Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 24)
-
1909 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các biện pháp được sử dụng để làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản, biện pháp bảo quản lạnh thường được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây?
Đáp án A.
B. C . D Các loại hạt bảo quản khô, không bảo quản lạnh
Câu 3:
Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không đảm nhiệm chức năng vận chuyển và trao đổi khí?
Đáp án A
Câu 4:
Nhóm động vật nào sau đây không hô hấp qua bề mặt cơ thể thể?
Đáp án D.
Động vật bậc cao hô hấp bằng phổi
Câu 5:
Một gen có 600T và 900X. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
Đáp án C.
Tổng liên kết hidro = 2T + 3G = 2×600 + 3×900 = 3900.
Câu 6:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến có số lượng NST bên dưới dạng nào không phải là đột biến đa bội được phát sinh từ loài này?
Đáp án D.
2n+1 = 13 là thể tam nhiễm
Câu 7:
Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của NST?
Đáp án A
Tam bội là đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc
Câu 8:
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây không cho nhiều hơn 2 loại giao tử?
Đáp án C.
- Nếu không có đột biến thì cơ thể có kiểu gen XDEXDE.cho 1 loại giao tử XDE
Câu 9:
Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
Đáp án D.
Câu 10:
Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?
Đáp án C.
Thường biến là biến dị không di truyền.
Câu 11:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
Đáp án A.
- Cơ thể thuần chủng có đặc điểm di truyền ổn định, khi tự phối hoặc giao phối với cá thể cùng kiểu gen thì đời con có đặc điểm di truyền (kiểu gen, kiểu hình) không đổi. Vậy kiểu gen AAbb là cơ thể thuần chủng
Câu 13:
Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có 0,6Aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,6× = 0,3 → Đáp án B.
Câu 14:
Dung hợp tế bào trần giữa 4 loài; Loài 1 có bộ NST AA; Loài 2 có bộ NST Bb; Loài 3 có bộ NST DD; Loài 4 có bộ NST Ee; tế bào được tạo ra từ 2 loài nào cho nhiều loại giao tử nhất ?
Đáp án A.
Dung hợp tế bào trần (hay còn gọi là lai tế bào xô ma) thì sẽ tạo ra tế bào lai có bộ NST
Của 2 loài loài 2+ 4 cho bộ nst gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử
Câu 15:
Ở 1 loài thực vật cho biết gen quy định tính trạng màu sắc hoa gồm A: hoa đỏ, a hoa trắng, Aa hoa hồng, những cây hoa đỏ sẽ bị nhân tố tiến hóa loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể, cây mang kiểu gen nào sau đây sẽ bị loại bỏ hoàn toàn?
Đáp án C.
Cây hoa đỏ có kiểu gen AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ sẽ bị loại bỏ hoàn toàn
Câu 16:
Loài mới được hình thành bằng con đường nào sau đây mang bộ NST của 2 loài khác nhau?
Đáp án D.
Câu 19:
Trong một lưới thức ăn, loài sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp n +1?
Đáp án A.
Động vật tiêu thụ bậc thì nhỏ hơn bậc dinh dưỡng cấp 1 bậc.
Câu 20:
Kiểu phân bố nào sau đây thuộc quần xã sinh vật?
Đáp án D.
Phân tầng có ở quần xã sinh vật.
Các kiểu phân bố đều, phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên thuộc kiểu phân bố của quần thể.
Câu 21:
Khi nói về bón phân cho cây, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B.
Vì phân bón với nồng độ quá cao thì sẽ gây hại cho cây, làm giảm năng suất cây trồng.
Câu 22:
Khi tiến hành nuôi nhiều loài cá trong một ao để tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất, khai thác tối đa nguồn thức ăn tự nhiên và giảm cạnh tranh giữa các loài thì người nuôi đang ứng dụng đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật?
Đáp án C.
Nuôi nhiều loài cá trong 1 ao; trồng nhiều loài cây trong một khu vườn chính là ứng dụng sự phân tầng vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 23:
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Đáp án B
Xét từng cặp gen Aa Aa tương tự với Bb và Dd.
Phép lai:
Câu 24:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb Aabb, tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
Đáp án B
AaBb Aabb => (1AA:2Aa:laa)(1Bb: 1bb) (3A-:1aa)(1Bb:1bb) hoa đỏ: hoa trắng.
Câu 25:
Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định hoa vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội AAaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu gen có nhiều alen trội nhất là
Đáp án A.
- Kiểu gen Aaaa cho gia tử Aa với tỉ lệ = 1/2.
