Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 8)
-
2518 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B.
Cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu hóa hóa học ở người là ruột non.
Câu 2:
Chọn đáp án A.
Để tiếp nhận tín hiệu (trong cũng như ngoài) cần các cơ quan thụ cảm hay các thụ thể.
Câu 3:
Chọn đáp án A.
Trong ADN có 4 loại bazơ nitơ khác nhau bao gồm: A, T, G, X
Câu 4:
Chọn đáp án C.
Enzyme đóng vai trò tổng hợp mạch ADN mới là ADN polymerase, ADN helicase là enzyme tháo xoắn, enzyme ADN primase là enzyme tạo mồi.
Câu 5:
Chọn đáp án B.
Có 2 kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình khác nhau, bao gồm AA và aa.
Câu 6:
Chọn đáp án C.
Sự lai xa giữa loài 2n1 và 2n2 tạo ra con lai (n1 + n2), sau khi nhân đôi bộ NST tạo ra (2n1 + 2n2) hay còn gọi là thể song nhị bội hay thể dị tứ bội.
Câu 7:
Chọn đáp án A.
Hóa thạch nhân sơ cổ xưa nhất nằm trong địa tầng của đại Thái cổ
Câu 8:
Chọn đáp án B.
N2 có thể được chuyển thành theo con đường hóa học nhưng theo con đường cố định đạm sinh học bởi các vi sinh vật cố định N2 mới là con đường chủ yếu.
Câu 9:
Chọn đáp án C.
Nước và muối khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ của cây.
Câu 10:
Chọn đáp án B.
Phép lai Aa x Aa 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, trong số cây hoa đỏ thì cây dị hợp chiếm
Câu 11:
Chọn đáp án D.
Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử chiếm tỉ lệ 50%.
Câu 12:
Chọn đáp án B.
Tính đặc hiệu thể hiện thông qua việc mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin mà không mã hóa cho axit amin khác.Câu 13:
Chọn đáp án A.
Hiện tượng polyribosome hay polysome xảy ra khi nhiều ribosome cùng trượt trên một sợi mARN để tổng hợp ra những bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide vì cùng dựa trên 1 khuôn.
Câu 14:
Chọn đáp án C.
Phép lai AA x aa về mặt lí thuyết tạo ra 100% Aa cho hoa đỏ; lô hạt thứ nhất mọc lên toàn cây hoa đỏ nhưng lô thứ hai mọc lên có 1 cây hoa trắng (aa), chứng tỏ rằng cây hoa đỏ thuần chủng ban đầu AA khi giảm phân tạo ra giao tử, alen A đã bị đột biến thành alen a. Đột biến là sự kiện hiếm gặp nên chỉ có 1 cây aa tạo ra trong số vô số cây Aa.
Câu 15:
Chọn đáp án B.
A. Sai, kỳ đầu NST tồn tại ở trạng thái kép.
C. Sai, kỳ sau NST tồn tại ở trạng thái đơn, chúng bắt đầu duỗi xoắn chứ không phải duỗi xoắn cực đại.
D. Sai, mỗi NST chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép, thẳng mà thôi.
Câu 16:
Chọn đáp án C.
Tỉ lệ 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, trắng = (1 cao : 1 thấp)(3 đỏ : 1 trắng) chứng tỏ phép lai là Tỉ lệ kiểu gen là 2 :2 :1 :1 : 1 : 1.
Câu 17:
Chọn đáp án D.
Phép lai , tỉ lệ kiểu hình (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng).
Câu 18:
Chọn đáp án A.
Từ tỉ lệ kiểu gen của 3 kiểu gen trên, ta tính được cấu trúc di truyền của quần thể 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa, tần số alen A = 1/16 + 3/16 = 4/16 = 0,25 và tần số alen a = 0,75.
Câu 19:
Chọn đáp án A.
Chỉ có các cơ thể AABb và AaBb mới sinh ra được các cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội .
Tỉ lệ cần tìm =Câu 20:
Chọn đáp án D.
Trong tạo giống ưu thế lai, ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở F1 nên những con lai ở thế hệ F1 sẽ được sử dụng trực tiếp nhằm nuôi, trồng để thu hiệu quả kinh tế mà không dùng chúng để nhân giống cung cấp cho thế hệ sau.
Câu 21:
Chọn đáp án B.
A. Sai, di nhập gen là nhân tố vô hướng.
C. Sai, để tạo ra các kiểu gen thích nghi cẩn quá trình giao phối và xảy ra sự tổ hợp vật chất di truyền giữa bố và mẹ. Chọn lọc tự nhiên không hề tạo ra kiểu gen nào mà nó chỉ chọn lọc những kiểu gen có sẵn thông qua việc can thiệp vào quá trình phân hóa sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu hình mà các kiểu gen đã tạo ra.
