25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 16)
-
27680 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2)
A. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): nổi bật, đáng chú ý
B. convenient /kənˈviːniənt/ (adj): thuận lợi, thuận tiện
(Đuôi “ient” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó)
C. fashionable /ˈfæʃənəbəl/ (adj): hợp mốt, hợp thời trang
D. traditional /trəˈdɪʃənəl/ (adj): truyền thống
Câu 2:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1)
A. enroll /ɪnˈroʊl/ (v): kết nạp, chiêu nạp
B. hobby /ˈhɑːbi/ (n): sở thích
C. favor /ˈfeɪvər/ (n): thiện ý, sự quý mến
D. offer /ˈɒfər/ (n): sự đề nghị giúp đỡ
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Đáp án D (“u” được phát âm là /ʊ/, còn lại là /ju:/).
A. unniversity /ju:nɪ’vȝsɪtɪ/ (n): đại học.
B. unique /ju:’nɪk/ (adj): độc nhất.
C. unit /’ju:nɪt/ (n): chương.
D. undo /ʌn’dʊ/ (v): làm lại.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three III pronunciation In each of the following questions.
Đáp án C (“ai” được phát âm là /ɪ/, còn lại là /eə/).
A. chain /tʃeɪn/ (n): chuỗi, xích.
B. entertain /entə’teɪn/ (v): giải trí.
C. bargain /’bɑ:gɪn/ (v): mặc cả.
D. complain /kəmp’leɪn/ (v): phàn nàn.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Your teacher is reading a book. You want to ask her a question. You say:
Đáp án C.
Giáo viên của bạn đang đọc sách. Bạn muốn hỏi cô ấy một câu hỏi. Bạn nói: “Xin lỗi. Em có thể hỏi cô một câu không?”
A. Tiện thể, em có thể hỏi cô một câu không?
B. Em xin lỗi, em hỏi một câu.
C. Xin lỗi. Em có thể hỏi cô một câu không?
D. Chào. Em sẽ hỏi hỏi câu.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable
response to complete each of the following exchanges.
“Let me introduce myself. I’m John.” - “ _________”
Đáp án B.
“Hãy để tôi giới thiệu bản thân. Tôi là John.” – “Rất vui được gặp bạn.”
A. Tôi rất vui.
B. Rất vui được gặp bạn.
C. Đó là vinh hạn của tôi.
D. Thật là một vinh hạnh.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
Đáp án A.
A. Didn’t show surprise : không thể hiện sự bất ngờ = didn’t bat an eyelid : không lo lắng khi chuyện bất ngờ, lạ thường xảy ra.
B. Didn’t want to see : không muốn nhìn thấy.
C. Wasn’t happy : không vui.
D. Didn’t care : không quan tâm.
Dịch câu : Anh ta không bất ngờ khi anh ta trượt lại bài kiểm tra.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The augmentation in the population has created a fuel shortage.
Đáp án D.
A. Demand (n) : Nhu cầu.
B. Necessity (n) : sự cần thiết.
C. Increase (n): sự tăng lên = Augmentation (n): sự gia tăng.
D. Decrease (n): sự giảm xuống.
Dịch câu : Sự gia tăng dân số dẫn đến tình trạng thiếu hụt nhiên liệu.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
After a grueling and busy week at work, the stillness of the river reminded Lara of the silence she’s been searching for since Monday.
Đáp án C.
A. Serenity (n): sự trầm lặng, thanh bình.
B. Tranquility (n): sự yên tĩnh, yên bình.
C. Uproar (n): sự ồn ào, náo động >< Stillness (n): sự tĩnh mịch, yên lặng.
D. Tameness (n): tình thuần, tính dễ bảo.
Dịch câu : Sau một tuần làm việc mệt mỏi và bận rộn, sự tĩnh lặng của dòng sông gọi nhắc Lara về sự yên tĩnh cô ấy đang tìm kiếm kể từ thứ hai.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
After many months of grueling work and painful injuries to her shoulder and back, Susan realized that her dream of swimming the English Channel was unattainable.
