Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 6)
-
2528 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
ADN, tARN và rARN đều có vùng mạch kép, mARN chỉ tồn tại dưới dạng mạch đơn.
Câu 2:
Chọn đáp án B
Luôn đọc các codon theo chiều từ 5'3'. Các codon 5’UAA3’ (A), 5’UAG3’ (C) và 5’UGA3’ (D) là các codon kết thúc, không mã hóa cho axit amin.
Câu 3:
Chọn đáp án C
Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong kỳ đầu giảm phân I.
Câu 4:
Chọn đáp án D
Nam giới là XY, nam giới mang alen a sẽ bị bệnh nên có kiểu gen là XaY
Câu 5:
Chọn đáp án D
Phép lai và tỉ lệ 100% mắt đỏ, không có mắt trắng.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Nhân tố duy nhất có tính sáng tạo ra các alen quy định kiểu hình thích nghi là đột biến gen, đột biến tạo ra các alen mới.
Câu 7:
Chọn đáp án D
Sự lên cạn của thực vật và động vật xảy ra vào kỷ Silua của đại Cổ sinh.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Tỉ lệ giới tính 1 : 1 có ở người.
Câu 9:
Chọn đáp án C
Đối tượng sinh vật có thể chuyển hóa amon thành axit amin là thực vật bậc cao.
Câu 10:
Chọn đáp án D
Túi mật chứa dịch mật, dịch mật hỗ trợ hoạt động tiêu hóa lipid.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Khi tâm thất trái co, máu được đẩy vào động mạch chủ.
Câu 12:
Chọn đáp án A
Hoạt động của polyribosome (polysome) làm tăng năng suất tổng hợp 1 loại protein vì cùng sử dụng 1 khuôn mARN.
Câu 13:
Chọn đáp án D
Sản phẩm sau phiên mã từ operon Lac là một chuỗi gồm mARN của 3 gen Lac Z, Lac Y và Lac A gọi là chuỗi polyribonucleotide.
Câu 14:
Chọn đáp án C
A. Sai, đột biến gen có thể có lợi có hại hoặc trung tính.
B. Sai, mất, đảo, lặp, chuyển là phân loại đột biến cấu trúc NST.
D. Sai, đột biến gen trong nguyên phân có thể truyền cho đời sau thông qua sinh sản vô tính.
Câu 15:
Chọn đáp án A
Đột biến làm nhiễm sắc thể bị ngắn hơn là đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 16:
Chọn đáp án D
Phép lai cây hoa đỏ (A-) cây hoa trắng (aa) có thể xảy ra 2 khả năng:
Khả năng Aa aa sinh ra 100% Aa (hoa đỏ); Aa aa có thể tạo ra cây hoa đỏ (Aa), cây hoa trắng (aa) nhưng không thể tạo ra cây vừa cho hoa đỏ, vừa cho hoa trắng.
Câu 17:
Chọn đáp án B
Tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1)(3 : 1)(3 : 1) xảy ra khi
AA Aa tạo tỉ lệ 1 : 1 hoặc Aa aa tạo tỉ lệ 1 : 1, phối hợp với 2 phép lai Bb Bb và Cc Cc.
Do vậy phép lai cần tìm là AaBbCc aaBbCc hoặc AABbCc AaBbCc.
Câu 18:
Chọn đáp án A
Tần suất người bị bạch tạng = 1 : 10000 = 10-4 = q2 q = 0,01 và p = 0,99 do vậy tần số A = 0,99.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Hoa đỏ A- = 64% hoa trắng aa = 36% = q2aa q = 0,6 và p = 0,4.
Quần thể có cấu trúc di truyền dạng: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây dị hợp = 0,48 : 0,64 = 75%.
Câu 20:
Chọn đáp án C
Ưu thế lai xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền giữa bố và mẹ, hình thành kiểu gen dị hợp và sự tương tác vật chất di truyền giữa bố và mẹ để tạo ra ưu thế lai ở đời con.
Câu 21:
Chọn đáp án C
A. Sai, cách li địa lí có thể không hình thành loài mới và duy trì các quần thể thích nghi.
B. Sai, lai xa và đa bội hóa có phổ biến ở thực vật.
D. Sai, trong cùng một khu vực địa lí có thể hình thành loài mới bằng cách li sinh thái hoặc hình thành loài bằng đột biến lớn.
