Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 6
-
1947 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp giải:
kiến thức về cường độ điện trường
Giải chi tiết:
Vec tơ cường độ điện trường có đặc điểm:
+ phương, chiều trùng với phương, chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
+ độ dài biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
vẽ hình
Câu 2:
Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết biểu thức của định luật.
Phương pháp giải:
định luật Jun – Len xơ
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Q = I2Rt
Câu 3:
Nêu hạt tải điện trong kim loại và bản chất dòng điện trong kim loại.
Áp dụng “Điện trở suất làđại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất thấp sẽ dễ dàng cho dòng điện truyền qua”. Trên thực tế, Bạc có điện trở suất là 1,59.10-8 ( Ω.m ) ở 200C thấp hơn đồng có điện trở suất là 1,72.10-8 ( Ω.m ) ở 200C. Vì sao không chọn Bạc là vật liệu dùng làm dây dẫn điện? Em hãy kể tên vật liệu thông dụng nhất được dùng làm dây dẫn điện trong đời sống hàng ngày.
Phương pháp giải:
Dòng điện trong kim loại
Giải chi tiết:
Hạt tải điện trong kim loại là hạt electron tự do.
Bản chất dòng điện trong kim loại: là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.
Áp dụng: Không dùng Bạc là vật liệu dùng làm dây dẫn điện vì Bạc là kim loại quý, giá thành cao. Thông thường sử dụng đồng làm dây dẫn điện/
Câu 4:
Cho hai điện tích điểm là q1= 10-9C đặt tại A và q2= -16.10-9C đặt tại B. Biết A cách B là 10cm trong không khí. Điểm M nằm trên đoạn AB, M cách A là 2cm, cách B là 12cm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường:
Giải chi tiết:
Ta có:
Từ hình vẽ ta có:
Suy ra:
Câu 5:
Tam giác vuông cân tại B (với AB = BC = 10cm) được đặt trong điện trường đều có độ lớn 5000 V/m. Đường sức của điện trường song song với cạnh BC và có chiều từ B đến C. Tính
a) Công mà lực điện thực hiện khi di chuyển điện tích q= 5.10-8 C từ A đến C.
b) Hiệu điện thế giữa A và C.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức định luật Ôm
Giải chi tiết:
Rđ = Uđm2/Pđm = 12Ω, Iđm = Pđm/Uđm = 0,5A
a) Khi R = 7Ω
Cường độ dòng điện mạch chính: I = E/(r + R + Rđ) = 0,75A
Iđ= I = 0,75A > Iđm
Vậy đèn sáng hơn so với bình thường
b) Để đèn sáng bình thường thì I = Iđm = 0,5A
Khi đó: E/(r + R + Rđ) = 0,5 A
Nên R = 17Ω
Câu 6:
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 15V, điện trở trong r = 1Ω cung cấp điện cho mạch ngoài là biến trở R mắc nối tiếp với đèn Đ (6V – 3W)
a) Khi biến trở R có giá trị 7Ω thì đèn sáng như thế nào?
b) Để đèn sáng bình thường thì biến trở R phải bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức định luật Ôm và công thức mắc nguồn điện thành bộ
Giải chi tiết:
a) Eb = 8E0 = 12V; rb = 8r0 = 2Ω
b) Rđ = Uđm2/Pđm = 6Ω
Iđm = Pđm/Uđm = 1A
c) Khi đèn sáng bình thường:
Uđ = 6V = U34
I34= U34/R34 = 6/12 = 0,5A
Cường độ dòng điện mạch chính: I = Iđ+ I34 = 1,5A = IA
Số chỉ của Vôn kế: UV = I.Rtđ = 1,5.6=9V
d) Áp dụng công thức: m = AIt/Fn = 64.0,5.1930/96500.2=0,32g
Câu 7:
Cho mạch điện kín có bộ nguồn là 8 pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động E0 = 1,5V, điện trở trong r0 = 0,25Ω cung cấp điện cho mạch ngoài như hình sau. Biết R1 = 2Ω, R2 là đèn (6V – 6W), R3 = 4Ω, R4 là điện trở của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 dương cực tan với R = 8Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể và vôn kế có điện trở rất lớn
a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Tìm điện trở của bóng đèn và cường độ dòng điện định mức của đèn?
c) Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế khi đèn sáng bình thường?
d) Tính khối lượng đồng bán vào ca tốt sau 32 phút 10 giây điện phân. Biết đồng có nguyên tử lượng là 64 và hóa trị 2.
a) Eb = 8E0 = 12V; rb = 8r0 = 2Ω
b) Rđ = Uđm2/Pđm = 6Ω
Iđm = Pđm/Uđm = 1A
c) Khi đèn sáng bình thường:
Uđ = 6V = U34
I34= U34/R34 = 6/12 = 0,5A
Cường độ dòng điện mạch chính: I = Iđ+ I34 = 1,5A = IA
Số chỉ của Vôn kế: UV = I.Rtđ = 1,5.6=9V
d) Áp dụng công thức: m = AIt/Fn = 64.0,5.1930/96500.2=0,32g