Đáp án A.
A. Realistic (adj) : thực tế >< Unattainable (adj) : không thể tới được, không thể đạt được.
B. Unachievable (adj) : không thể đạt được.
C. Impossible (adj): không thể làm được.
D. Confuse (v) : bối rối, lúng túng.
Dịch câu : Sau nhiều tháng làm việc mệt mỏi và chấn thương đau đớn ở vai và lưng, Susan nhận ra ước mơ bơi lội qua kênh đào nước Anh là điều không thể.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He does morning exercises regularly _________ improve his health
Đáp án A.
So as to/To + V: để làm gì
And: và
Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Despite the fact that _________, we enjoyed our trip.
Đáp án D.
Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng
Động từ chính của vế thứ hai trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ cần chia cũng phải được chia ở thì đó.
Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế là thời tiết xấu, chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến đi của mình
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The furniture was _________.
Đáp án D.
Cấu trúc với too : Quá… để làm gì
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
Dịch câu: Những món đồ nội thất này quá đắt để tôi có thể mua.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He asked me who____________ the editor of that book.
Đáp án A.
Câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì “ who is the editor” là hiện tại đơn -> “who was the editor” là thì quá khứ đơn
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They have plenty of time, so they needn’t _________ .
Đáp án C.
“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to hurry” = “need not hurry”
Dịch nghĩa: Họ có nhiều thời gian nên họ không cần phải khẩn trương.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Please go on _________. I can wait.
Đáp án D.
Ta có cấu trúc “go on + V-ing”, mang nghĩa là “tiếp tục làm gì”
Dịch câu: Làm ơn tiếp tục viết đi. Tôi có thể chờ được.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
According _________ Bill, there's something wrong _________ my computer.
Đáp án C.
- Theo sau “According” là giới từ “to”, mang nghĩa là “Theo như…”
- Ta có cấu trúc: “There is something wrong with…”, có nghĩa là “Có vấn đề xảy ra với…”
Dịch câu: Theo như Bill thì có vẻ có vấn đề xảy ra với máy tính của tôi.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
More than a billion people all over the world are under the threat of desert _________.
Đáp án B.
increase(v): gia tăng, phát triển
expansion(n): sự mở rộng
extension(n):sự mở rộng, phụ thuộc
development(n): sự phát triển
Dịch nghĩa: Hơn một tỷ người trên khắp thế giới đang trong sự đe dọa của sự sa mạc hóa.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
BuckinghamPalace is a major tourist _________ in London.
Đáp án B.
A. attract(v): thu hút
B. attraction (n): sự thu hút
C. attractive (adj): hấp dẫn, có tính thu hút
D. attractiveness (n): sự hấp dẫn
Dịch nghĩa: Cung điện Buckingham là điểm thu hút khách du lịch chủ yếu của London.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I must have a bath. I _________ all the afternoon
Đáp án D.
Hành động “garden” trong câu để chỉ hành động diễn ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, ở đây là “all the afternoon”, nên phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi cần phải đi tắm, tôi đã làm vườn trong suốt cả chiều nay.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ laws and regulations which impose restrictions on any rights should be revised to comply with international law.
Đáp án A.
domestic(adj): nội địa
program(n): chương trình
encouraged(v): bạo dạn, hăng hái
expanding(v): mở rộng
Dịch nghĩa: Luật nội địa và các quy định hạn chế bất kì quyền hạn nào nên được sửa đổi để phù hợp với các điều luật quốc tế.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
During the time of economic reforms, the economy has grow _________ with only a few major setbacks.
Đáp án B.
constant (n): không thay đổi
constantly (adj): liên tục
constants(n): hằng số
constancy(n): tính cương quyết
Dịch nghĩa: Trong suốt thời kì cải cách kinh tế, nền kinh tế đã phát triển liên tục chỉ với một vài thất bại lớn.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the future many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.
