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.

Xem đáp án

Đáp Án B.

A. Come out of boredom: tránh sự nhàm chán.

B. Come in large numbers: đi với số lượng lớn = Flock: tụ tập, tụ họp thành bầy.

C. Come without knowing what they will see: cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ thấy.

D. Come by plane: đi bằng máy bay.

Dịch câu: Du khách hôm nay tụ tập để xem hai thác nước tạo thành thác Niagara.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The organization has the authority to manage and regulate new and existing free trade agreements, to supervise world trade practices and to settle trade disputes among member states.

Xem đáp án

Đáp Án A.

A. Reconcile (v): hòa giải = Settle (v): giải quyết.

B. Strengthen (v): củng cố.

C. Prolong (v): kéo dài.

D. Augment (v): tăng lên.

Dịch câu: Tổ chức có thẩm quyền quản lý và điều chỉnh các hiệp định thương mại tự do mới và hiện có, giám sát các hoạt động thương mại thế giới và giải quyết các tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp Án B.

A. be confident: tự tin.

B. be pessimistic: bi quan >< look on the bright side: lạc quan.

C. be optimistic: lạc quan.

D. be smart: thông mình, lỗi lạc.

Dịch câu: Anh họ của tôi có xu hướng trở nên lạc quan trong mọi hoàn cảnh.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The council demolished it.

Xem đáp án

Đáp Án D.

A. started: bắt đầu.

B. did: làm.

C. made: chế tạo.

D. construct: xây dựng >< demolished: phá hủy.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She likes meeting people and travelling so she wants to apply for a _________of a receptionist or tourist guide.

Xem đáp án

Đáp Án B.

A. Location (n): vị trí địa lý.

B. Position (n): vị trí.

C. Site (n): cảnh.

D. Word (n): từ ngữ.

Dịch câu: Cô ấy thích gặp mọi người và du lịch nên cô ấy muốn đăng kí một vị trí của lễ tân hoặc hướng dẫn viên du lịch.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

To my _________, I was not offered the job.

Xem đáp án

Đáp Án D.

A. Happiness (n): sự hạnh phúc.

B. Dream (n): ước mơ.

C. Joy (n): sự vui vẻ.

D. Disappointment (n): sự thất vọng.

Dịch câu: Thật thất vọng, tôi không được nhận việc.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He could not play in the game _________ his foot injury.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cụm từ chỉ lý do:

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Anh ấy không thể tham gia trận đấu vì chấn thương chân.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Martin asked me _________.

Xem đáp án

Đáp Án D.

Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo động từ lên trước.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “how my father is” là thì hiện tại, lùi 1 thì thành “how my father was”.

Dịch câu: Martin hỏi tôi rằng cha tôi có khỏe không.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the time a baby has reached his first birthday, he should _________sit up or even stand up.

Xem đáp án

Đáp Án D.

“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.

Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“All right, I’ll wait for you” She agreed _________for me.

Xem đáp án

Đáp Án A.

Ta có cấu trúc “S + agree + to/not to V-inf”, mang nghĩa là “Đồng ý làm gì”

Trong câu này, ta thấy có 2 đáp án A và B hợp lý về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, căn cứ vào câu vế trước, đáp án B không hợp lý về nghĩa, vì trong câu trước chủ thể “she” đã đồng ý “wait for you” rồi.

Dịch câu: “Được rồi, tớ sẽ chờ cậu”. Cô ấy đã đồng ý chờ tôi.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They arrived _______ that train station late because their taxi had broken _________.

Xem đáp án

Đáp Án A.

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The success of shared holidays depends on _________you shared it with.

Xem đáp án

Đáp án A 

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án B “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

“Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Dịch câu: Sự thành công của kì nghỉ chung phụ thuộc vào việc bạn đi nghỉ cùng ai.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The problem of _________among young people is hard to solve.

Xem đáp án

Chọn D

A. Employment (n): sự làm công

B. Employees (n): người ứng tuyển

C. Employers (n): người tuyển dụng

D. Unemployment (n): sự thất nghiệp

Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Since 1980, scientists the world over _________ a lot of things to fight against AIDS.

Xem đáp án

Chọn A

Trong câu xuất hiện giới từ “since”, nên động từ chính trong câu phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại.

