IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 1)

  • 1913 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu đồ bên mô tả ảnh hưởng của tốc độ gió đến tốc độ thoát hơi nước của cây. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả trong biểu đồ ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Khi tốc độ gió tăng, tốc độ thoát hơi nước tăng do tăng áp suất thẩm thấu. Ở tốc độ gió cao, khí khổng đóng.


Câu 2:

Đem trộn hồng cầu của người có nhóm máu B vào huyết tương của một người khác thì thấy có xảy ra hiện tượng ngưng kết. Điều này có thể giúp đưa ra kết luận rằng nhóm máu của người cung cấp huyết tương là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Người cung cấp huyết tương là nhóm A hoặc nhóm O


Câu 3:

Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi AND diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Vì ở nhân tế bào, ở ti thể, ở lục lạp đều có ADN cho nên xảy ra quá trình nhân đôi AND.


Câu 4:

Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.


Câu 5:

Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST 2n.


Câu 6:

Diễn thế sinh thái là quá trình

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.


Câu 7:

Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.


Câu 9:

Một cá thể có kiểu gen AaBDbd(tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBD là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Tỉ lệ loại giao tử aBD = 0,5 a x 0,4 Bd = 0,2 = 20%.


Câu 10:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng à F1 có kiểu gen AaBb.

F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).

Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.


Câu 11:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Tần số alen p(A) = 0,1  Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,1 = 0,9.

Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.

 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa.


Câu 12:

Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Loài người được phát sinh từ vượn người hóa thạch. Từ dạng vượn người hóa thạch đã phát sinh nên loài người và các loài vượn người ngày nay. Như vậy vượn người ngày nay và loài người là các loài có chung nguồn gốc.


Câu 15:

Đến mùa sinh sản, ve sầu cái đua nhau phát ra tiếng kêu để tìm con đực. Hiện tượng đua nhau này là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Vì đua nhau phát ra tiếng kêu là một hình thức cạnh tranh để tìm con đực.


Câu 16:

Chim sáo mỏ đỏ và linh dương có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Chim sáo bắt các con chấy rận ở trên cơ thể linh dương. Do đó, cả chim sáo và linh dương đã hợp tác với nhau để cùng tiêu diệt chấy rận; cả 2 loài này cùng có lợi.


Câu 17:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

  Giải thích: A và B sai vì hai pha phụ thuộc lẫn nhau. Sản phẩm của pha này là nguyên liệu của pha kia.

  C sai vì pha sáng phụ thuộc pha tối nên quá trình quang phân li nước cũng phụ thuộc pha tối.

  D đúng vì hai pha có quan hệ biện chứng với nhau. Pha sáng cung cấp NADPH và ATP cho pha tối; pha tối cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. Do đó, chất độc làm ức chế pha tối sẽ không có NADP+ để cung cấp cho pha sáng, do đó pha sáng cũng bị ức chế.


Câu 19:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A thì quần thể sẽ có 6 alen.

II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.

III. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính.

IV. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chỉ có IV đúng.

  Giải thích: I sai vì có thể gây đột biến nhưng lại tạo ra alen trùng lặp với 5 alen có sẵn trong quần thể. Do đó có thể không làm phát sinh alen mới.

  II sai vì 5BU gây đột biến thay thế một cặp nucleôtit cho nên không thay đổi chiều dài của gen.

  III sai vì không chỉ di truyền qua sinh sản vô tính mà có thể di truyền cả qua sinh sản hữu tính.

  IV đúng vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba kết thúc thành bộ ba mã hóa axit amin nên sẽ làm kéo dài chuỗi pôlipeptit.


Câu 20:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 đã xuất hiện thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể được phát sinh nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?

I. Rối loạn giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.

II. Rối loạn nguyên phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.

III. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc.

IV. Rối loạn giảm phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 2 trường hợp, đó là I và II.

  Giải thích: Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong giảm phân hoặc trong nguyên phân.

  III sai vì trao đổi chéo không cân thì sẽ làm phát sinh đột biến cấu trúc NST.

  IV sai vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh đột biến đa bội.


Câu 23:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

  Giải thích: A sai vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể.

  B đúng vì kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng.

  C sai vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.

  D sai vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của cùng một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau.


Câu 24:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

  Giải thích: A sai vì có 2 loại chuỗi thức ăn, đó là chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.

  B sai vì ở vĩ độ thấp (vùng xích đạo) thì hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp. Ở vùng có vĩ độ cao (vùng cực) thì độ đa dạng của hệ sinh thái thấp nên lưới thức ăn đơn giản.

  C đúng vì mỗi loài ăn nhiều loài khác và bị nhiều loài khác ăn cho nên mỗi loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

  D sai vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp.


Câu 25:

Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.

III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.

IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

  Giải thích: Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau à I đúng.

  Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau à II sai.

  Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân à III sai.

  Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen à IV đúng.


Câu 27:

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 57.

III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 23.

IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 34.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.

  Giải thích: I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

  2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

  Quy ước gen:             A-B- quy định thân đen;

                                     A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

  Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

  P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).

   F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.

  F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.

  Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng

  II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 57 .

  III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 13 

Số con cái: 1-13=23.

  IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 38 .


Câu 28:

Cho phép lai (P)ABab¯MNpQmnpq¯GG×ABab¯MNpQmnpq¯GG, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.

III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng là I và II.

  Giải thích: Cho phép lai (P)AB¯abMNpQ¯mnpqxAB¯abMNpQ¯mnpq, thu được F1.

  Bài toán trở về dạng AB¯abxAB¯abMNpQ¯mnpqxMNpQ¯mnpq phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.

  I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 x 23 = 32 loại kiểu gen.

  II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C22x22-1xC33x23-1=8.