Đáp án A.
companies(n): các công ty
services(n): dịch vụ
supermarkets(n): siêu thị
farms(n): nông trại
Dịch nghĩa: Trong tương lai, nhiều tập đoàn lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất đi.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Can you make a ________ estimate of how much our expedition in the desert may be?
Đáp án A.
rough(adj): thô
roughly(adv): thô lỗ
roughing(v): làm dựng lên
roughen(v): làm thô
Dịch nghĩa: Bạn có thể tính toán sơ qua cuộc thám hiểm sa mạc của chúng ta có thể tốn bao nhiêu không?
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
Working as a novelist is not really a career like being a doctor or a scientist. Although a fewwell-known ones, like Harry Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to make a living from their book sales. Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (25) _____ if they don’t have money coming in regularly from another job. But for those determined to write novels, it is without (26)______ one of the most enjoyable kinds of work to do. The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (27) _____, meaning they put all their time and effort into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as nobody else can write their book for them. For this, a good sense of (28)______ often helps. Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (29) _____!
Đáp án B
problem (n): vấn đề
trouble (n): điều phiền toái, trục trặc
upset (n): sự làm xáo trộn; sự bị xáo trộn
worry (n): sự lo lắng
Dịch bài đọc:
Làm việc như một nhà văn không thực sự là một nghề như một bác sĩ hay một nhà khoa học. Mặc dù có một vài người nổi tiếng, như tác giả Harry K. Rowling, đã trở nên giàu có, hầu hết các nhà văn đều cảm thấy khó khăn kiếm sống bằng bán sách. Tiểu thuyết mất nhiều thời gian, và các tác giả có thể gặp rắc rối về tài chính nếu họ không có tiền đến thường xuyên từ công việc khác. Nhưng đối với những người quyết tâm viết tiểu thuyết, chắc chắn là một trong những loại công việc thú vị nhất để làm. Người viết phải sáng tạo, suy nghĩ về những câu chuyện hoàn toàn mới và tận tụy, có nghĩa là họ dành hết thời gian và công sức vào công việc của họ. Họ cũng cần phải có khả năng đương đầu trong một cuộc khủng hoảng, vì không ai khác có thể viết cuốn sách của họ cho họ. Đối với điều này, một khiếu hài hước tốt thường giúp đỡ phần nào. Hay suy nghĩ rằng có lẽ cuốn tiểu thuyết của họ một ngày nào đó có thể trở thành một bộ phim và trở thành một bộ phim bom tấn Hollywood!
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
Working as a novelist is not really a career like being a doctor or a scientist. Although a fewwell-known ones, like Harry Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to make a living from their book sales. Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (25) _____ if they don’t have money coming in regularly from another job. But for those determined to write novels, it is without (26)______ one of the most enjoyable kinds of work to do. The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (27) _____, meaning they put all their time and effort into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as nobody else can write their book for them. For this, a good sense of (28)______ often helps. Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (29) _____!
Đáp án D
difficulty (n): sự kh+ó khăn
suspicion (n): sự tình nghi
thinking (n): sự suy nghĩ; sự lý luận
doubt (n): sự nghi ngờ
Cụm without doubt: chắc chắn, không nghi ngờ gì
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
Working as a novelist is not really a career like being a doctor or a scientist. Although a fewwell-known ones, like Harry Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to make a living from their book sales. Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (25) _____ if they don’t have money coming in regularly from another job. But for those determined to write novels, it is without (26)______ one of the most enjoyable kinds of work to do. The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (27) _____, meaning they put all their time and effort into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as nobody else can write their book for them. For this, a good sense of (28)______ often helps. Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (29) _____!
Đáp án D
deliberate (v): cân nhắc kỹ; bàn bạc kỹ
deliver (v): giao (hàng)
decided (a): quả quyết, quyết tâm, rõ ràng
dedicated (a): tận tụy, tận tâm
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
Working as a novelist is not really a career like being a doctor or a scientist. Although a fewwell-known ones, like Harry Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to make a living from their book sales. Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (25) _____ if they don’t have money coming in regularly from another job. But for those determined to write novels, it is without (26)______ one of the most enjoyable kinds of work to do. The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (27) _____, meaning they put all their time and effort into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as nobody else can write their book for them. For this, a good sense of (28)______ often helps. Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (29) _____!
