Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 7)
-
2529 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã chỉ diễn ra trong tế bào chất, đó là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.
Câu 2:
Chọn đáp án A
A sai vì: gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Đacuyn khi giải thích nguồn gốc giống cây trồng vật nuôi đã nêu ra khái niệm chọn lọc nhân tạo. Đó chính là áp lực từ nhu cầu của con người.
Câu 4:
Chọn đáp án D
Số lượng cá thể của quần thể sinh vật bị biến động do hoạt động khai thác quá mức của con người là kiểu biến động số lượng cá thể, đây là kiểu biến động đột ngột, không theo chu kỳ.
Câu 5:
Chọn đáp án B
ARN polymerase vừa đóng vai trò tháo xoắn, vừa đóng vai trò tổng hợp ARN trong phiên mã.
Câu 6:
Chọn đáp án C
Theo Menđen các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử, thời của ông chưa có khái niệm về NST.
Câu 7:
Chọn đáp án C
Aa Aa 1AA : 1Aa Ti lệ kiểu hình 1 : 1 (do trội lặn không hoàn toàn)
Câu 8:
Chọn đáp án B
Phép lai AA aa đời con có kiểu gen Aa ưu thế lai
Câu 9:
Chọn đáp án D
Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh.
Câu 10:
Chọn đáp án A
Cây hấp thu được nguyên tố lưu huỳnh dưới dạngCâu 11:
Chọn đáp án D
Thỏ có dạ dày đơn, quá trình tiêu hóa xenlulozo nhờ vi sinh vật diễn ra ở manh tràng.
Câu 12:
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp được đo ở các vị trí khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau.
II. Huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
III. Máu trong buồng tầm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ.
Chọn đáp án C
- Ý I đúng: Huyết áp được đo ở các vị trí khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau do huyết áp thay đổi trong hệ mạch
- Ý II đúng: Huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch
- Ý III sai: Máu trong buồng tâm nhĩ trái giàu oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải do máu này trở về từ phổi.
- Ý IV đúng: Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ.
Câu 13:
Chọn đáp án C
(1) sai vì hàm lượng nước tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp.
(2) chưa chính xác hoàn toàn vì nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến một giới hạn nhất định nào đó của nhiệt độ.
(3) đúng nồng độ cao sẽ ức chế hô hấp.
(4) sai vì: hô hấp sáng không tạo năng lượng ATP.
Câu 14:
Chọn đáp án A
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vât làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 15:
Chọn đáp án A
+ A đúng: các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định, nó hoàn toàn có thể loại bỏ cá thể mang kiểu hình có lợi ra khỏi quần thể.
+ B sai: Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ và kích thước lớn.
+ C sai: Giao phối không ngẫu nhiên không dẫn tới cân bằng di truyền.
+ D sai: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
Câu 16:
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDDee aaBbDdEE thu được ở đời con có kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:
Chọn đáp án D
P: AaBbDDee aaBbDdEE : A-B-D-E- = 1/2 3/4 1 1 = 3/8
Câu 17:
Chọn đáp án A
cho 4 loại giao tử:
Câu 18:
Chọn đáp án D
D sai vì: các loài sinh vật khác nhau phản ứng khác nhau với tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái.
Câu 19:
Có 5 quần thể thỏ sống ở 5 môi trường có khu phân bố ổn định; không có di cư và nhập cư. Diện tích môi trường phân bố và mật độ của 5 quần thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
E |
Diện tích môi trường (ha) |
111 |
308 |
219 |
197 |
151 |
Mật độ (cá thể/ha) |
325 |
189 |
321 |
252 |
232 |
Sắp xếp kích thước quần thể theo thứ tự giảm dần là:
Chọn đáp án B
- Kích thước quần thể A: 111 325 = 36075 cá thể
- Kích thước quần thể B: 308 189 = 58212 cá thể
- Kích thước quần thể C: 219 321 = 70299 cá thể
- Kích thước quần thể D: 197 252 = 49644 cá thể
- Kích thước quần thể E: 151 232 = 35032 cá thể
Kích thước quần thể theo thứ tự giảm dần là: C B D A E
Câu 20:
Chọn đáp án D
- A sai: nấm thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng
- B sai: sinh vật sản xuất bao gồm thực vật và một số vi sinh vật có khả năng quang hợp.
- C sai: sinh vật phân giải còn bao gồm một số động vật không xương sống như giun, ...
- D đúng: động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 21:
Chọn đáp án B
Đối với nông nghiệp việc nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.
Câu 22:
Chọn đáp án A
Quần thể ban đầu có tần số alen: A = 0,24 + 0,42 : 2 = 0,45; a = 0,55
Qua các thế hệ tự thụ và giao phối thì tần số alen không đổi.
Thành phần kiểu gen của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,2025 AA : 0,495 Aa : 0,3025 aa.