Câu 22:
Chọn đáp án A
B. Sai, môi trường còn có cả các yếu tố hữu sinh như các sinh vật khác có trong môi trường.
C. Sai, con người thuộc nhân tố hữu sinh.
D. Sai, có loài ưa sáng, có loài ưa bóng nên giới hạn sinh thái với ánh sáng của thực vật khác nhau giữa các loài.
Câu 23:
Chọn đáp án A
Để giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã thì hiện tượng phân tầng đóng vai trò phân li ổ sinh thái giữa các loài để làm giảm sự cạnh tranh.
Câu 24:
Chọn đáp án B
Sự biến đổi của rừng ngập mặn theo mô hình này là một ví dụ cụ thể của diễn thế thứ sinh từ một quần xã ban đầu.
Câu 25:
Chọn đáp án B
Kích thước của các hệ sinh thái đa dạng, từ hệ sinh thái lớn nhất là sinh quyển cho đến hệ sinh thái rất nhỏ như giọt nước sông hay vùng nước nhỏ ven đường. Miễn là có đủ các quần xã và môi trường sống của quần xã sẽ cấu thành một hệ sinh thái.
Câu 26:
Chọn đáp án C
Trong tự nhiên quá trình chuyển hóa N2 thành amon có thể được thực hiện theo con đường hóa học bởi tia sét: amon (bước cuối có thể xảy ra trong thực vật).
Câu 27:
Chọn đáp án B
Pha sáng đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa quang năng thành hóa năng có mặt trong các liên kết cao năng của ATP và có mặt trong lực khử NADPH. Năng lượng và lực khử này đóng vai trò quan trọng cho chuỗi phản ứng tối để cố định CO2 và sản xuất đường.
Câu 28:
Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau:
- Mạch bổ sung |
5’...ATG... |
AAA... |
GTG |
XAT...XGA |
GTA TAA...3’ |
- Mạch mã gốc |
3’...TAX... |
TTT... |
XAX |
GTA...GXT |
XAT ATT...5’ |
Số thứ tự nucleotide trên mạch mã gốc |
1 |
|
63 |
64 88 |
91 |
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, phát biểu nào sai?
Chọn đáp án C
A. Đúng, G đổi thành A sẽ hình thành triplet AXT, khi chuyển sang mARN tạo codon 5’UGA3’ là codon kết thúc làm chuỗi polypeptide ngắn hơn.
B. Đúng, thay thể X ở vị trí 63 thành A, T, G tạo ra các codon GUU, GUA, GUX đều mã hóa cho Val.
C. Sai, đột biến ở vị trí 64 thì không làm ảnh hưởng tới các axit amin do vùng đầu gen chi phối.
D. Đúng, thay thế X ở vị trí 91 sẽ làm thay thế nucleotide đầu tiên của codon và làm thay đổi 1 axit amin.
Câu 29:
Chọn đáp án D
Diện tích khu vực sống không đổi, chỉ cần tính dân số tăng lên bao nhiêu lần thì mật độ tăng bấy nhiêu lần: Số lần tăng dân số = (60 + 30 cặp x 9 x 4) : 60 = 19
Câu 30:
Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
- Lai với cây thứ hai, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
Chọn đáp án D
Cây P cây thứ hai được đời sau có tỉ lệ 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng tương tác bổ trợ 9A-B-: 6(3A-bb+3aaB-): 1aabb, cây P và cây thứ hai đều dị hợp AaBb. Cây 1 cây thứ nhất được đời con 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng, đây là tỉ lệ của phép lai phân tích AaBb aabb. Vậy cây P là AaBb; cây thứ nhất aabb và cây thứ hai AaBb.
Câu 31:
I. Có 100 kiểu gen có thể được tạo ra.
II. Có 4 lớp kiểu hình có thể tạo ra ở đời sau.
III. Có 6 lớp kiểu hình ở đời con.
IV. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp các cặp gen có thể được tạo ra.
số nhận định đúng là:
Chọn đáp án C
Phép lai dị hợp từ 4 cặp gen, 2 cặp gen đầu liên kết dị đều dị đều; 2 cặp gen sau liên kết dị chéo dị chéo.