Đáp án B
Cụm “sense of humor”: khiếu hài hước
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
Working as a novelist is not really a career like being a doctor or a scientist. Although a fewwell-known ones, like Harry Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to make a living from their book sales. Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (25) _____ if they don’t have money coming in regularly from another job. But for those determined to write novels, it is without (26)______ one of the most enjoyable kinds of work to do. The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (27) _____, meaning they put all their time and effort into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as nobody else can write their book for them. For this, a good sense of (28)______ often helps. Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (29) _____!
Đáp án A
best-seller (n): cuốn sách bán chạy nhất
attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
blockbuster (n): bom tấn, cuốn sách thành công
victory (n): sự chiến thắng
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around _________.
Đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.
Dẫn chứng: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...”
(Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)
Dịch bài
Mặc dù chúng ta đã quen nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm”, phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu; khi những bộ phim của Lumiere được trưng bày tại triển lãm điện tử công khai đầu tiên ở Hoa Kỳ vào tháng 2 năm 1896, chúng đã được hòa âm cùng với những bản piano trên các giai điệu phổ biến. Ban đầu, âm nhạc không có mối quan hệ đặc biệt với phim; một bản nhạc đệm bất kì thể loại nào cũng đã đủ. Tuy nhiên, chỉ trong một thời gian ngắn, sự không phù hợp của việc chơi nhạc sống động cho một bộ phim trang trọng đã trở nên rõ ràng, và các nghệ sĩ piano điện ảnh bắt đầu quan tâm đến việc phối hợp các tác phẩm của họ với cảm xúc của bộ phim.
Khi các rạp chiếu phim tăng lên về số lượng và về tầm quan trọng, một nghệ sĩ violin và một nhà cello có thể làm việc như là nghệ sĩ dương cầm trong một số trường hợp và trong các rạp chiếu phim lớn hơn, các dàn nhạc nhỏ đã được hình thành. Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng. Bởi người chỉ huy dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu (đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó) nên sự sắp xếp các bản nhạc thường được ứng biến một cách gấp gáp nhất.
Để giúp khắc phục những khó khăn này, các công ty phân phối phim đã bắt đầu việc xuất bản các đề xuất cho bản nhạc đi kèm. Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những đề xuất này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị, các tiêu đề của bản nhạc phù hợp, và hướng chính xác để chỉ ra nơi tiếp theo mà một phần bản nhạc sẽ tiếp tục.
Những bộ phim nhất định có những bản nhạc được đặc biệt sáng tác cho chúng. Bản nhạc nổi tiếng nhất trong những bản dàn bè này là bản nhạc được soạn và sắp xếp cho bộ phim Birth of a Nation của D. W. Griffith's, bộ phim ra mắt năm 1915.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
The word “them” refers to _________.
Đáp án A
Dẫn chứng: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then)
(Bởi người chỉ huy dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu(đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó).
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900's?
Đáp án A
Những chú thích nào sau đây có nhiều khả năng được đưa vào bảng sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc vào đầu những năm 1900?
A: "Key of C major": “khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên musical cue sheet.
B: "Piano, violin": “Piano, vi-ô-lông”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet
C: "Calm, peaceful": “Bình tĩnh, yên ả”: Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên musical cue sheet
D: "Directed by D. W. Griffith's”: “Đạo diễn bởi D. W. Griffith's”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên musical cue sheet
Dẫn chứng: “...so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next”
( …vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện một bản nhạc tiếp theo sẽ dẫn tới đâu.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
According to the passage, what kind of business was the Edison Company?
Đáp án C
Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?
A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.
B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện
Dẫn chứng: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)
issue: phát hành. Ở câu này issue = distribute: phân phối
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
The passage mainly discusses music that was _________.
Đáp án B
Văn bản chủ yếu thảo luận về âm nhạc________.
A. Performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.
B. Played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.
C. Specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.
D. Recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim .
Dẫn chứng: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…”
( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
The word “composed” is closest in meaning to _________.
Chọn D
Từ “composed” (sáng tác) gần nghĩa nhất với________.
A. selected: chọn
B. combined: nối
C. played: chơi
D. created: sáng tạo
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
The word “scores” most likely mean _________.
Đáp án D
Từ "scores" trong đoạn văn có nghĩa là :
A. Successes: chuỗi thành công
B. Totals: tổng cộng
C. Groups of musicians: nhóm các nhà soạn nhạc
D. Musical compositions: tác phẩm âm nhạc
Dẫn chứng: “Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith's film Birth of a Nation, which was released in 1915”
( Những bộ phim nhất định có âm nhạc được đặc biệt sáng tác cho chúng. Bản nhạc nổi tiếng nhất trong những bản dàn bè này là bản nhạc được soạn và sắp xếp cho bộ phim Birth of a Nation của D. W. Griffith's, bộ phim ra mắt năm 1915.)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early specialscores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
It can be inferred that orchestra conductors who worked in movie theaters needed to _________.
Đáp án D
Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần___.
A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản
B. Have pleasant voices: có giọng hay.
C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.
D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.
Dẫn chứng: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces”
( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
The biological community changes again as one moves from the city to the suburbs. Around all cities is a biome called the "suburban forest". The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside. Raccoons have become experts at opening garbage cans, and in some places even deer wander suburban thoroughfares. Several species of squirrel get along nicely in suburbia, but usually only one species is predominant in any given suburb - fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third - for reasons that are little understood. The diversity of birds in the suburbs is great, and in the South, lizards thrive in gardens and even houses. Of course, insects are always present. There is an odd biological sameness in these suburban communities. True, the palms of Los Angeles are missing from the suburbs of Boston, and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate.
The author implies that the mammals of the "suburban forest" differ from most species of trees there in which of the following ways?
Đáp án A
Nhà văn ám chỉ động vật có vú ở ‘rừng ngoại ô’ khác với các loài cây cùng ở đó trên rên phương diện nào..
A. chúng ko được giới thiệu , đưa vào có chủ đích
B. con người không quan tâm, mong muốn chúng
C. chúng ko hiện hiện với số loài lớn
D. chúng ko thích nghi với điều kiện ngoại ô
Dẫn chứng: “The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside’ (những loài cây được lòng con người và chúng được trồng có chủ đích. Còn những loài động vật có vú như thỏ,chồn thì tới từ những vùng nông thôn xung quanh)
Dịch bài
Cộng đồng sinh vật thay đổi lại khi 1 loài chuyển từ thành phố tới ngoại ô. Bao quanh những thành phố là 1 quần xã sinh vât được gọi là ‘rừng ngoại ô’. Những loài cây trong rừng là những loài được lòng con người, chúng được trồng và chăm sóc có chủ đích. Những động vật có vú như như thỏ,chồn thì tới từ những vùng nông thôn xung quanh. Gấu trúc trở thành chuyên gia trong việc cậy bới thùng rác, thậm chí nai đi lang thang trên các tuyến đường phố. Một vào loài sóc thích nghi tốt với vùng ngoại ô, nhưng chỉ có 1 loài là chiếm ưu thế trong bất kì 1 khu vực ngoại ô nào đó- loài sóc cáo ở 1 vùng, sóc đỏ ở 1 vùng khác và sóc xám ở 1 vùng thứ 3 -lí do này nay vẫn chưa giải thích được. Sự da dạng số loài chim ở ngoại ô là rất lớn, và ở miền Nam, thằn lằn phát triển mạnh mẽ ở vườn và thậm trí trong nhà. Đương nhiên, côn trùng thì vẫn luôn hiện diện.
