Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 7)
-
1898 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Câu 2:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
Chọn đáp án A
Giải thích:
Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế dày) có hình thức tiêu hoá nội bào. Thức ăn được thực bào vào trong tế bào hình thành không bào tiêu hoá để thuỷ phân thành các chất đơn giản.
Câu 3:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Cây tam bội là 3n = 48.
Câu 4:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng đơn hoặc phép lai khác dòng kép.
Câu 5:
Một tế bào có kiểu gen AaBbXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Một tế bào có kiểu gen AaBb XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là 1 tế bào (nếu đây là tế bào sinh trứng).
Câu 6:
Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen
=> tần số hoán vị gen =
Câu 7:
Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Chọn đáp án C
Giải thích:
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài.
Câu 8:
Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được hạt đỏ; hạt màu nâu; hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:
Chọn đáp án B
Câu 9:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng 4.
Câu 10:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
Chọn đáp án A
Giải thích:
- Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
=> Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 11:
Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới..
→ Đáp án A đúng.
Câu 12:
Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:
Chọn đáp án D
Giải thích:
P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa
Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a
Cái: 100% trắng aa
Cái cho giao tử là 100% a
F1: 0,75Aa : 0,25aa
Vậy tần số alen A là 0,375, tần số alen a là 0,625
Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9/64 AA: 30/64 Aa: 25/64 aa
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng ⇒ tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1
Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15/64
Câu 13:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
Chọn đáp án C
Câu 15:
Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là loài sống ở tầng nước rất sâu.
Câu 16:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Trong sự lịch sử phát triển sự sống, ở kỉ Cambri có sự và phình thành các ngành động vật và phân hoá tảo thành các bộ khác nhau.
Câu 17:
Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Thường biến là biến dị không di truyền.
Câu 19:
Giả sử khi nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào dưới đây không có hô hấp sáng?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Câu 20:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
1, Nếu AA × AA " Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. => A đúng.
2, Nếu AA × Aa " Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. => B đúng.
3, Nếu Aa × Aa " Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. => C đúng.
Câu 21:
Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?
I. Mất đoạn NST
II. Đột biến thể một
III. Đột biến thể ba
IV. Thay thế 1 cặp nucleotit
V. Lặp đoạn NST
VI. Đảo đoạn NST.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Các đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào: thay thế 1 cặp nucleotit, đảo đoạn NST.
Câu 22:
Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:
Chọn đáp án A
Giải thích:
XBXb à sau giảm phân 1: XB XB; XbXb à ở giảm phân 2, tế bào có KG XBXB bị đột biến, tạo ra: XBXB, O
XbXb giảm phân 2 tạo ra giao tử: Xb
P: ♂XbY x ♀XBXb
GP: Xb; Y XBXB, O, Xb
F1: XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY
Câu 23:
Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?
Chọn đáp án B
Câu 24:
Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
Giải thích:
- A sai vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.
- B đúng vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.
- C đúng vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch,...
- D đúng vì giảm thể tích máu thì lực tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp.
Câu 25:
Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở mỗi cặp NST, tỉ lệ giao tử bình thường = 1/2; tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2
Tỉ lệ giao tử đột biến =
Tỉ lệ giao tử bình thường =
Câu 26:
Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Nếu kiểu gen của P là thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
Câu 27:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 28:
Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức sống nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó thuộc môi trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
Câu 29:
Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
Chọn đáp án B
Giải thích:
A thân cao >> a thân thấp
B hoa đỏ >> b hoa trắng
D quả tròn >> d quả dài.
Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn.
= 12 cao đỏ tròn: 12 thấp đỏ dài: 3 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ tròn: 4 cao trắng tròn: 4 thấp trắng dài: 1 cao trắng dài: 1 thấp trắng tròn
Cao / thấp = 1/1 => phép lai là Aa x aa
Đỏ / trắng = 3/1 => phép lai là Bb x Bb
Tròn / dài = 1/1 => phép lai là Dd x dd
Không phải phân li độc lập mà đủ 8 loại kiểu hình à có liên kết gen và hoán vị gen
* Xét chiều cao + hình dạng quả:
Nếu 2 tính trạng này phân li độc lập có: 1 cao tròn: 1 cao dài: 1 thấp tròn: 1 thấp dài
Theo bài có: 16 cao tròn: 4 cao dài: 4 thấp tròn: 16 thấp dài ≠ lí thuyết
=> chiều cao và hình dạng quả liên kết với nhau, phân li độc lập với màu sắc quả.