Dịch câu: Rất nhiều nhà khoa học trên toàn thế giới đã làm rất nhiều thứ để chống lại bệnh AIDS kể từ năm 1980.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Birds aren t all the same. There are many different _________.

Xem đáp án

Chọn B

A. Categories (n): thể loại

B. Species (n): loài

C. Animals (n): động vật

D. Plants (n): thực vật

Dịch câu: Không phải tất cả chim đều giống nhau. Có rất nhiều giống loài khác nhau.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The mountain gorilla is on the verge of _________.

Xem đáp án

Chọn D

A. extinct(v): tuyệt chủng

B. extraction(n): sự khai thác

C. extinguish(v): dập tắt

D. extinction(n): sự tuyệt chủng

Dịch câu: Ngọn núi khỉ đột đang trên bờ vực tuyệt chủng.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Katherine Curtis developed the _________ for the competition of synchronized swimming.

Xem đáp án

Chọn B

A. regulation(n): quy định

B. formula(n): thể lệ

C. laws(n): luật lệ

D. principles(n): nguyên tắc

Dịch câu: Katherine Curtis đã thành lập nên thể lệ thi của bộ môn thể thao bơi lội nghệ thuật.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in musiC. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop musiC. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The passage is mainly about

Xem đáp án

Chọn B

Đoạn văn chủ yếu là về ______.

A. Tại sao nhóm The Beatles giải tán sau 7 năm

B. Danh tiếng và sự thành công của nhóm The Beatles

C. Cách nhóm The Beatles trở nên thành công hơn các nhóm khác

D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của nhóm The Beatles

Dẫn chứng: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world... However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out.

Dịch bài:

Trong những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh tiếng to lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng được The Beatles đã gây chú ý như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của họ và đó là khi họ trở nên nổi tiếng. The Beatles đã thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết. Sau đó tạo sự phổ biến với các nhóm nhạc và ca sĩ để viết các bài hát của họ. The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ chia tay năm 1970. Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ rất hào hứng đến nỗi họ vây quanh ban nhạc và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Tuy nhiên, ngày hôm nay một số ca khúc của họ vẫn nổi tiếng như khi chúng mới ra mắt lần đầu tiên. Trên khắp thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát Beatles nếu bạn yêu cầu họ.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in musiC. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop musiC. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The four boys of the Beatles _________.

Xem đáp án

Chọn B

 Bốn chàng trai của nhóm The Beatles ______.

A. ở cùng độ tuổi

B. đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh

C. đến từ cùng một gia đình.

D. nhận được sự huấn luyện tốt về âm nhạc

Dẫn chứng: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in musiC. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop musiC. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The word “sensational” is closest in meaning to

Xem đáp án

Chọn A

Từ "sensational" có ý nghĩa gần nhất với _____.

A. sốc

B. xấu

C. hiển nhiên

D. phổ biến

Sensational = shocking (adj): giật gân, gây chú ý.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in musiC. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop musiC. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The first songs of the Beatles were _________.

Xem đáp án

Chọn D

Những bài hát đầu tiên của Beatles _____.

A. đã được trả rất nhiều tiền

B. đã được phát sóng trên đài

C. đã được viết bởi chính họ

D. đã được viết bởi người Mỹ da đen

Đáp án A, B không được đề cập đến trong bài.

Đáp án sai. They started by performing and recording songs by black Americans

Dẫn chứng: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in musiC. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop musiC. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

What is not true about the Beatles?

Xem đáp án

Chọn B

Điều gì không đúng về The Beatles?

A. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết bài hát của mình

B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định

C. Các thành viên đã không có sự đào tạo về âm nhạc

D. Họ sợ bị gây thương tích bởi người hâm mộ

Đáp án A đúng. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.

Đáp án C đúng. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.

Đáp án D đúng. because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs

Dẫn chứng: The Beatles did not have a long career. => Họ không có một sự nghiệp lâu dài.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

In line 12, the word “They” refers to _________

Xem đáp án

Chọn D

Từ “They” nhắc tới ……………

A. bức tường

B. động vật

C. chất liệu

D. hoạ sĩ

Dẫn chứng: Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Những nhà hoạ sĩ mà thời buổi đầu vẽ những con vật đã hoàn thành một di tích và những nhiệm vụ khó khăn. Họ không chỉ giới hạn bản thân với những bức tường dễ chạm tới mà còn mang chất liệu vẽ của mình đến những khu vực đòi hỏi phải trèo lên những bức tường dốc hoặc là bò vào những hành lang hẹp trong quần thể Lascaux.