D. Sai, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
Câu 22:
Chọn đáp án C.
Chỉ có C đúng, nhân tố hữu sinh là tất cả các nhân tố là sinh vật sống cùng loài hay khác loài có tương tác với đối tượng sống mà nhà sinh thái nghiên cứu.
Câu 23:
Chọn đáp án D.
Các quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học hay tăng trưởng dạng chữ J thường có kích thước cơ thể nhỏ (cần ít vật chất đã có thể tăng trưởng), tốc độ sinh sản nhanh và cần ít điều kiện chăm sóc.
Câu 24:
Chọn đáp án B.
A. Sai, số lượng con mồi thường nhiều hơn vật ăn thịt.
C. Sai, con mồi và vật ăn thịt song song tiến hóa để thích nghi nên phần nhiều trường hợp chúng sẽ song song tồn tại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Sai, rất ít loài đơn thực tức là chỉ ăn một loại thức ăn, các loài thường ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để mở rộng ổ sinh thái dinh dưỡng và tăng khả năng sống sót.
Câu 25:
Cho các đặc điểm dưới đây về quá trình diễn thế sinh thái
I. Bắt đầu từ môi trường trống trơn như đảo núi lửa hoặc hố bom.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian và cuối cùng có thể đến quần xã đỉnh cực.
III. Sự biến đổi của quần xã luôn có liên quan đến sự biến đổi của môi trường sống.
IV. Thường có sự suy giảm thành phần loài thậm chí khiến quần xã diệt vong.
Số đặc điểm xuất hiện ở diễn thế nguyên sinh là
Chọn đáp án B.
Các ý I; II và III phù hợp với diễn thế nguyên sinh còn IV phù hợp với diễn thế thứ sinh.
Câu 26:
Chọn đáp án A.
B. Sai, sự trao đổi vật chất trong một hệ sinh thái bao gồm trao đổi bên trong quần xã và giữa quần xã và môi trường sống.
C. Sai, còn biến đổi ngoài quần xã để hình thành chu trình sinh địa hóa.
D. Sai, năng lượng không được tái sử dụng mà chỉ có vật chất được tái sử dụng mà thôi.
Câu 27:
Chọn đáp án B.
Các ý A, C, D chính xác; ý B sai vì cây không hấp thu N dưới dạng chất hữu cơ, chúng chỉ hấp thu N dưới 2 dạng là amon ( ) và nitrate ().
Câu 28:
Một đoạn ADN có chiểu dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
I. Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
II. Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.
III. Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
IV. Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là
Chọn đáp án A.
,mặt khác
và
Trên mạch 1 của đoạn ADN kể trên có ;
I. Sai, 2400 nucleotide chứ không phải 2400 cặp.
II. Đúng, đoạn ADN tự sao liên tiếp 3 đợt cần Tmôitrường = (23-l).960 = 6720
III. Đúng, khi gen phiên mã cần 1200U chứng tỏ mạch 2 là mạch làm khuôn (số u là bội số của 600, số lượng A trên mạch 2), số rA môi trường cung cấp = 2 X T2 = 720.
IV. Sai, X2 = 140.
Câu 29:
Chọn đáp án B.
Gọi k là số đợt sinh sản của bèo lục bình, k € N
Số lượng cây ban đầu N0 = 5 x 10.000 = 50.000 cây.
Số lượng cây cần để phủ kín 1 ha bề mặt sông
Ta có ,số ngày cẩn thiết = 10k = 40 ngày.
Câu 30:
Chọn đáp án C.
A. Đúng, bố mẹ đều dị hợp về cặp alen chi phối nhóm máu.
B. Đúng, 4 người con gồm con 1 máu A (IAI°); con 2 máu B (IBI°); con 3 máu AB (IAIB); con 4 máu O (I°I°),chỉ người con máu O là đồng hợp.
C. Sai,dù biết rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp nhưng không xác định được bố máu A hay máu B và ngược lại bố máu B hay máu A,chỉ biết rằng 1 trong 2 người máu A dị hợp,người kia là máu B dị hợp.
D. Đúng, xác suất cần tìm =1/4 x 1/2 = 1/8 = 12,5%.Câu 31:
Chọn đáp án D.
Theo mô tả, mô hình tương tác là : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
Đỏ thuần chủng AABB x trắng thuần chủng aabb được F1 có 100% AaBb, khi tứ bội hóa được AAaaBBbb.
Phép lai được:
Tỉ lệ , tức là 25 đỏ :1vàng :1 trắng.
Câu 32:
Chọn đáp án A.
Rút gọn tỉ lệ 6 cao, đỏ, sớm: 3 cao, trắng, sớm: 3 thấp, đỏ, sớm: 2 cao, đỏ, muộn: 1 cao, trắng, muộn: 1 thấp, đỏ, muộn.