Có sự giống nhau kì lại về mặt sinh học trên những quần xa ngoại ô này. Thật vật, sự giàu tài nguyên sinh vật ở Los Angeles đang mất dần từ Boston, và có những loài côn trùng ở Miami không được tìm thấy ở Seattle. Nhưng ở những vùng rộng lớn của Hoa Kỳ, các điều kiện sinh thái ở quần xã sinh vật ngoại ô biến đổi ít hơn nhiều so với quần xã sinh vật tự nhiên. Và không giống như quần xã sinh vật tự nhiên, cộng đồng sinh vật thành thị và ngoại ô tồn tại không bị ảnh hưởng bởi khí hậu.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
The biological community changes again as one moves from the city to the suburbs. Around all cities is a biome called the "suburban forest". The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside. Raccoons have become experts at opening garbage cans, and in some places even deer wander suburban thoroughfares. Several species of squirrel get along nicely in suburbia, but usually only one species is predominant in any given suburb - fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third - for reasons that are little understood. The diversity of birds in the suburbs is great, and in the South, lizards thrive in gardens and even houses. Of course, insects are always present. There is an odd biological sameness in these suburban communities. True, the palms of Los Angeles are missing from the suburbs of Boston, and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate.
The word “thoroughfares” is closet in meaning to
Đáp án D
Thoroughfare = streets: đường xá
Các đáp án còn lại:
A. neighborhoods(n): khu phố, tình làng xóm
B. lawns (n): bãi cỏ
C. open spaces (n): không gian mở
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
The biological community changes again as one moves from the city to the suburbs. Around all cities is a biome called the "suburban forest". The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside. Raccoons have become experts at opening garbage cans, and in some places even deer wander suburban thoroughfares. Several species of squirrel get along nicely in suburbia, but usually only one species is predominant in any given suburb - fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third - for reasons that are little understood. The diversity of birds in the suburbs is great, and in the South, lizards thrive in gardens and even houses. Of course, insects are always present. There is an odd biological sameness in these suburban communities. True, the palms of Los Angeles are missing from the suburbs of Boston, and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate.
Which of the following conclusions about squirrels is supported by information in the passage?
Đáp án D
Kết luận nào về các loài sóc được chứng minh trong đoạn văn
A. Cuộc chiến giữa 3 loài rất căng thẳng
B. loài sóc cáo phổ biến hơn sóc xám và sóc đỏ
C. 2 loài sóc thỉnh thoảng cư trú cùng 1 vùng ngoại ô
D. lí do các loài sóc thích nghi tốt ở vùng ngoại ô nay vẫn chưa rõ
Dẫn chứng: “ but usually only one species is predominant in any given suburb -fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third– for reasons that are little understood”-gần cuối đoạn 1
(…nhưng chỉ có 1 loài là chiếm ưu thế trong bất kì khu vực ngoại ô nào đó- loài sóc cáo ở 1 vùng, sóc đỏ ở 1 vùng khác, sóc xám ở 1 vùng thứ 3. -lí do này nay vẫn chưa giải thích được)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
The biological community changes again as one moves from the city to the suburbs. Around all cities is a biome called the "suburban forest". The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside. Raccoons have become experts at opening garbage cans, and in some places even deer wander suburban thoroughfares. Several species of squirrel get along nicely in suburbia, but usually only one species is predominant in any given suburb - fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third - for reasons that are little understood. The diversity of birds in the suburbs is great, and in the South, lizards thrive in gardens and even houses. Of course, insects are always present. There is an odd biological sameness in these suburban communities. True, the palms of Los Angeles are missing from the suburbs of Boston, and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate.
The word "thrive" is closest in meaning to
Đáp án B
đáp án B. thrive=flourish: phát triển thịnh vượng, mạnh mẽ
Remain:duy trì
reproduce: tái sản xuât
survive: tồn tại
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
The biological community changes again as one moves from the city to the suburbs. Around all cities is a biome called the "suburban forest". The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside. Raccoons have become experts at opening garbage cans, and in some places even deer wander suburban thoroughfares. Several species of squirrel get along nicely in suburbia, but usually only one species is predominant in any given suburb - fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third - for reasons that are little understood. The diversity of birds in the suburbs is great, and in the South, lizards thrive in gardens and even houses. Of course, insects are always present. There is an odd biological sameness in these suburban communities. True, the palms of Los Angeles are missing from the suburbs of Boston, and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate.