Do đó, họ ở đây là chỉ những người nghệ sĩ.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

Based on the passage, what is probably true about the south of France?

Xem đáp án

Chọn D

Dựa vào đoạn văn, điều nào sau đây là đúng khi nói về phía Nam nước Pháp?

A. Đây là nhà của rất nhiều loài động vật quý hiếm.

B. Nó được biết đến bởi những sự kiện đua ngựa.

C. Nó thu hút rất nhiều hoạ sĩ nổi tiếng.

D. Nó có rất nhiều hang động.

Dẫn chứng: When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

Which title best summarizes the main idea of the passage?

Xem đáp án

Chọn A

 Đâu là nhan đề tóm tắt nội dung chính của cả đoạn?

A. Những bức hoạ thời kì trước bị ẩn đi

B. Xác định độ tuổi của những hang động ở Pháp

C. Những loài động vật hoang dã trong nghệ thuật

D. Khám phá những hang động một cách tôn trọng

Dẫn chứng: Bài viết tập trung nói về những bức hoạ tìm thấy trong hang động Lascaux.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

Why was painting inside the Lascaux complex a difficult task?

Xem đáp án

Chọn C

Tại sao việc vẽ bên trong khu quần thể Lascaux là một nhiệm vụ khó khăn? 

A. Bên trong tối đen như mực. 

B. Hang động đầy những loài động vật hoang dã.

C. Rất nhiều chỗ vẽ tranh khó để chạm tới. 

D. Chất liệu vẽ rất khó tìm. 

Dẫn chứng: Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

In line 3, the words “pays heed to” are closest in meaning to _________.    

Xem đáp án

Chọn C

Từ “pays heed to” gần nghĩa nhất với………….

A. Xem

B. Phát hiện ra

C. để ý

D. mua

Dẫn chứng: Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. - Những phát hiện này thường xuyên đến nỗi mà hiếm ai để ý đến.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

What does the passage say happened at the Lascaux caves in 1963?

Xem đáp án

Chọn B

Chuyện gì đã xảy ra ở hang Lascaux vào năm 1963?

A. Một bộ phận khác được tìm ra

B. Khách bị cấm không được vào

C. Một lối vào mới được tạo ra

D. Một hệ thống ánh sáng mới được cài đặt.

Dẫn chứng: To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

According to the passage, all of the following have caused damage to the paintings EXCEPT _________.

Xem đáp án

Chọn D

Theo đoạn văn, tất cả những thứ sau đều gây thiệt hại đến những bức tranh, TRỪ:

A. nước

B. sự thay đổi nhiệt độ

C. dòng chuyển động của không khí

D. ánh sáng

Dẫn chứng: Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.

Cần tránh nhầm lẫn với câu dưới: Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago

(Mặc dù không ở ngoài trực tiếp với không khí, nơi mà ánh sáng tự nhiên lẽ ra đã phá huỷ chúng từ trước đó). Để ý thì của động từ - would have destroyed - lẽ ra đã phá huỷ, chứ không thực tế phá huỷ.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed.

  Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

  Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

  Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open   air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

According to the passage, which animals appear most often on the cave walls?

Xem đáp án

Chọn A

 Theo đoạn văn, loài động vật nào xuất hiện thường xuyên nhất trong các bức tường trong hang động?

A. ngựa

B. bò rừng

C. chim

D. mèo hoang

Dẫn chứng: Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My uniform needs to be washed before the meeting but I’m too busy to do that.

Xem đáp án

Chọn C

Nghĩa câu gốc: Đồng phục của tôi cần được giặt trước cuộc họp nhưng tôi quá bận để làm điều đó.

Câu gốc được viết lại ở thể bị động truyền khiến có cấu trúc: have + something + Past Participle (V3) (+by somebody) : nhờ ai đó làm cái gì

C. I must have my uniform washed before the meeting. Tôi phải giặt đồng phục trước cuộc họp.

Các câu khác:

A. I must have my uniform before the meeting. (thiếu động từ chính)

B. I must have my uniform to be washed before the meeting. (sai ngữ pháp)

D. I must get my mum to wash my uniform before the meeting. Tôi phải nhờ mẹ tôi giặt đồng phục trước cuộc họp. (Trong câu gốc không xuất hiện “my mum”)


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

When Jack questioned which one I needed, I said I didn’t mind.

