IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 4)

  • 1912 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cây hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là  NO3- và  NH4+


Câu 3:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sinh tổng hợp prôtêin chỉ diễn ra ở tế bào chất.


Câu 4:

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động.

Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, Giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.


Câu 5:

Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1 có kiểu gen là Aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa.


Câu 6:

Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số nhóm liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử.

Loài có 2n = 14 thì giao tử có 7 NST → Có 7 nhóm liên kết.


Câu 7:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.


Câu 8:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai này sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các cơ thể con có 3 cặp gen

Tỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1) ×1 ×1

Xét 1 cặp gen:

Tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 = dị hợp × đồng hợp.

Tỉ lệ kiểu gen 1 = đồng hợp × đồng hợp.

→ Chỉ có phép lai AabbDD × AABBdd = (Aa  × AA)(bb × BB)(DD × dd) là thỏa mãn.


Câu 9:

Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

  • A sai. Liên kết gen chỉ làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • B đúng. Các cặp gen càng nằm gần nhau thì liên kết càng bền vững, càng xa nhau nhau thì liên kết càng kém.
  • C đúng. Liên kết gen là hiện tượng phổ biến.
  • D đúng. Các gen trên 1 luôn di truyền cùng nhau giúp các nhóm tính trạng luôn di truyền cùng nhau.

Câu 10:

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.

AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×Bb)

Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa                  Bb×Bb → đời con có 3B- : 1bb

AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb) = (1A- : 1aa)( 3B- : 1bb)

3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb

→ Kiểu hình 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.


Câu 11:

Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khoa học hiện đại chia lịch sử quả đất thành 5 đại là đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. Cơ sở khoa học để chia thành các đại là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch.


Câu 12:

Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Plasmit là những phân tử ADN, vòng, sợi kép, tự tái bản, được duy trì trong vi khuẩn như các thực thể độc lập ngoài nhiễm sắc thể.


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp.


Câu 14:

Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khoa học hiện đại chia lịch sử quả đất thành 5 đại là đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. Cơ sở khoa học để chia thành các đại là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch.


Câu 15:

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Xét các phát biểu của đề bài:

A sai. Các quần thể khác nhau của cùng một loài thường có kích thước khác nhau.

B sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.

C đúng.

D sai. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.


Câu 16:

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.

II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.

III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt thô.

IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O2.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

I sai vì nồng độ CO2 sẽ kích thích hô hấp.

II đúng. Nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao đều ức chế hô hấp.

III đúng. Khi hạt đang nảy mầm hoặc khi quả đang chín thì quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ.

IV sai vì làm đục nước vôi trong là do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo nên kết tủa CaCO3.


Câu 18:

Ở trâu thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trình tự di chuyển thức ăn ở trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại là:

Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột non → Ruột già.


Câu 19:

Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Xét các phát biểu của đề bài:

A sai vì số lần phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. Số lần phiên mã của gen cấu trúc mới phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.

B sai vì gen điều hòa phiên mã ngay cả khi môi trường có hay không có lactôzơ.

C đúng.

D sai vì khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của prôtêin ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành.


Câu 20:

Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ A+TG+X của gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A=15%→ G=35% → Tỉ lệ A+TG+X=15%35%=37


Câu 21:

Phép lai P: ♀ Ab¯aBXDXd × ♂ AB¯abXDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?


Câu 22:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai vì ở quần thể có kích thước lớn thì yếu tố ngẫu nhiên vẫn làm thay đổi tần số alen..

C sai vì các yếu tố ngẫu nhiên sẽ loại bỏ các cá thể nên không làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mang tính ngẫu nhiên, không định hướng.


Câu 23:

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Giải thích:

  • Sinh vật thích nghi với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.
  • Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn các cá thể trưởng thành của cùng loài đó.
  • Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là diểm gây chết.
  • Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có khả năng thích nghi thấp nên vùng phân bố hẹp hơn các loài có giới hạn sinh thái rộng.

Câu 24:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A đúng vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ hút dinh dưỡng cây thân gỗ để sống.

B sai vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.

C sai vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.                    

D sai vì chim sáo mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác.


Câu 25:

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac và gen điều hòa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu gen Z nhân đôi 1 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 1 lần.

II. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 5 lần.

III. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen Z cũng phiên mã 10 lần.

IV. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêrôn có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên nhân là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN này nhân đôi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.

Trong hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc Z, Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ thì tất cả các gen này đều không phiên mã.


Câu 26:

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Vì kết thúc giảm phân I sẽ tạo ra 2 loại tế bào là Aabb và aabb.

Ở giảm phân II, cặp số 1 không phân li thì sẽ có:

  • Tế bào AAbb, cặp AA không phân li sẽ tạo ra giao tử AAb và giao tử b.
  • Tế bào aabb, cặp aa không phân li sẽ tạo ra giao tử aab và giao tử b.

→ Đáp án có 3 loại giao tử là AAb, aab, b.


Câu 27:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.

Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tự với bài toán có 1 cặp tính trạng.

P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen → I đúng.

II. Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = ¼ = 25% → II đúng.

III. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Giao tử a = 1/3

→ Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/3 × 1/3 = 1/9 → III đúng.

IV. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/3

 → IV đúng.


Câu 29:

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa:0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.

II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa:0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.

III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA.

IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

I sai vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện alen mới dẫn tới hình thành kiểu gen mới là không đúng.