I. Sai, đều cho liên kết hoàn toàn nên số kiểu gen tối đa = 3 4 = 12 kiểu gen.
II. Sai, số lớp kiểu hình tạo ra = 2 3 = 6 lớp.
III. Đúng.
IV. Đúng, tạo ra 2 loại kiểu gen đồng hợp là và ; phép lai tạo ra 2 loại kiểu gen đồng hợp là và . Tính cả 4 cặp gen được 2 2 = 4 kiểu gen đồng hợp các cặp gen.
Câu 32:
Chọn đáp án C
Với dạng bài này, phân tích tỉ lệ kiểu hình để rút ra kết luận: 59% cao, đỏ, sớm: 16% thấp, đỏ, sớm: 16% cao, trắng, muộn: 9% thấp, trắng, muộn.
Cao: thấp = 3 : 1, phép lai AaAa, quy luật phân li và trội hoàn toàn.
Đỏ: trắng = 3 : 1, phép lai BbBb, quy luật phân li và trội hoàn toàn.
Sớm: muộn = 3 : 1, phép lai DdDd, quy luật phân li và trội hoàn toàn.
Chỉ có 2 lớp kiểu hình đỏ, sớm và trắng, muộn với tỉ lệ 3 : 1 nên cặp B/b và D/d liên kết với nhau, dị hợp tử đều (1).
Tỉ lệ 59% cao, đỏ: 16% thấp, đỏ: 16% cao, trắng: 9% thấp, trắng chứng tỏ 2 cặp gen A/a và B/b có hoán vị. Tỉ lệ thấp, trắng = 9% > 6,25% nên P dị hợp tử đều (2).
Từ (1) và (2) cho thấy kiểu gen của P:
Câu 33:
Ở một loài thực vật, A - hoa đỏ trội hoàn toàn so với a - hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lai chỉ ra dưới đây:
I. AaaaAAaa II. AaaaAaaa III. Aaaaaaaa
IV. AAAa Aaaa V. AAAaAAaa VI. AAAaAAAa
Các phép lai mà đời con có 3 loại kiểu gen bao gồm:
Chọn đáp án C
Xem lại cách tách giao tử rồi phối kết hợp lại giao tử với nhau để được đời con rồi xác định số kiểu gen có thể tạo ra.
Phép lai I, giao tử (Aa và aa) (AA: Aa và aa) sẽ cho đời con có các kiểu gen mang 3 alen trội; 2 alen trội; 1 alen trội và 0 alen trội (4 kiểu gen).
Phép lai IV, giao tử (AA và Aa) (Aa và aa) sẽ cho đời con có các kiểu gen mang 3 alen trội; 2 alen trội và 1 alen trội.
Phân tích tương tự với các kiểu gen khác ta sẽ có các phép lai II, IV và VI tạo ra 3 loại kiểu gen ở đời sau.
Câu 34:
Chọn đáp án A
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là A và a
Cặp , giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là BD và bd; giảm phân bất thường không phân li ở kỳ sau giảm phân II tạo ra 3 loại giao tử gồm (BD BD); (bd bd) và 0.
Số loại giao tử tối đa tạo ra = 2 (2 + 3) = 10
Câu 35:
Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:
Alen B |
Thân xám |
Alen b |
Thân đen |
Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn. - Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết. - Locus D nằm trên X không có alen trên Y. |
Alen V |
Cánh dài |
Alen v |
Cánh cụt |
|
Alen D |
Mắt đỏ |
Alen d |
Mắt trắng |
Một sinh viên tiến hành phép lai P: tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:
Chọn đáp án B
Tách riêng từng phép lai:
50% cái mắt đỏ: 25% đực mắt đỏ: 25% đực mắt trắng;
tính chung 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng.
, nhớ rằng ruồi giấm đực không có hoán vị.
Ta có thân đen, cánh cụt, mắt đỏ vì và
Do vậy tỉ lệ đời con: 70,5%[B-V-]:4,5%[B-vv]:4,5%[bbV-]:20,5%
Ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ mà khi lai với ruồi đực P cho 100% mắt đỏ có kiểu gen là có tỉ lệ = 20,5% x 25% = 5,125%.
Câu 36:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.
II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.
Chọn đáp án D
I. Đúng, ở P có cấu trúc 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa, tần số alen A = 0,6 và tần số này không đổi qua các thế hệ tự phối.