– Kiểu gen AAaa cho gia tử AA với tỉ lệ = 1/6.
→Ở đời con của phép lai AAaa × Aaaa sẽ cho tỉ lệ kiều gen có nhiều alen trội nhất là (AAAa) chiếm tỉ lệ
= 1/2 × 1/6 = 1/12.
Câu 26:
Theo lý thuyết, khi P xảy ra phép lai AaBb x AaBb thì kiểu gen nào sẽ chiếm tỉ lệ lớn nhất ở F1?
Đáp án: B.
- Trong mỗi phép lai thành phần, Aa và Bb chiếm tỉ lệ lớn nhất, cho nên khi hợp lại thành kiểu gen chung, kiểu gen AaBb cũng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 27:
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là
Đáp án B
Giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là di - nhập gen.
Câu 28:
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
Đáp án B
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 29:
Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật, nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án D.
Vì những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, xuất cư thường ít diễn ra và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể.
Câu 30:
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B.
Vì cây chỉ hấp thụ CO2 thông qua quang hợp mà không hấp thụ CO.
Câu 31:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
D sai. Tất cả các dạng đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.
Câu 32:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã?
I. Sự phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
II. Theo mặt phẳng ngang, các loài thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như: đất màu mỡ, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
III. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
IV. Sự phân tầng của các loài thực vật ở rừng mưa nhiệt đới kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong đó.
V. Sự phân bố của các cá thể chỉ có ở các quần xã trên mặt đất mà không gặp ở các quần xã sinh vật sống trong nước.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Giải thích các phát biểu sai
I sai vì sự phân bố theo chiều thẳng đứng gặp ở thực vật và ở động vật.
V sai vì sự phân bố của các cá thể có ở các quần xã trên mặt đất, ở các quần xã sinh vật sống trong nước.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau và mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 1 cặp gen giao phấn với 1 cây cùng loài, thu được F1 có từ 2 kiểu hình trở lên. Theo lí thuyết, loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 có tỉ lệ nhỏ nhất là ?
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Nếu cây cùng loài là cây AABB thì đời con có 100% A-B-
Nếu cây cùng loài là cây AaBb, khi lai với cây AABb thì đời con có 75% A-B- Nếu cây cùng loài là cây AaBb, khi lai với cây aaBb thì đời con có 37,5% A-B-
Nếu cây cùng loài là cây AaBB, khi lai với cây aaBb thì đời con có 50% A-B-
Nếu cây cùng loài là cây Aabb, khi lai với cây aaBb thì đời con có 25% A-B-
Câu 34:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số và quá trình giảm phân tạo giao tử là giống nhau. Một cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 khi lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể dị hợp 3 cặp gen là . Tần số hoán vị gen của P là ?
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Đặt tỉ lệ kiểu hình lặn là x lúc đó .
Áp dụng các công thức giải nhanh ta có:
Kiểu hình có 3 tính trạng trội .
Tổng kiểu gen dị hợp 3 cặp gen .
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể dị hợp 3 cặp gen là: => x =0.01 => ab=0.1 => f=0,2
Câu 35:
Ở một loài lưỡng bội, xét các gene A, B (gồm alen A, a và B, b) thuộc cặp NST số 1; gene D, E (gồm alen D, d và E, e) thuộc cặp NST số 2. Trong đó mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng các alen A,B, D, E là alen đột biến. Theo lý thuyết, các thể đột biến về các gen đang xét của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Vì cặp A-B- nằm trên 1 cặp NST nên sẽ có 10 kiểu gen
Vì cặp D-E- nằm trên 1 cặp NST nên sẽ có 10 kiểu gen => tổng số kiểu gen được tạo ra từ 2 cặp NST trên là 10 x 10 =100
1 Kiểu gen bình thưởng là => kiểu gen của thể đột biến là 100-1=99
Câu 36:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, trong đó gen A có 2 alen trội lặn hoàn toàn, gen B có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một. Đem lai 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án: D.
- A đúng, gen A có 2 loại kiểu hình, gen B có 3 loại kiểu hình, do vậy F1 có 6 loại kiểu hình chỉ khi P có phép lai AaB1B3 x AaB2B3. 25%B2 : 50%B1 : 25%B3.
=> Phép lai này có tỉ lệ KH lớn nhất là A-B1- = = 3/8 = 37,25%.
- B đúng, F1 có 12 loại kiểu gen khi P xảy ra phép lai dạng AaB1B3 x AaB2B3 hoặc AaB1B2 x AaB2B3. A có 3 loại KG => B phải cho 4 loại KG.