The word "odd" is closest in meaning to
Đáp án A.
odd=unusual: khác thường, dị thường
Các đáp án còn lại:
B. appropriate (adj): được đánh giá cao
C. unforgettable (adj): không thể quên, đáng nhớ
D. expected (adj): đáng mong chờ
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They believe a single gunman carried out the attack.
Đáp án B.
Câu gốc dùng cấu trúc “They believe…” được viết lại bị động.
Dịch: Một tay súng duy nhất được cho là đã thực hiện vụ tấn công
Câu gốc: Họ tin rằng một tay súng duy nhất thực hiện vụ tấn công.
Các đáp án còn lại đều được viết lại sai ngữ pháp
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
The music was so loud that we had to shout to each other.
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc
: Nhạc phát ra quá to đến nỗi chúng tôi phải hét lên với nhau.
D.Vì tiếng nhạc lớn, chúng tôi phải hét lên với nhau.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. We didn’t say loud enough for us to hear each other. Chúng tôi nói không đủ lớn để nghe thấy nhau.
B. The music was too loud that we had to shout to each other. Âm nhạc quá to khiến chúng tôi phải hét lên với nhau. (Cấu trúc “S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: quá.. để ai làm gì” chứ không phải là mệnh đề theo sau)
A. We didn’t say loud enough to hear each other. Chúng tôi không nói đủ lớn để nghe thấy nhau.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
" It can't be Mike who leaked the document, it might be Tom" said our manager.
Đáp án C.
Nghĩa câu gốc: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.
Sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth".
Dịch: Người quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
B. Our manager blamed Tom for having leaked the document instead of Mike: Người quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã làm rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
A. Our manager showed his uncertainty about who leaked the document: Mike or Tom:Người quản lý của chúng tôi tỏ ra không chắc chắn về người đã làm rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Our manager made it clear that Tom was the one who leaked the document, not Mike: Người quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) That’s my aunt (B) over there. She (C) stands near (D) the window.
Đáp Án C.
Stands => is standing
Dịch câu: Cô của tôi ở phía kia kìa. Cô ấy đang đứng gần cửa sổ.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He (A) asked me (B) what I (C) intended to do after I (D) graduate.
Đáp Án D.
Graduate => graduated (câu tường thuật thì hiện tại đơn phải lùi thì quá đơn)
Dịch câu: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Our students are (A) obedience and (B) hard-working, (C) but they are mischievous (D) sometimes
Đáp Án A.
Obedience => obedient (cần tính từ đứng sau tobe)
Dịch câu: Học sinh của chúng tôi rất vâng lời và chăm chỉ tuy nhiên thỉnh thoảng chúng rất nghịch ngợm.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We should quickly find the solution to the problem. Otherwise, its impact on those concerned will increase
Đáp án D
Chúng ta nên nhanh chóng tìm ra giải pháp cho vấn đề này. Nếu không thì tác động của nó lên các đối tượng có liên quan sẽ tăng
A. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, chúng ta sẽ làm giảm tác động lên tất cả các mối lo ngại của chúng ta => sai nghĩa câu gốc.
B. Trước lúc chúng ta giải quyết vấn đề này, ảnh hưởng của nó lên các đối tượng có liên quan sẽ được giảm xuống => sai nghĩa câu gốc.
C. Nếu tất cả các đối tượng liên quan làm giảm tác động của chúng, vấn đề sẽ được giải quyết tốt hơn => sai nghĩa câu gốc.
D. Chúng ta càng nhanh chóng tìm ra giải pháp cho vấn đề này, thì tác động của nó lên các đối tượng có liên quan càng giảm .
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
A waitress served us. She was very impolite and impatient.
Đáp án A
B. Sai vì which không thay thế từ chỉ người
C. Sai vì “a waitress” đã xác định
D. Sai vì whom không thay thế từ ở vị trí chủ ngữ