Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 1
-
1887 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
Đáp án C
Hiện tượng điện phân ứng dụng để đúc điện, mạ điện, luyện nhôm.. không dùng để sơn tĩnh điện
Câu 2:
Hạt tải điện trong chất điện phân là
Đáp án A
Hạt tải điện trong chất điện phan là ion dương và ion âm
Câu 3:
Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của
Đáp án B
Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng cua các electon tự do ngược chiều điện trường
Câu 4:
Kim loại dẫn điện tốt vì
Đáp án A
Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn
Câu 5:
Khi khoảng cách giữa 2 điện tích điểm tăng 4 lần, đồng thời độ lớn của mỗi điện tích tăng lên gấp đôi, so với lực tương tác lúc đầu lực tương tác mới sẽ:
Đáp án B
Áp dụng công thức tính lực culong ta thấy khi độ lớn của mỗi điện tích tăng lên gấp đôi và khoảng cách tắng lên 4 lần thì lực tương tác giảm đi 4 lần .
Câu 7:
Một điện tích điểm mang điện tích âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
Đáp án A
Câu 9:
Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dòng điện
Đáp án C
Điều kiện để có dòng điện là có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
Câu 10:
Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào dưới đây:
Đáp án D
Công tơ điện dùng để đo điện năng mà một mạch điện tiêu thụ
Câu 12:
Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R = r thì cường độ dòng điện trong mạch I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó và mắc nối tiếp với nhau thì cường độ dòng điện I’. Chọn biểu thức đúng.
Đáp án D
Cường độ dòng điện trong mạch khi có suất điện động E, điện trở trong r, mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R = r là
Cường độ dòng điện trong mạch khi thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó và mắc nối tiếp với nhau, điện trở trong r, mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R = r là
Câu 13:
Cho hai điện tích đặt tại A, B trong không khí, AB=4cm. Tìm véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra tại C nằm trên đường trung trực của AB, cách AB 2cm, suy ra lực điện tác dụng lên điện tích đặt ở C.
Tính được
Vẽ hình biểu diễn q1, q2, điểm C, và
Vì hai cường độ điện trường tạo thành hình thoi ta có độ lớn
Xác định và hướng A→B
Tính đúng F=qEC=25,456.10-4N
Câu 14:
Một tụ phẳng không khí có điện dung C=2pF được tích điện ở hiệu điện thế U=600V.
a.Tính điện tích Q của tụ.
b.Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính điện dung C’ và hiệu điện thế U’ của tụ.
a.Tính điện tích Q của tụ:
b.Khi đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp đôi, từ công thức tính điện dung của tụ điện phẳng ta thấy ;
Ngắt tụ ra khỏi nguồn, điện tích của tụ không đổi Q’=Q=1,2.10-9C
= 2U=1200V
Câu 15:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động , r = 1 Ω; tụ điện có điện dung C = 5 µF, đèn Đ loại 6 V - 12 W; các điện trở có giá trị R1 = 3 Ω ; R2 = 2 Ω ; bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở Rp = 2,5 Ω và anốt làm bằng đồng có A = 64 g/mol, n = 2. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
a. Điện trở bóng đèn, cường độ dòng điện định mức của đèn.
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính, khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
c. Điện tích của tụ điện
Điện trở bóng đèn
Cường độ dòng điện định mức của đèn.
b.Tính,
Cường độ dòng điện trong mạch chính .
Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây :
c.Ta có mà UAN=5V;UNM=1,5V
Điện tích của tụ điện Q = 3,25.10-5C