Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 14
-
1881 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau. Mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r, các nguồn mắc nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương ứng bằng
Đáp án A
Bộ nguồn nối tiếp thì suất điện động E = nξ và điện trở rb = nr.
Câu 2:
Đáp án C
Áp dụng công thức
Vậy F tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3:
Đáp án A
Định luật Jun-Lenxo: Q = I2.R.t =
Câu 5:
Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R. Hiện tượng đoản mạch xẩy ra khi
Đáp án C
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi R = 0.
Câu 6:
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do
Đáp án B
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
Câu 7:
Một điện tích có độ lớn q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích là
Đáp án D
Lực điện F = q.E
Câu 8:
Trên một tụ điện có ghi 20μF - 200V. Điện dung của tụ điện bằng
Đáp án A
Điện dung của tụ là 20μF
Câu 9:
Điều kiện để có dòng điện là phải có một
Đáp án B
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Câu 10:
Một bình điện phân đựng dung dịch muối đồng sunfat CuSO4 với hai điện cực bằng đồng. Cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64. Cường độ dòng điện qua bình điện phân gần với giá trị nào nhất ?
Đáp án D
Áp dụng công thức Faraday về điện phân:
với F = 96500 gọi là hằng số Faraday.
Câu 11:
Trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số ở chế độ DCV để đo
Đáp án B
Đồng hồ đo điện đa năng hiện số ở chế độ DCV để đo hiệu điện thế một chiều.
Câu 12:
Đáp án A
Công suất của nguồn điện bằng P = ξ.I.
Câu 13:
Tóm tắt:
r = 4cm; F = 10-5N; Q1 = Q2 = ?
Giải :
Ta có :
Câu 14:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C; AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường song song AC, hướng từ A đến C (như hình vẽ bên) và có độ lớn E = 5000V/m. Hãy tính:
a) Hiệu điện thế UAB, UCA.
b) Công của lực điện, khi di chuyển e (electron) từ A đến Ba) Ta có:
b) Công của lực điện:
Đáp án:
a) UAB = UCA = 200V; b) A = 3,2. 10-17J
Câu 15:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 6V, r = 1Ω, R1 = 0,8Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Tính hiệu điện thế hai cực của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
Sơ đồ mạch ngoài: R1 nt (R2 //R3).
Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch:
Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện:
Hiệu điện thế hai đầu R1là:
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R3là:
Đáp án: Ung = 4V; U1 = 1,6V ; U2 = U3 = 2,4V.
Câu 16:
Một bàn là điện sử dụng điện áp 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A.
a) Tính nhiệt lượng một bàn là tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?
b) Một xưởng may sử dụng 10 bàn là như trên trong 30 ngày, trung bình mỗi ngày một bàn là sử dụng 30 phút. Tính tiền điện phải trả khi sử dụng số bàn là trên. Biết giá điện được tính theo bảng sau:
Bậc |
Kwh |
Giá (đồng) |
1 |
Từ 0 – 50 |
1.549 |
2 |
Từ 51 – 100 |
1.600 |
3 |
Từ 101 – 200 |
1.858 |
4 |
Từ 201 – 300 |
2.340 |
5 |
Từ 301 – 400 |
2.615 |
6 |
Từ 401 trở lên |
2.701 |
a)
b) 10 bàn là sử dụng trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút thì đã sử dụng lượng điện năng là:
Tính tiền điện : (đồng)
Đáp số: a) 1980000 J; b) 278220 đồng.