Câu 23:
Chọn đáp án C
- Nhóm máu O = 0,25 Tần số =0,5 ; mà Nhóm máu B
- Tỉ lệ trong quần thể là : 0,04;
Tỉ lệ trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6
Tỉ lệ trong số người nhóm máu A = 5/6
- Để sinh con nhóm máu O thì bố mẹ phải có kiểu gen
Xác suất để người con này mang nhóm máu O
Câu 24:
Chọn đáp án B
Đối với gen trong nhân ở sinh vật nhân thực, vùng mã hóa được cấu tạo bao gồm xen kẽ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin. Gen ở sinh vật nhân sơ chỉ gồm các đoạn mã hóa axit amin.
Câu 25:
Chọn đáp án B
- A sai: Enzyme ADN polymerase trượt theo chiều của mạch khuôn.
- B đúng: ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN, ADN polymerase có chức năng kéo dài mạch mới tổng hợp.
- C sai: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligase tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
- D sai: Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch mới và 1 mạch cũ của ADN mẹ.
Câu 26:
Chọn đáp án B
+ A đúng: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotide.
+ B sai: Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide.
+ C đúng: Đột biến gen là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
+ D đúng: Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, nó chỉ thay đổi cấu trúc trong gen.
Câu 27:
Chọn đáp án C
- A sai: Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự phần bố gen trên NST, không làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
- B sai: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
- C đúng: Đột biến lặp đoạn kết hợp với đột biến gen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên các gen mới.
- D sai: Đột biến đảo đoạn không làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 28:
Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa sang môi trường chỉ chứa . Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa . Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ban đầu có 3 vi khuẩn.
(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa .
(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phần tử ADN chứa .
(IV) Tổng số ADN chỉ chứa là 336 phân tử.
Chọn đáp án D
+ Giả sử ban đầu có m tế bào sau 3 lần nhân đôi trong môi trường tạo ra m phân tử chỉ có m = 3
+ Sau 3 lần nhân đôi, 3 tế bào tạo ra tế bào con tương ứng 24 phân tử ADN.
+ 24 ADN này gồm 6 phân tử chứa đồng thời và , 18 phân tử ADN chỉ chứa
+ 24 ADN nhân đôi 4 lần trong môi trường : tạo ra ADN.
+ Ý I đúng: Ban đầu có 3 vi khuẩn
+ Ý III đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa
+ Ý II đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 18 2 + 6 = 42 phân tử có
+ Ý IV sai: Tổng số ADN chỉ chứa là 384 - 42 = 342 phân tử
Câu 29:
Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự cạn kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật, ...).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học, ...trong sản xuất nông nghiệp.
Chọn đáp án A
(1), (3), (4) đúng,
(2) sai vì nó làm phá vỡ hệ sinh thái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên rừng, xói mòn đất
(5) sai vì nó làm đất bạc màu, ô nhiễm môi trường, hủy hoại hệ sinh thái sinh vật.
Câu 30:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABD/abD tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 20 tinh trùng. Khoảng cách giữa A và B là 20 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đầy có thể đúng?
I. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 9 : 9 : 1 : 1.
II. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 7 : 7 : 3 : 3.
III. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 1 : 1 : 1 : 1.
Chọn đáp án D
- Tế bào có kiểu gen ABD/abD giảm phân có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1 : 1. Không có hoán vị gen cho tỉ lệ 1 : 1.
- THI: 5 tế bào giảm phân không có hoán vị gen 1 : 1.
- TH2: 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, 1 tế bào có hoán vị gen 9 : 9 : 1 : 1.
- TH3: 3 tế bào không có hoán vị gen; 2 tế bào có hoán vị gen 8 : 8 : 2 : 2 4 : 4 : 1 : 1.
- TH4: 2 tế bào không có hoán vị gen; 3 tế bào có hoán vị gen 7 : 7 : 3 : 3.
- TH5: 1 tế bào không có hoán vị gen; 4 tế bào có hoán vị gen 6 : 6 : 4 : 4 3 : 3 : 2 : 2.
- TH6: 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 31:
Chọn đáp án D
- Lấy 2 cây hoa giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng cây hoa đỏ có kiểu gen
- Phép lai:
có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ:
Loại kiểu gen chỉ có 2 alen chiếm tỉ lệ:
Trong số các cây hoa đỏ ở , cây mang 2 alen chiếm tỉ lệ 18/35
Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 35/36, cây hoa đỏ không mang alen chiếm tỉ lệ 1/36 ® cây hoa đỏ không mang alen trong số cây hoa đỏ = 1/35 Cây hoa đỏ mang alen chiếm tỉ lệ
Câu 32:
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được , toàn con vảy đỏ. Cho giao phối với nhau, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?
I. có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
II. Nếu cho giao phối ngẫu nhiên thì ở các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Nếu cho giao phối ngẫu nhiêu thì ở các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%.