II đúng vì F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ tần số a giảm → Chọn lọc đang chống lại alen lặn.

III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen nào đó ra khỏi quần thể.

IV sai vì di - nhập gen là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể sẽ làm tăng tần số alen a hoặc giảm tần số alen a.


Câu 31:

Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắc xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

V. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ giảm số lượng cá thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án D .Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV. Giải thích:

I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

II sai vì  hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung một nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

III và IV đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của  loài là lớn nhất.

V sai vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.


Câu 33:

Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là

Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5'

Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3'

Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 2 của gen là mạch gốc.

II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm.

III. tạo ra 20 pôlipeptit.

IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

I sai vì mạch 2 có 6 bộ ba tạo ra 6 axit amin. Mạch 1 tạo ra mARN có xuất hiện bộ ba kết thúc nên không tạo ra 5 loại axit amin.

II đúng vì chiều dài của đoạn gen = 18 × 3,4 = 6,12 nm.

III đúng. Có 10 riboxom trượt qua và có 2 mARN nên tạo ra 20 pôlipeptit.

IV đúng. Số axit amin và môi trường cung cấp =20 × 5 = 100.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 100% hoa đỏ.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F2 có có 12 kiểu gen.

IV. F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:

 

AA

A

Aa

AAaa

Aaa

a

AAa

Aa

→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa →II sai. Nhưng I đúng.

Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên lai F1 với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là

AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa

  • AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
  • AAaa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.
  • Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.

→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 +3 = 12 kiểu gen → III đúng.

F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 100% hoa đỏ.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F2 có có 12 kiểu gen.

IV. F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:

 

AA

A

Aa

AAaa

Aaa

a

AAa

Aa

→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa →II sai. Nhưng I đúng.

Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên lai F1 với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là

AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa

  • AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
  • AAaa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.
  • Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.

→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 +3 = 12 kiểu gen → III đúng.

F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.


Câu 36:

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F­1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen. Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán.

  • P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

→ P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen → Kiểu gen của F1 là  BV¯bvXDXd;BV¯bvXDY

  • F1 giao phối với nhau: BV¯bvXDXd×BV¯bvXDY, thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25% → B-vv chiếm tỉ lệ là 1,25%:14=5%=0,05→ Kiểu gen  chiếm tỉ lệ là  0,25-0,05=0,2=0,4×0,5

I đúng vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên BV¯bv×BV¯bv sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; XDXd × XDY sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen → Phép lai có 28 kiểu gen.

II đúng vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỈ lệ là B-V-×D-=0,5+0,2×34=0,525.

III đúng vì ruồi cái F1 có kiểu gen BV¯bvXDXd nên sẽ cho giao tử Bv¯XD với tỉ lệ là 0,05.

 → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,05×12=0,025=2,5%.

IV sai vì  Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm 25%.


Câu 37:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb

→ Cây thuần chủng là 1/3.

II đúng. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng.

III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb: 1aabb → thân cao, hoa trắng là 3/4=75%.

IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.


Câu 38:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở  F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở  F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

  • Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.

I sai vì F2 có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.

II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là  1-1/9=8/9.

III đúng vì ở cây hoa hồng ở  F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ =1/9×1/3=1/27.

IV sai vì khi tất cả các cây hoa hồng ở  F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.


Câu 39:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể dang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh đen : 33% con cánh xám : 12% con cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết rằng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A1 là 0,3.

II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.

III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/11.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(Đối với quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, các em phải xác định được tần số alen và tỉ lệ kiểu gen của quần thể, sau đó mới tiến hành làm bài).

  • Ở bài toán này, trước hết phải xác định tần số alen. Có 2 cách để xác định tần số alen.

Có 4% cá thể cánh trắng → Tần số  A4=0,04=0,2

Cánh trắng + cánh vàng = 4% + 12% = 16% → Tần số (A3 + A4) là  0,16=0,4

→ Tần số A3=0,4-0,2=0,2.

Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = 4% + 12% +33% = 49%

→ Tần số A2+A3+A4=0,49=0,07  → Tần số A2=0,7-0,2-0,2=0,3.

Sau khi tìm được A4, A3, A2 thì sẽ suy ra

A1=1-A4+A3+A2=1-0,2+0,2+0,3=0,3

  • Sau khi tìm được tần số alen, chúng ta mới tiến hành đánh giá các phát biểu của đề

I đúng.

II đúng vì cá thể cánh đen dị hợp = cá thể cánh đen - cá thể cánh đen đồng hợp =0,51-0,32=0,42

III đúng vì   Các cá thể có kiểu gen dị hợp =  Các cá thể -  Các cá thể có kiểu gen đồng hợp

=1-0,32+0,32+0,22+0,22=1-0,26=0,74=74%

IV đúng vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng (A2A2) có tỉ lệ là 0,32 Xác suất là 0,320,33=311.


Câu 40:

. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; Alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X.

Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.

II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.

III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.

IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

I đúng vì người số 1 truyền gen bệnh P cho người số 5.

Người số 5 truyền gen bệnh P cho người số 8.

II đúng vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2.

Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XAbY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5).

→ Kiểu gen của người số 5 là XAb XaB.

III sai vì chỉ có thể biết được kiểu gen của 5 người (số 2, 4, 5, 6, 8).

IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XAb XaB. Sơ đồ lai: XAb XaB × XABY.

Sinh con trai bị bệnh với xác xuất 50%.


Bắt đầu thi ngay