Lúc này, do cặp B cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1, gen A cho 3 loại kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
(1AA : 2Aa : 1aa) x( 1 : 1 : 1 : 1) => Aa x (1 : 1 : 1; 1) => = 12,5%
=> Cho nên loại kiểu gen lớn nhất có chứa Aa => Tỉ lệ là = 12,5% và có 1 x 4 = 4 loại kiểu gen như thế.
- C đúng, F1 có 4 loại kiểu hình nếu P xảy ra phép lai dạng (Aa x Aa) và (B1B2 x B1B2 hoặc B1B3 x B1B3 hoặc B2B3 x B2B3 hoặc B1B2 x B2B3).
Khi đó, cặp B cho tỉ lệ thuần chủng tối đa là 50%, cặp A cho 50% thuần chủng.
=> Tỉ lệ thuần chủng tối đa là 50% x 50% = 25%.
- D sai, kiểu hình khác P xuất hiện khi xảy ra phép lai dạng (Aa x Aa) và (B1B2 x B1B2 hoặc B1B3 x B1B3 hoặc B2B3 x B2B3). Ví dụ: KH aaB3B3.
=> Tỉ lệ loại KH ấy chiếm = 6,25%.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập và không có đột biến. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AABB: 0,25AABb: 0,25AaBB: 0,25AaBb. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời F1 có 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,trong số các cây có alen trội cây chiếm tỉ lệ lớn nhất là ?
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
P có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AABB: 0,25AABb: 0,25AaBB: 0,25AaBb nên có thể viết là = (1/2AA:1/2Aa)1/2BB: 1/2Bb).
Khi P giao phấn ngẫu nhiên thì F1 có tỉ lệ kiểu gen là: (9/16AA: 6/16Aa: 1/16aa)(9/16BB: 6/16Bb: 1/16bb).
Cây có 4 alen trội (AABB) chiếm tỉ lệ = 9/16×9/16 = 81/256.
Cây có 3 alen trội (AABb + AaBB) chiếm tỉ lệ = 9/16×6/16 × 2 = 27/64.
Cây có 2 alen trội (AAbb + AaBb + aaBB) chiếm tỉ lệ = 9/16×1/16 × 2 + 6/16×6/16 = 27/128.
Cây có 1 alen trội (Aabb + aaBb) chiếm tỉ lệ = 6/16×1/16 ×2 = 3/64.
Cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ lớn nhất
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 40 kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen bằng 40% thì F1 có các cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5%.
III. Nếu đời con có các cá thể đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 13,75% thì các cá thể cái F1 có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen chiếm 5%.
IV. Ở F1, các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn hơn các kiểu hình còn lại.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
* Nhận xét:
- Ruồi giấm ♂ không xảy ra hoán vị gen.
- P: XDXdXDY = (♀ x ♂)(XDXd x XDY)
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Ở F1 có tối đa 40 kiểu gen.
P: ♀(f% ≠ 0) x ♂(f% = 0) → F1: 7 kiểu gen
P: XDXd x XDY → F1: 4 kiểu gen
Do đó: F1, 7 x 4 = 28 kiểu gen
→ (I) sai
II. Nếu tần số hoán vị gen bằng 40% thì F1 có các cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5%.
P: ♀(f% = 40%) x ♂ → F1: %aabb = 20% x 50% = 10%
P: XDXd x XDY → F1:XdY =
Do đó, F1: aabbdd = 10% x = 2,5%
→ (II) đúng
III. Nếu đời con có các cá thể đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 13,75% thì các cá thể cái F1 có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen chiếm 5%.
- F1: 13,75% A-B- XDY = A-B- x XDY = A-B- x = 13,75%
→ F1: A-B- = 55% → = 5% → F1:% = 2 x % = 10%
- F1: :% XDXd = 10% x = 2,5%
→ (III) sai
IV. Ở F1, các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ luốn chiếm tỉ lệ lớn hơn các kiểu hình còn lại.
- Chứng minh: Ở F1, A-B- > aabb, A-bb, aaB-
Ta có: P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
→F1: %A-bb = %aaB-
%A-B- + %A-bb (hoặc %aaB-) = 75%
%aabb + %A-bb (hoặc %aaB-) = 25
%A-B- - %aabb = 25%
+ F1: %A-B- - %aabb = 25% → %A-B- > %aabb
+ F1: %A-B- + %A-bb = 75%; A-bb ≤ 25% → F1: %A-B- ≥ 50% → F1: %A-B- > %A-bb
- Chứng minh: Ở F1, D- > dd
+ F1: D- = ; dd = → D- > dd
- Vậy: Ở F1: % A-B-D- luôn lớn hơn các kiểu hình còn lại
→ (IV) đúng
Câu 39:
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra 2 loại giao tử hoặc 4 loại giao tử.
II. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra giao tử A chiếm tỉ lệ 50%.
III. Nếu chỉ 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì kết quả có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
IV. Nếu cả 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp nhiễm sắc thể ở kì giữa I và đều xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
I. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra 2 loại giao tử hoặc 4 loại giao tử.
- Ở kì giữa I giảm phân, kiểu gen đang xét có thể có 2 cách sắp xếp NST khác nhau
- Khi 3 tế bào này thực hiện giảm phân, ta có 2 trường hợp xảy ra
+ Trường hợp 1: 3 tế bào này có cùng cách xếp NST ở kì giữa I GP → 2 loại giao tử
+ Trường hợp 2: 3 tế bào này rơi vào 2 cách xếp NST khác nhau ở kì giữa I GP → 4 loại giao tử.
→ (I) đúng
II. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra giao tử A chiếm tỉ lệ 50%.
Trong trường hợp 3 tế bào này có cùng cách xếp 1 ở kì giữa GP
→ giao tử A chiếm tỉ lệ 50%
→ (II) đúng
III. Nếu chỉ 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì kết quả có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Số loại giao tử tạo ra tối đa khi chỉ có 1 TB xảy ra hoán vị
- 2 TB giảm phân không xảy ra hoán vị gen có cách xếp NST khác nhau ở kì GI giảm phân
→ 4 loại giao tử: ABD, abd, aBD, Abd
- 1 TB giảm phân có xảy ra hoán vị rơi vào cách 1 ở kì giữa I GP (hoặc cách 2)
→ 4 loại giao tử: ABD, Abd, abd, abD (hoặc aBD, aBd, AbD, Abd), trong 4 loại giao tử này có 2 loại trùng với các loại giao tử do 2 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị tạo nên.
Vậy: có 6 loại giao tử được tạo ra.
→ (III) sai
IV. Nếu cả 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp nhiễm sắc thể ở kì giữa I và đều xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
→ IV đúng
Câu 40:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N.
Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
I. Bệnh M do alen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biết đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Có 3 ý đúng là I, II; IV. :
Cặp vợ chồng 1, 2 không bị bệnh sinh con gái số 5 bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn (m) nằm trên NST thường quy định (I đúng), kiểu gen của những người 1, 2 là Mm.
- Xét bệnh M ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là:
1 Mm, 2 Mm, 3 bị bệnh mm, 4 M-; 5 bị bệnh mm; 6 không bị bệnh (là con của 1, 2) 1/3MM : 2/3 Mm; 7 không bị bệnh (là con của 3) Mm → 10 không bị bệnh (là con của 6, 7) 2/5MM : 3/5 Mm.
12 bị bệnh mm, 8 và 9 không bị bệnh (sinh con số 12) Mm; 11 và 13 không bị bệnh (là con của 8, 9) 1/3MM : 2/3 Mm.
- Xét bệnh N ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là:
2 nam giới không bị bệnh hh, 5 nữ giới không bị bệnh (là con của 2) Hh hoặc hh; 6 nam giới bị bệnh (là con của 2) Hh; 1 nữ giới không bị bệnh (là mẹ của 5, 6) Hh.
3 nữ giới không bị bệnh (có mẹ bị bệnh HH) Hh; 4 nam giới không bị bệnh hh; 7 nữ giới không bị bệnh (là con của 3, 4) 1/2Hh : 1/2hh.
6 Hh × 7 (1/2Hh : 1/2hh) → 10: nam giới bị bệnh: 1/5HH : 4/5Hh.
9 nam giới không bị bệnh hh, 8 nữ giới bị bệnh HH; 11, 12 và 13 đều có kiểu gen Hh.
II đúng. Có 7 người chưa xác định được kiểu gen là 4, 5, 6, 7, 10, 11, 13.
III sai. Có tối đa 6 người có thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp là 1, 6, 7, 10, 11, 13.
- Xác suất sinh con không bị bệnh M có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là: (2/5MM : 3/5 Mm) × (1/3MM : 2/3 Mm) → MM = 7/10 × 2/3 = 14/30.
Xác suất sinh con gái không bị bệnh N có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là: (1/5HH : 4/5Hh) × Hh → hh = 2/5 × 1/2 × 1/2 = 1/10
→ Xác suất sinh con gái không bị bệnh N, M có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là: MMhh = 14/30 × 1/10 = 7/150 (IV đúng)