IV. Nếu cho giao phối ngẫu nhiên thì ở các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
Chọn đáp án C
- Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng P thu được toàn con vảy đỏ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
-
Ý I đúng
- Cho giao phối ngẫu nhiên:
các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ: Ý II đúng
các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ: Ý III sai
các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ: Ý IV sai
Câu 33:
Chọn đáp án C
- có tỉ lệ 9 : 6 : 1 đây là tỉ lệ của tương tác gen bổ sung.
- Quy ước gen: (A-B-): hoa đỏ; (aaB-, A-bb): hoa hồng; (aabb): trắng.
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở giao phấn với cây hoa trắng, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
(1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) aabb (2A : 1a)(2B : 1b) ab 4A-B- : 2A-bb : 2aaB- : 1aabb A đúng.
- Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở có 3 loại kiểu gen: AaBb; AABb; AaBB B đúng.
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở :
+ (1AA : 2Aa)bb (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) (2A : 1a)b (2A : 1a)(2B : 1b)
Tỉ lệ hoa đỏ = 8/9 2/3 = 16/27.
+ Tương tự aa(1BB : 2Bb) (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) tỉ lệ hoa đỏ = 8/9 2/3 = 16/27. C sai.
+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở giao phấn với cây hoa trắng, thu được :
(1AA : 2Aa)bb aabb 2 hồng : 1 trắng.
aa(1BB : 2Bb) aabb 2 hồng : 1 trắng. D đúng.
Câu 34:
Chọn đáp án C
- Aa Aa
+ 1 số tế bào giới ♂ không phân li ở giảm phân I giao tử tạo ra: Aa, O, A, a
+ Giới ♀ giảm phân bình thường cho: A, a
Aa Aa 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa
4 kiểu gen đột biến: AAa, Aaa, AO, aO
- Bb Bb
+ 1 số tế bào giới ♀ không phân li ở giảm phân I giao tử tạo ra: Bb, O, B, b
+ Giới ♂ giảm phân bình thường
Bb Bb 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb
4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, BO, bO
- DD Dd 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen thể đột biến lệch bội Ià: kiểu gen
Số loại giao tử ♂ là:
Số kiểu gen của đột biến thể 1 là:
Không có kiểu gen thể ba là AabbbDdCâu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây M thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục: 280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục: 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đầy sai?
Chọn đáp án C
- Ở cả 2 phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó có kiểu hình lặn về 2 tính trạng Cây M dị hợp 2 cặp gen.
- Tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 phép lai đều có (A-, B-) = 0,4; (aa,bb) = 0,15 ® Hai cây đem lai cùng dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp gen đồng hợp lặn (Ab/ab; aB/ab)
- Ở PL1: thân cao, quả bầu dục thân thấp, quả tròn cây 1 là Ab/ab
- Ở PL1: thân cao, quả bẩu dục thân thấp, quả tròn cây 2 là aB/ab
- Ta có ab/ab cây M dị đều AB/ab, f = 40%.
- Cây M lai phân tích:
AB/ab ab/ab; f = 40% ab/ab = 30% A đúng
- PL1: AB/ab ´ Ab/ab thân cao, quả tròn = 0,4 ®AB/ab + Ab/aB = 0,3.0,5 + 0,5.0,2 = 0,25
Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,4 = 62,5% B đúng
- PL2: AB/ab aB/ab ® phép lai này tạo 7 kiểu gen C sai
- Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai:
Ab/ab aB/ab ® 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab D đúng
Câu 36:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ có 2000 cây, trong đó có 1600 số cây có kiểu gen dị hợp tử. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở , tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở .
II. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp từ ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
III. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở .
Chọn đáp án D
- có: 0,8 Aa
- Sau 5 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng tăng Ý I sai.
- Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi Ý II đúng
- Giao phối không làm thay đổi tần số alen Ý III đúng
Ta có 0,8 Aa tự thụ qua 4 thế hệ, tạo ra tỉ lệ hoa đỏ là: mà thế hệ có thể có cây hoa đỏ đồng hợp chiếm tỉ lệ Tổng tỉ lệ hoa đỏ tối đa ở Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở Ý IV đúng.
Câu 37:
Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.
II. Ở chim đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.
III. Ở chim đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.
IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 998784.
Chọn đáp án D
- Giả sử gen qui định màu sắc lông có m alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X số giao tử của con cái XY = số giao tử X + số giao tử Y = m + m = 6 m = 3
- Giả sử gen qui định chiều dài cánh và chiều cao thân có số alen là k, 2 gen này cùng nằm trên 1 NST có số alen là Số kiểu gen dị hợp
- Số KG ở giới cái: [16.(16 + l) : 2]. = 1224
- Số KG ở giới cái: [16.(16 + l) : 2].[3.(3 + l) : 2] = 816
- Số KG ở cả 2 giới = 1224 + 816 = 2040 kiểu gen Ý I đúng
- Ở chim đực, có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên là
kiểu gen Ý II đúng
- Ở chim đực, có tối đa số kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên là
Ý III đúng
- Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 816.1224 = 998784 Ý IV đúng.
