Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 2)
-
1918 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu đồ bên mô tả tốc độ thoát hơi nước ở cây bị ảnh hưởng bởi yếu tố X. Yếu tố X ở đây là gì?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Độ ẩm càng cao, thoát hơi nước càng giảm.
Câu 2:
Hình sau mô tả một ống thận và một số mạch máu liên quan. Chất nào được tái hấp thu hoàn toàn từ chất lỏng ở R trở về máu ở P?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Chất tái hấp thu là gluco.
Câu 5:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Cây tứ bội là 3n=36
Câu 6:
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
Chọn đáp án D.
Giải thích: Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn 1(3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin loại histon.
Câu 7:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Phép lai
Câu 9:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40 cM. Cho phép lai P: ♂ ♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là:
Chọn đáp án B.
Giải thích: Tần số hoán vị gen là 40%
tỉ lệ giao tử ab=0,2. Kiểu gen
Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng .
Câu 10:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
Chọn đáp án D.
Giải thích: F1 tự thụ phấn:
Hoa đỏ
Câu 11:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Câu 12:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.
Câu 13:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Ví dụ: Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ,...
Câu 16:
Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 18:
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Số lần tim co bóp trong 1 phút là
Lượng máu được tống vào động mạch chủ là
Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là .
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactôzơ thì gen điều hòa R luôn tổng hợp prôtêin ức chế.
A sai vì khi môi trường có lactôzơ thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C sai vì khi môi trường có lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D sai vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactôzơ.
Câu 20:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Giải thích: I sai vì mã kết thúc không quy định tổng hợp axit amin.
Câu 21:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3.
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái.
Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
F Giao tử cái: ; giao tử đực:
| AXBB | AXb | aXbB | aXb; |
aXb | AaXBXb | AaXbXb | aaXBXb | aaXbXb |
aY | AaXBY | AaXbY | aaXBY | aaXbY |
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.
Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Câu 22:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Câu 23:
Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
Chọn đáp án A
Giải thích: Biến động theo chu kì nhiều năm.
Câu 24:
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trưòng đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.
Giải thích: I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni hoặc muối nitrat . Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.
Câu 26:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích: I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là
II, IV đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa
III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa
Câu 27:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Giải thích: I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có số cây A-B-.
II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen Có 1 KH.
III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB aabb (hoặc AABb aabb) Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB Có 2 loại kiểu hình.
Câu 29:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Giải thích: I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen .
II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A,…
IV đúng vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.
Câu 30:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu II đúng.
Giải thích: I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.
III sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
IV sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 31:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
V. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật.
Chọn đáp án B. Các phát biểu I, II, IV đúng. Phát biểu III, V sai.
Giải thích: III – Sai vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
V – Sai. Vi khuẩn lam thuộc vi khuẩn là sinh vật sản xuất.
Câu 34:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu III đúng.
Giải thích: I sai vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV có thể chuyển các gen này từ vị trí hoạt động mạnh sang vị trí hoạt động yếu (hoặc không hoạt động) hoặc ngược lại.
II sai vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau nên khả năng phiên mã của các gen là khác nhau.
III đúng vì a là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.
IV sai vì đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.