Xem đáp án

Chọn C

Nghĩa câu gốc: Khi Jack hỏi tôi cần cái nào, tôi nói tôi không có vấn đề với cái nào hết.

C. Jack nói tôi có thể chọn giữa chúng, nhưng tôi nói điều đó không quan trọng với tôi.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. I would have done the choosing if they had asked me to. Tôi đã có thể lựa chọn nếu họ hỏi tôi.

B. It was up to me to choose between them, but I really didn’t want to. Chọn cái nào giữa chúng là tùy thuộc vào tôi, nhưng tôi thực sự không muốn làm điều này.

D. Jack wanted me to choose for him and I agreed to do so. Jack muốn tôi chọn cho anh ấy và tôi đồng ý làm như vậy.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

No matter how hard Fried tried to start the car, he didn’t succeed.

Xem đáp án

Chọn A

No matter how + adv + mệnh đề được viết lại bằng However + adv + mệnh đề.

Cấu trúc này tương đương với các cấu trúc although, in spite of, despite hay adj/adv + as though + as if + S V, + S + V: mặc dù …nhưng.

Nghĩa câu gốc: Dù Fred có cố gắng khởi động xe đến đâu, anh cũng đã không thành công.

A. However hard he tried, Fried couldn’t start the car. Dù cố gắng thế nào, Fried vẫn không thể khởi động xe.

Các câu khác:

B. Fried tried hard to start the car, and with success. Fried đã cố gắng hết sức để khởi động xe, và với thành công.

C. Fried tried very hard to start the car, and succeeded. Fried đã rất cố gắng để khởi động xe, và đã thành công.

D. It’s hard for Fried to start the car because he never succeeded. Rất khó khăn cho Fried để khởi động xe vì anh ta không bao giờ thành công.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Scientific (A) advances and (B) other developments (C) constant eliminate some jobs and create (D) new ones.

Xem đáp án

Chọn C

constant => constantly (trạng từ constantly bổ nghĩa cho động từ eliminate)

Dịch câu: Cải tiến khoa học và cá phát kiến khác liên tục loại bỏ một vài cộng việc và tạo ra những công việc mới.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

I haven't (A) come (B) back to Hanoi (C) from my brother last (D) visited me

Xem đáp án

Chọn C

From => Since (Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành – Since: kể từ khi)

Dịch câu: Tôi vẫn chưa quay trở lại Hà Nội kể từ lần cuối em trai tôi đến thăm tôi.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Hai Phong is (A) the place (B) which I (C) was born and (D) grew up.

Xem đáp án

Chọn B

Which => where (Where: nơi mà)

Dịch câu: Hải Phòng là nơi mà tôi đã sinh ra và lớn lên.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.

Xem đáp án

Chọn B

hai vế câu cùng chủ ngữ => rút gọn về dạng chủ động/bị động tùy thuộc vào nghĩa câu gốc Trong trường hợp này, câu gốc ở dạng chủ động => dùng “knowing”

Dịch nghĩa: Tôi không biết rằng bạn đã ở nhà. Tôi không ghé qua chơi.

A. Tôi không biết bạn đang ở nhà mặc dù tôi không ghé qua.

B. Không biết rằng bạn đang ở nhà, nên tôi đã không ghé qua chơi.

C. Nếu tôi biết bạn đang ở nhà, tôi sẽ ghé qua. (Sai vì dùng câu điều kiện loại II).

D. Không biết rằng bạn đang ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé qua.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jack wanted to get some fresh air in the apartment. He opened the window.

Xem đáp án

Chọn D

Đề: Jack muốn có một chút không khí trong lành ở trong phòng. Ông ấy mở cửa sổ.

In order to V: để làm gì (chỉ mục đích của hành động)

A. Jack muốn có một ít không khí trong lành ở trong phòng bởi vì ông ấy mở cửa sổ.

B. Sau khi mở cửa sổ, căn phòng có thể có một ít không khí trong lành bởi Jack.

C. Jack đã có một ít không khí trong lành trong phòng, mặc dù ông ta mở cửa sổ.

D. Jack đã mở cửa sổ để có được một ít không khí trong lành trong phòng.


Bắt đầu thi ngay