Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 13)
-
1896 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn
Chọn D
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật: vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
Chọn A
| Hô hấp qua bề mặt cơ thể | Hô hấp bằng mang | Hô hấp bằng hệ thống ống khí | Hô hấp bằng phổi | Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da |
Đại diện | Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) | Cá, thân mềm, chân khớp | Côn trùng | Bò sát, chim, thú | Lưỡng cư |
Ví dụ | Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn.. | Trai, Ốc, Tôm, Cua. | Châu chấu, cào cào. | Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ.. | Ếch, nhái |
Câu 3:
Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit?
Chọn C
Câu 4:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Chọn B
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng các nucleotit trong một gen nào đó.
Câu 5:
Một tế bào có kiểu gen Aa, nếu trong quá trình giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra giao tử nào sau đây?
Chọn C
Một tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong giảm phân I sẽ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2Aa: 2O.
Câu 6:
Trong mô hình Operon Lac, cụm gen cấu trúc Z, Y, A khi phiên mã sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử mARN?
Chọn A
Trong mô hình Operon Lac, cụm gen cấu trúc Z, Y, A khi phiên mã sẽ tạo ra 1 phân tử mARN.
Từ phân tử mARN này sẽ dịch mã tạo ra 3 loại protein ® 3 loại enzim tham gia con đường phân giải lactose.
Câu 7:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự phân hóa cá xương diễn ra ở kỉ nào?
Chọn B.
Câu 9:
Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
Chọn A
Câu 10:
Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Chọn B
Nhóm loài | Người, Động vật có vú, Ruồi giấm, Cây gai, Cây chua me | Chim, Ếch nhái, Bò sát, Bướm, Dâu tây | Bọ xít, Châu chấu, Rệp | Bọ nhậy |
Cặp NST giới tính | Cái: XX | Cái: XY Đực: XX | Cái: XX | Cái: XO Đực XX |
Câu 11:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen?
Chọn C
Cơ thể thuần chủng về tất cả các cặp gen là : AabbDD
Câu 12:
Hệ tuần hòan của loài động vật nào sau đây có mao mạch?
Chọn C.
| Hệ tuần hoàn hở | Hệ tuần hoàn kín | |
Hệ tuần hoàn đơn | Hệ tuần hoàn kép | ||
Đại diện | - Thân mềm - Chân khớp (côn trùng) | Cá | Mực ốc, bạch tuộc, lưỡng cư, bò sát, chim, thú |
Ví dụ | Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, Ốc sên | Cá mập, cá chép, cá quả, cá diêu hồng, cá hồi. | Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo. |
Câu 13:
Gạo vàng GR2E (Golden Rice) là giống gạo có chứa gen từ ngô có khả năng tổng hợp β-carotene – một tiền chất cho cơ thể tổng hợp vitamin A. Đây là thành tựu của công nghệ
Chọn B.
Câu 14:
Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
Chọn D.
Trong quần thể có thể có 2 mối quan hệ: hỗ trợ và cạnh tranh nhau
Khi quần thể vượt quá "mức chịu đựng" thì sẽ xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau: cạnh tranh tranh giành nơi ở; thức ăn; tranh giành đực, cái
Câu 15:
Cho chuỗi thức ăn: Lúa => Châu chấu => Nhái => Rắn => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 2 là
Chọn B
Câu 17:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã có sẵn trong quần thể?
Chọn C
Câu 18:
Loài cá X và Y có giới hạn sinh thái về nhiệt độ lần lượt là 2-35 oC; 5-42 oC. Nhiệt độ nào sau đây thì cả 2 loài cùng có thể tồn tại trong một thuỷ vực?
Chọn A
Câu 19:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Chọn C
Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hoá vì không làm thay đổi cấu trúc di truyền, tần số alen của quần thể.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại?
Chọn D.
A Sai. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi kiểu gen.
B Sai. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm.
C Sai. Không thể loại bỏ hết vì alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp.
D Đúng. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định, do đó CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 22:
Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
Chọn A.
Trong các kết luận trên, kết luận A không đúng vì khi đi từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp tức là đi từ vùng cực đến xích đạo thì điều kiện khí hậu càng ngày càng thuận lợi, mưa nhiều, độ ẩm thích hợp à thành phần loài và số lượng loài nhiều hơn à lưới thức ăn phức tạp hơn.
Câu 23:
Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Đặt một cành rong được trong 1 phễu thuỷ tinh úp ngược, phía trên phễu được nối với một ống nghiệm chứa đầy nước. Thí nghiệm được đặt dưới sự chiếu sáng của đèn. Quan sát bọt khí sinh ra trong ống nghiệm, hãy cho biết đây là loại khí gì?
Chọn A.
Cành rong được đặt dưới ánh sáng nên quang hợp sinh ra khí O2. Khí O2 được sinh ra dưới nước và thoát ra dưới dạng bọt khí.
Câu 24:
Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là:
Chọn C.
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3AA : 0,7aa
Tần số alen pA = 0,3; qa = 0,7
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
Câu 25:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Chọn B
Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là dạng đột biến thay thế
Dạng đột biến này làm thay đổi số liên kết hidro trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Câu 26:
Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
Chọn B
Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và cái đều là 1 : 1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 1:1, ở giới cái là 100% trội
Phép lai C cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% trội
Phép lai D cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% lặn
Câu 27:
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
Chọn A
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832
Câu 28:
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Chọn B
A sai. Dựa trên trình tự mạch gốc của alen M và alen m => đã xảy ra đột biến thay thế 1 X thành 1 T trên mạch gốc hay đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T.