Cao : thấp = 3:1, phép lai Aa x Aa
Đỏ: trắng = 3 : 1, phép lai Bb x Bb
Sớm : muộn = 3:1, phép lai Dd x Dd
Tỉ lệ chung khác với tỉ lệ của phân li độc lập 3 cặp gen nên có sự liên kết, khi xét riêng 2 tính trạng chiều cao và màu sắc thì được 1 cao, trắng: 2 cao, đỏ: 1 thấp đỏ chứng tỏ 2 cặp gen này liên kết và kiểu gen dị hợp tử chéo.
Kiểu gen cần tìm là
Câu 33:
Chọn đáp án B.
Tỉ lệ kiểu hình ;
Tách thành giao tử và
- Tỉ lệ cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng = 54% x 0,5=27%
- Cây dị hợp tử về 3 cặp gen có tỉ lệ = (0,4 x 0,1 +0,4 x 0,1 x 0,4+ 0,1 x 0,4)x 0,5=8%
Tỉ lệ cần tìm là 8/27
Câu 34:
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (B) xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm duy nhất trên cặp NST số 5 đã tạo ra 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào AX lấy từ một cây A cùng loài với cây B người ta thấy trong tế bào AX có 14 NST đơn chia làm 2 nhóm đều nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào AX diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây (B) có bộ NST 2n = 14
II. Tế bào Ax có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II.
III. Khi quá trình phân bào của tế bào Ax hoàn tất sẽ tạo ra tế bào con có bộ NST (2n + 1)
IV. Cây A có thể là thể ba nhiễm.
Chọn đáp án D.
Cây lưỡng bội giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra số loại giao tử tối đa
Quá trình phân bào của tế bào Ax thấy có 14 NST đơn chia đều về mỗi cực, mỗi cực có 7 NST đơn: đây là kỳ sau của giảm phân II, giao tử tạo ra có n + 1 = 7. Đây là giai đoạn giảm phân II của tế bào có 7 NST kép.
I. Sai, cây B có 2n = 12.
II. Đúng, như đã phân tích.
III. Sai, kết thúc phân bào tạo ra tế bào n + 1 = 7.
IV. Đúng, cây A có thể là thể ba nhiễm trong tế bào có 2n + 1 = 13; kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con, 1 tế bào có n = 6 NST kép; 1 tế bào có n + 1 = 7 NST kép, tế bào Ax là tế bào có n + 1 = 7 NST kép kể trên.
Câu 35:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P) có 80% số cây dị hợp. Biết rằng quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong số các dự đoán sau đây về quần thể
I. Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 36,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.
II. Tần số alen A và a không đổi sau mỗi thế hệ sinh sản.
III. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
IV. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
Số phát biểu chính xác là
Chọn đáp án C.
I. Sai, sau 5 thế hệ tỉ lệ aa tăng
II. Đúng, hiện tượng tự thụ phấn chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo chiều hướng tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp mà không làm ảnh hưởng đến tần số tương đối của các alen.
III. Đúng, càng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn càng tăng và do đó tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng, hoa đỏ giảm.
IV. Đúng, độ giảm dị hợp sau mỗi thế hệ sẽ được chia đều cho đồng hợp trội và đồng hợp lặn, do vậy hiệu số giữa tỉ lệ giữa 2 loại kiểu gen đồng hợp luôn không đổi qua các thế hệ.
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai F1, cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu được các hạt lai F2, tiếp tục cho các hạt lai F2 mọc thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai
I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau vể kiểu hình.
II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng.
III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hạt.
IV. Về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F2 có 3/4 số cây khi trưởng thành có thể tạo hạt màu đỏ.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án D.
Cần chú ý đến một dạng bẫy ở bài toán màu sắc hạt: hạt là đời con, nằm trên cây bố mẹ là đời trước. Do vậy, cây P mang hạt F1; cây F1 mang hạt F2, cây Fn mang hạt Fn+1. Áp dụng vào bài toán cụ thể này với trường hợp tự thụ phấn ta thấy.
I. Đúng, các cây Ft có kiểu gen Aa sẽ có 3 loại hạt F2: AA, Aa và aa và chúng có 2 kiểu hình là hạt đỏ và hạt trắng.
II. Sai, trên cây P có các hạt F, với kiểu gen Aa và chỉ cho hạt đỏ.
III. Đúng, có 3 loại cây F2: AA, Aa và aa; trên cây AA chỉ cho hạt đỏ; trên cây Aa cho 2 loại hạt và trên cây aa chỉ cho hạt trắng.