II. Đúng, ở F2 tỉ lệ AaBbDD =
III. Đúng, ở F3 kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen có tỉ lệ =
IV. Đúng, ở F4 kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ =
Câu 37:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường chi phối. Tiến hành các phép lai thu được kết quả như mô tả:
Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ: 2 cá thể mắt nâu: 1 cá thể mắt vàng.
Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng: 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Về mặt lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được chi phối bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. Thế hệ lai F1 của phép lai 1 có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Chọn đáp án B
Từ phép lai 1 nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng. Từ phép lai 2 vàng trội so với trắng
Kết luận 1: 4 alen a1 (nâu) > a2 (đỏ) > a3 (vàng) > a4 ( trắng).
I. Sai, mắt nâu mới là kiểu hình có nhiều kiểu gen chi phối nhất.
II. Đúng, đực mắt nâu cái có kiểu hình khác thu được đời con 100% nâu chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải đồng hợp trội. Còn lại 3 alen khác sẽ tạo 6 kiểu gen quy định các kiểu hình khác.
III. Sai, thế hệ F1 của phép lai 1 có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 () nên tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Đúng, đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 có kiểu gen hoặc giao phối với cá thể cái mắt vàng P của phép lai 2 có kiểu gen . Nếu cá thể mắt đỏ là cá thể thì phép lai sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1 và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
Câu 38:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả 3 gen trội thì cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25%.
II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 loại kiểu gen.
Chọn đáp án A
Ta có A-B-D- cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Mô hình tương tác 27 vàng : 37 trắng.
Phép lai 1: Hoa vàng aabbDD cho 50% cây hoa vàng = 100%A- 50%Bb 100%D- hoặc 50%Aa 100%B- 100%D- , chứng tỏ cây hoa vàng đem lai phải chứa AA, Bb hoặc Aa, BB.
Phép lai 2: Hoa vàng aaBBdd tạo ra 25% hoa vàng = 1/2Aa 100%B- 1/2Dd
Từ 2 dữ kiện trên cho thấy, kiểu gen của cây hoa vàng đem lai là: AaBBDd
Phép lai 1: AaBBDd aabbDD không tạo ra hoa vàng thuần chủng, I sai.
Đời con phép lai 1 có AaBbDD hoặc AaBbDd tạo kiểu hình hoa vàng, II sai.
Phép lai 1: Có BB bb nên không tạo ra thuần chủng ở đời sau, III sai.
Cây vàng P: AaBBDd tự thụ phấn sẽ tạo ra 3.1.3 = 9 kiểu gen, IV đúng.
Câu 39:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:
P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.
III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.
Chọn đáp án C
Nhớ rằng đề bài cho quần thể tự thụ phấn:
I. Sai, vì chỉ có 2 locus phân li độc lập nên có tối đa 3.3 = 9 kiểu gen.
II. Sai, các kiểu gen Aabb, aaBb đều có thể tạo ra aabb ở F2.
III. Đúng.
Trội, lặn =
Lặn, trội =
Tổng = 0,5 = 50%
IV. Sai, từ các cá thể kể trên tự thụ phấn chỉ có thể tạo ra các kiểu gen mang 2 alen trội bao gồm: AAbb và aaBB
Tỉ lệ AAbb =
Tỉ lệ aaBB =
Tổng = 37,5%
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người trong một gia đình đến từ một quần thể cân bằng di truyền với tần số alen bị bệnh chiếm tỉ lệ 60%.
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
I. Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%.
II. Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.
III. Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ.
IV. Cặp vợ chồng 22 - 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%.
V. Người số 19 lấy một cô vợ bị bệnh đến từ một gia đình khác trong quần thể, xác suất họ sinh được 2 đứa con và có ít nhất 1 đứa lành bệnh là 12,85%.
Chọn đáp án D
Xét cặp 11 - 12 bệnh do alen trội quy định, tất cả các cá thể lành bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn aa.
I. Sai, 100% không mang alen bệnh vì người này có kiểu gen aa.
II. Đúng, cả 6 người đều có kiểu gen aa.
III. Sai, người 19 chưa xác định được kiểu gen là AA hay Aa.
IV. Sai, cặp 22 - 23 có con lành bệnh nên phép lai Aa aa, con thứ 4 là nữ, lành bệnh = 0,5 0,5 = 25%.
IV. Sai,
- Người 19: (1/3 AA : 2/3 Aa)