B đúng. Dựa vào bảng mã di truyền: XTT-Glu; GTA-His; AAA-Phe => trật tự axit amin của alen m là Glu-His-Phe.
C sai. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m có 301 loại T.
D sai. Trên mạch gốc của alen M có 1X bị đột biến thay thế thành 1 T => số nucleotit loại T trên mạch gốc của alen m nhiều hơn alen M là 1 nucleotit.
=> Khi alen m phiên mã 1 lần thì cần số nucleotit môi trường cung cấp loại A nhiều hơn alen M 1 nucleotit.
=> Nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cần 502 nucleotit loại A.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ số cá thể dị hợp cao nhất ?
Chọn C
Xem xét các phép lai đưa ra, ta nhận thấy: các phép lai Aaaa x Aaaa; AAaa x Aaaa; AAaa x AAaa đều có thể làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp ở đời con. Riêng phép lai AAAa x Aaaa thì không thể vì hai bên bố mẹ không cho đồng thời giao tử AA (hoặc aa). Như vậy, trong phép lai này, tỉ lệ số cá thể dị hợp ở đời con là 100% à Phương án cần chọn là: AAAa x Aaaa.
Câu 30:
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ?
Chọn C
Câu 31:
Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp Zo số nuclêôtit loại X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn C
Ta có H = 2A + 3G = 5022
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T,; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2
M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
A đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.
A1 = G,T1= G,
X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = G1 + G1 = G1
H= 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(G1 + G1) + 3(G1 + G1) = 5022
=> G1 + G1 = 5022 G1 = 5022 => G1= 744
=> số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1+ G1 = 744 + .744 = 1302 => B đúng
- Gen M có A = T = A1 + A2 = G1 + G1= 558 => Gen m có T= 558 + 1= 559 => C sai
- Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :
(2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809 => D đúng
Câu 32:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
Chọn C
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất (có chiều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
Chọn D
F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
Cây có chiều cao 180 cm = 240 - 20.3 → Cây cao 180 cm có chứa 3 alen trội.
F1: AaBbDd x AaBbDd
F2 cây cao 180 cm chiếm tỉ lệ: = 31,25%
Câu 34:
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?
Chọn D
Câu 35:
Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1?
Chọn A
A quả tròn >>a quả dẹt, B hạt trơn >> b hạt nhăn.
P: tròn trơn x dẹt trơn => F1: có 4 KH, tròn trơn = 40% = A-B-
P: AaBb x aaBb => A-B- = 40%
Giả sử: P: AB/ab x aB/ab
A-B- = => f = 40% (thỏa mãn)
P: Ab/aB x aB/ab
A-B- = => f = -60% (loại)
P: AB/ab x aB/ab (f=40%)
F1: A-B-= 40%; A-bb = 10%; aaB-=35%; aabb=15%
A. đúng
B. sai
C. sai
D. sai, aaBB = 10%
Câu 36:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂ x ♀ , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
Chọn A
P:
Dd x Dd → F1: D- : dd
=> F1: aabb = 30%ab . 20%ab = 6%
A-B- = 50% + 6% = 56%
A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%
Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19%. + 19%. + 56%. = 42,5%
Xác suất F1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn = 2C1 . 42,5% . 57,5% = 48,875%.
Câu 37:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thưởng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn D
- Áp dụng công thức tính tần số hoán vị gen f = số giao tử sinh ra do hoán vị gen/tổng số giao tử được sinh ra.
- 5 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 5.4 = 20 tinh trùng
- 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì tần số alen => A đúng
- Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen => aB = Ab = 20:2 = 10% => B đúng
- Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen => => Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,35 :0,35 : 0,15 : 0,15 = 7 : 7 : 3 : 3 => C đúng
- Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen , => Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,45 :0,45 : 0,05 : 0,05 = 9 : 9 : 1 : 1 => D sai
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Chọn B
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng => số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4 x 4 => F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) qui định màu hoa đỏ.
F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb
=> F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb): hồng
3 (laaBB : 2aaBb): hồng
1 aabb: trắng
- F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb => A đúng
- Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp à Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 => B SAI
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau :
(1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb
Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab
F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng => C đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 => D đúng
Câu 39:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Chọn B
Quy ước gen: A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng.
A đúng. Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (aabb) (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb
B sai. Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb).
Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb => 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1
C đúng. Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ.
D đúng.
Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:
+ AABB x aabb => AaBb (100% hoa vàng)
+ AABb x aabb => AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng)
+ AaBB x aabb => AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng)
+ AaBb x aabb => AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng).
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%.
Chọn B
Xét bệnh điếc bẩm sinh:
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh => Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
=> A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh
Xét bệnh mù màu:
Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh => Bệnh do gen lặn qui định
=> B: Bình thường >> b: mù màu
* Bệnh điếc bẩm sinh
- (5) x (6): Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa => Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)
- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) => 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
=> Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau => III đúng
- (13) x (14): (1/2A : l/2a) x (7/10 A : 3/10a)
=> Xác suất sinh con không mang gen bệnh điếc bẩm sinh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20
* Bệnh mù màu
- (7) x (8): XBY x XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)
=> (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)
- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)
=> Sinh con không mang alen bệnh mù màu là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4
=> XÁC SUẤT CẦN TÌM = 7/20.3/4 = 26,25%