  III sai. Số loại KG dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C22x22-1=2.

  Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = C32x23-1=12.

  Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là C22x22-1xC31x23-1=48.

  Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 = 62.

  IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là 22x22+12x24x24+12=1360 loại kiểu gen.


Câu 29:

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,55AA : 0,4Aa: 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể  đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đều đúng.

  Giải thích: I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số a=0,4x1000+2001200=0,5.

  à Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaa.

  II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể

  III đúng vì:

  • Tần số alen của quần thể ở thế hệ P:A=0,36+0,482=0,6.
  • Tần số alen của quần thể ở thế hệ F1:A=0,5+0,32=0,65.
  • Tần số alen của quần thể ở thế hệ F2:A=0,5+0,42=0,7.
  • Tần số alen của quần thể ở thế hệ F3:A=0,6+0,32=0,75.

  Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chống alen lặn).

  IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.


Câu 32:

Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.

II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.

III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài.

IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

III và IV đúng.

  Giải thích: I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

  II sai vì có 13 chuỗi thức ăn.

  Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A à I à K à H à C à D à E.

  III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ có 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài.

  IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A.


Câu 33:

Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen.

II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen.

III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.

IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

  Giải thích: I đúng vì số kiểu gen của 2n = 9. Số kiểu gen của các thể một (2n – 1) gồm 9 + 3 + 3 = 15 à có 24 kiểu gen.

  II đúng vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen là 4 + 4 + 2 + 2 =12 kiểu gen.

  III sai.

  • Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen trội thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: ở các thể lưỡng bội có 1 kiểu gen; ở các thể lệch bội có 3 kiểu gen à Tổng số kiểu gen là 1 + 1 + 1 + 1 = 4.
  • Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen lặn thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng có 2 kiểu hình là aaB-dd và aabbD-.
  • Ở các thể lưỡng bội có 4 kiểu gen; ở các thể lệch bội thể một có số kiểu gen là 4 + 2 + 2 = 8 kiểu gen.

  Tổng số kiểu gen = 4 + 8 = 12 kiểu gen.

  IV đúng vì có 4 loại giao tử đơn bội và 20 loại giao tử lệch bội (n+1).


Câu 34:

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.

II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.

IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.

  Giải thích: I sai vì chuyển đoạn không tương hổ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ tinh thì sẽ tạo ra hợp tử bị thay đổi số lượng gen.

  II đúng vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp của gen.

  III đúng vì đột biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST có trong tế bào

  IV đúng vì đa bội chẵn (4n, 6n, 8n,...) luôn có số lượng NST là số chẵn.


Câu 35:

Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.

II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.

III.  Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.

IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.

  Giải thích: I đúng vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen.

  II đúng vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình.

  III sai vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn = 0 à Kiểu hình A-B- = 50%.

  IV đúng vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.


Câu 36:

Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu đượ F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.

II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1.

III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn.

IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

  Giải thích: F1 có kiểu hình trung gian Tính trạng trội không hoàn toàn.

  Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.

  F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

          Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1 Cây N là Aa;

          Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 Cây N là Bb;

  Như vậy, cây N dị hợp 2 cặp gen; cây F1 cũng dị hợp 2 cặp gen mà đời con có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

  Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Ở đời con, có kiểu hình hoa hồng, quả dài (Aa/bb).

  Kiểu gen là

  Khi liên kết gen thì cây F1 có kiểu gen là Ab¯ab. Cây N phải có kiểu gen là Ab¯aB. I đúng.

  F1 tự thụ phấn AB¯abxAB¯ab thì tỉ lệ kiểu hình là 1AB¯AB:2AB¯ab:1ab¯abIIsai .

  F1 lai với cây NAB¯abxAb¯aB thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là  1AB¯Ab:1AB¯aB:1Ab¯ab:1aB¯ab.

  Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 14x14+14x14=18=12,5% III đúng.

  Nếu cây NAb¯aB tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1Ab¯Ab:2Ab¯aB:1aB¯aB Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 IV đúng.


Câu 37:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.

IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.

  Giải thích:  Quy ước:            

  A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;

                            

  aaB- quy định hoa vàng;                 

  aabb quy định hoa trắng.

  I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).

  II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.

  III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.

  IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.


Câu 38:

Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.

III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.

IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

  Giải thích: I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.

  II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.

  III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.

  à Giao tử ab = 0,0625 à Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.

  IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.


Câu 39:

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

  Giải thích: I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30% Tần số d = 0,3 Tần số D = 0,7.

  II sai vì trong số các cừu không sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra cá thể có sừng.

  III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và 0,42Dd 317DD:1417Dd.

  Cái có 0,09DD  Cái chỉ cho 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là 1017D717d.

  Ở đời con có 1017DD và 717Dd Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là 1017+734=2734.

  IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd 613Dd:713dd Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 313D1013d F1 có tỉ lệ kiểu gen 313Dd:313dd Xác suất là 326


Câu 40:

Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.

II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576.

IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV.

  Giải thích: I đúng vì có 3 người chưa biết KG, đó là 5, 7, 8 à Chỉ biết được kiểu gen của 6 người.

  II sai vì người 5, 9 luôn có kiểu gen đồng hợp; người 8 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp à Có tối thiểu 2 người có kiểu gen đồng hợp.

  III đúng người số 7 có kiểu gen IAIO và 2/3Pp; người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp.

  Sinh 2 con có máu O là 23x142=124. Sinh 2 con bị bệnh P là 23x142=124.

  Xác suất là 124x124=1576.

  IV đúng. Sinh con có máu A là 12x13=16. Sinh con không bị bệnh P là 56.

  Sinh con trai là 12   Xác suất là 16x56x12=572.


Bắt đầu thi ngay