IV. Đúng, hạt lai F2 có tỉ lệ 1/4AA: 2/4Aa: l/4aa, rõ ràng 3/4A- có thể tự thụ tạo ra hạt màu đỏ.Câu 37:
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.
Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là
I. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1.
II. Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%.
III. Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỉ lệ 9:6:1:4.
IV. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.
Chọn đáp án D.
Tách riêng từng kiểu hình, đỏ: trắng = 9:7 tương tác 9A-B- : 7(3A-bb+3aaB-+laabb)
Sớm: muộn = 3:1 phép lai Dd x Dd
Tỉ lệ chung khác với tỉ lệ kỳ vọng phân li độc lập là (9 : 7) (3 : 1) nên có hiện tượng tương tác gen phối hợp với hoán vị gen. Vì hai cặp alen A/a và B/b phân li độc lập và vai trò của chúng như nhau trong quá trình hình thành tính trạng nên coi cặp alen B/b liên kết với D/d
I. Sai, hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1
II. Sai, nhận thấy kiểu hình [A-B-D-] = = 49,5%
[B-D-] = 49,5% : 0,75= 66%
16% = 40%bd x 40%bd, cơ thể đem lai dị hợp tử đều và có tần số hoán vị f= 20%
III. Đúng, phép lai phân tích ta thu được tỉ lệ:
Phép lai
Phép lai đỏ, sớm : 1 đỏ, muộn : 6 trắng, sớm : 9 trắng, muộn
4 [AaBbDd] (đỏ, sớm): 4 [Aabbdd] (trắng, muộn): 1 [AaBbdd] (đỏ, muộn): 1 [AabbDd] (trắng, sớm) : 4 [aaBbDd] (trắng, sớm) : 4 [aabbdd] (trắng, muộn) : 1 [aaBbdd] (trắng, muộn): 1 [aabbDd] (trắng, sớm).
IV. Đúng vì f = 20% nên có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.
Câu 38:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Tiến hành phép lai trong tổng số cá thể thu đươc ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra giống nhau ở cả cây làm bố và cây làm mẹ. Theo lí thuyết, trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây:
I. Số cá thể F1 có kiểu hình lặn vể một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 27,95%.
II. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 8 cM.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 3 locus tạo ra ở đời con là 37,84%.
IV. Có tối đa 900 kiểu giao phấn khác nhau trong quần thể liên quan đến các cặp tính trạng kể trên.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A.
Tỉ lệ =50,73%
Đồng thời [A-bb] = [aaB-] = 7,36%, tổng tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng = 14,72%.
I. Đúng, F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng = 67,64% x 0,25 + 14,72% x 0,75 = 27,95%.
II. Sai, nên khoảng cách di truyền là 16 cM.
III. Sai, tỉ lệ
IV. Đúng, có tổng cộng kiểu gen khác nhau do vậy có kiểu giao phối khác nhau trong quần thể này.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A - hoa tím là trội hoàn toàn so với alen a - hoa trắng. Một sinh viên tiến hành thực nghiệm như sau: Lấy hạt phấn từ một số cây hoa tím thụ phấn cho cây hoa trắng, trên cây hoa trắng thu được 1 số hạt lai, đem gieo các hạt lai thấy xuất hiện 12,5% số cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa này tự thụ phấn thu được các hạt lai F2. Cho các kết luận dưới đây
I. Trong tổng số cây F2 có 31,64% cây hoa trắng
II. Trong số các cây F2 có 72% số cây có kiểu gen dị hợp
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F10 nếu tiếp tục cho F2 giao phấn qua nhiều thế hệ là 0,6836 trội: 0,3164 lặn
IV. Cho các cây hoa tím F2 tự thụ phấn, đời sau sẽ thu được 82% cây hoa tím.
Có bao nhiêu kết luận không chính xác?
Chọn đáp án C.
Tỉ lệ kiểu gen ở đời
I. Sai, tỉ lệ aa ở
II. Sai, số cây dị hợp
III. Đúng, tần số alen 7/16A : 9/16a
Sai, nếu F2 tự thụ thì số cây hoa trắng và số cây hoa tím
Câu 40:
Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:
Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyển của căn bệnh này ở gia đình nghiên cứu:
I. Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử
II.Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử.
III.Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử.
IV.Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625%
Số khẳng định chính xác
Chọn đáp án C.
Cặp vợ chồng ở thế hệ I lành bệnh sinh ra con gái bị bệnh nên bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối.
Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới lần lượt đặt tên các cá thể là (1); (2); (3)... (12).
I. Đúng, những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp aa.
II. Sai, người chổng (6) chưa xác định kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp.
III. Đúng, những người con lành bệnh nhưng nhận alen lặn từ mẹ của họ
IV. Đúng, xác suất cần tìm là 1/26=1,5625%