Câu 38:
Thực hiện phép lai P: , thu đươc . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Chọn đáp án D
Ta có: tạo ra tối đa 7 kiểu gen (nếu có hoán vị gen)
4 kiểu gen
Phép lai tạo tối đa: 7.4 = 28 kiểu gen Ý I đúng.
- Nếu tần số hoán vị gen là 20%:
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng:
= (A-, B-, D-) = (0,4 + 0,1.0,5).3/4 = 33,75% Ý II đúng.
- Nếu có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng:
Ý III đúng.
- Nếu không xảy ra hoán vị gen:
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ:
= (A-, B-, dd) + ( A-, bb, D-) + (aa, B-, D-)
= 0,25.0,5 + 0,25.0,75 = 31,25% Ý IV đúng.
Câu 39:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ?
I. Có 30 loại kiểu gen, 8 kiểu hình ở
II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
IV. Có 16,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Chọn đáp án A
+ P trội về 3 tính trạng cho xuất hiện kiểu hình đồng hợp lặn P dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd
+ Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng khác
ab/ab dd = 0,04 ab/ab = 0,04 : 0,25 = 0,16
Kiểu gen của P: AB/ab Dd AB/ab Dd; f = 20%
A-, B- = 0,66; A-,bb = aa,B- = 0,09; D- = 0,75; dd =0,25
- Ta có: AB/ab AB/ab 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
Dd Dd 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
AB/ab Dd AB/ab Dd: 30 kiểu gen, 8 kiểu hình I đúng
- Ta có: A-,B- có 5 kiểu gen, D- có 2 kiểu gen ® A-,B-,D- có 10 kiểu gen Ý II đúng
- Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng:
+ A-,B-,dd: 5 kiểu gen
+ A-,bb,D-: 4 kiểu gen + aa,B-,D-: 4 kiểu gen 13 kiểu gen® Ý III đúng
+ Cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng
= aa,bb,D- + A-,bb,dd + aa,B-,dd = 2.0,09.0,25 + 0,16.0,75 = 16,5% Ý IV đúng.
Câu 40:
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh bạch tạng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen và đều quy định nhóm máu A, kiểu gen và đều quy định nhóm máu B, kiểu gen quy định nhóm máu AB và kiểu gen quy định nhóm máu O, gen quy định bệnh bạch tạng có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định bạch tạng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chắc chắn kiểu gen của 7 người trong phả hệ
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và không bệnh của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bạch tạng của cặp 10 – 11 là 1/4.
Chọn đáp án C
- Quy ước: A không bệnh, a: bạch tạng
- Xác định kiểu gen của trong phả hệ về cả 2 tính trạng:
+ Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1 (), 2 (), 3, 5 ( ), 6 ( ), 7 ( ), 10 (), 11 ( ).
+ Về bạch tạng: 1-Aa, 2-Aa, 3-aa, 5-Aa, 7-aa, 9-Aa, 10-Aa, 11-aa.
Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7,10,11, Ý I đúng
- Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau Ý II đúng
+ Người số 4: nhóm máu: hoặc , kiểu gen về bệnh bạch tạng Aa hoặc AA.
+ Người số 10: nhóm máu: , kiểu gen về bệnh bạch tạng Aa.
- Xác suất sinh con có nhóm máu A và không bệnh của cặp 8 – 9:
+ Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là
cho giao tử ;
+ Người số 9 có xác suất kiểu gen Cho giao tử
Cặp 8 - 9 sinh con máu A với xác suất = 1/6.3/4 = 1/8.
+ Người số 8 có xác suất kiểu gen về bạch tạng là (3/5Aa : 2/5AA) cho giao tử a = 3/10.
+ Người số 9 có kiểu gen Aa.
Xác suất sinh con không bệnh của cặp 8 - 9 là = 1 - 3/10 ´ 1/2 = 17/20.
Xác suất sinh con có máu A và không bệnh của cặp 8 - 9 là = 1/8.17/20 = 17/160. ® Ý III sai
- Xác suất sinh con có nhóm máu O và bạch tạng của cặp 10 - 11
+ Người số 10 có kiểu gen ; người số 11 có kiểu gen nên cặp 10 - 11 sẽ sinh con có máu O với xác suất 1/2
+ Người số 10 Aa, người số 11 aa. xác suất cặp 10 - 11 sinh con bạch tạng = ½
Cặp 10 - 11 sinh con có máu O và bạch tạng = 1/2.1/2 = 1/4 Ý IV đúng.