Thấp, trắng, dài = 10% = aabbdd => aadd = 40% => có hoán vị gen.
- Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau à đúng
- Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường => sai, liên kết không hoàn toàn
- Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp => đúng
- Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài => đúng.
Câu 30:
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
+ I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T → Số lượng nuclêôtit được tăng lên.
+ II đúng vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nuclêôtit loại A của alen A = số nuclêôtit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.
+ III đúng vì nếu đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.
+ IV sai vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4Å tức là đột biến thêm 1 cặp A-T.
→ Alen a nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.
Câu 31:
Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
Câu 32:
Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
Chọn đáp án D
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III), (IV) → Đáp án D.
Giải thích:
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III và IV đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của loài là lớn nhất.
Câu 33:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: TAA GGG XXA . Các côđon mã hóa axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit main. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Mạch gốc của gen A có TAA GGG XXA .
→ Đoạn phân tử mARN là AUU XXX GGU .
A đúng.
B sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 (tức là giữa 11 và 12) thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit tại cả codon thứ 4 và codon thứ 5.
C đúng. Vì đoạn gen A chưa vị đột biến quy định tổng hợp đoan mARN có trình tự các bộ ba AUU XXX GGU quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit main Arg-Ile-Pro-Gly-Ser.
D đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 5 thành X-G làm cho codon AUU biến thành bộ ba mở đầu AGU có phức hợp axita min –tARN tham gia dịch mã là Met-tARN.
Câu 34:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Chọn đáp án C
Giải thích:
- Bước 1: Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1) 1 1
- Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1.
→ Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB BB; BB bb; bb bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai
(AA AA; AA Aa; AA aa; aa aa).
Để đời con có kiểu hình 3D-: 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd Dd).
- Bước 3: Số sơ đồ lai = (2TT + 1GP) (2TT + 2GP) 1TT
= 2 (3 4 1 + 1 2) = 28 sơ đồ lai.
Câu 35:
Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen; không tác động trực tiếp lên alen.
Câu 36:
Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Nếu 4 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thì số loại kiểu gen là . Vì alen trội là trội không hoàn toàn cho nên trong quần thể luôn có 1 kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
=> Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là 136 – 1 = 135.
Câu 37:
Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?
Chọn đáp án B
Giải thích:
(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.
Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO :
0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB
Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO IBIO
Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là
0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9
=>Xác suất sinh con gái máu O là: .
Câu 38:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính xác suất ở cặp vợ chồng 12-13 sinh hai đứa con không bị bệnh là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Giải thích:
- Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
♦ Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.
→ Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
- Bệnh A: xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
- Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb.
+ Sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.
Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; người 13 là l/2AaXBXb
→ 2 con không bị bệnh .
Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY; người 13 là l/2AaXBXB
→ 2 con không bị bệnh .
Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXb
→ 2 con không bị bệnh .
s Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXB
→ 2 con không bị bệnh .
→ Xác suất là .
Câu 39:
Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.
II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.
III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt trắng.
IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án C.
F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. → Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định mắt trắng.
Ở F2, có 6 con cái mắt đỏ; 3 con đực mắt đỏ. → Tính trạng liên kết giới tính; chỉ có 1 cặp gen nằm trên X. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ (A-XB-).
→ Đời P thuần chủng: aaXbY × AAXBXB → F1: AaXBXb, AaXBY.
I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm: AAXBXB, AaXBXb, AaXBXB, AAXBXb, AAXBY, AaXBY.
II sai. Cho con cái F1 lai phân tích ta có: AaXBXb x aaXbY → Fa có tỷ lệ 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng.
III đúng . Cho con đực F1 lai phân tích ta có: AaXBY × aaXbXb → Fa 1AaXBXb con cái mắt đỏ, 1aaXBXb con cái mắt trắng, 1AaXbY con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.
IV đúng. F1: AaXBY x AaXBXb → F2: Có 6 kiểu gen quy định mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb, aaXbY, AAXbY, AaXbY, aaXBY.
Câu 40:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
C đúng vì xác suất cái thuần chủng trong số các con cái mắt đỏ, đuôi ngắn là .