IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 2)

  • 1918 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu đồ bên mô tả tốc độ thoát hơi nước ở cây bị ảnh hưởng bởi yếu tố X. Yếu tố X ở đây là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Độ ẩm càng cao, thoát hơi nước càng giảm.


Câu 4:

Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

  Giải thích: Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn 1(3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin loại histon.


Câu 7:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa  aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

  Giải thích: Phép lai Aa×aa1Aa:1aa.


Câu 8:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe  aaBBDdee cho đời con có


Câu 11:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

  Giải thích: Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ =0,4.123=0,05.


Câu 12:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

  Giải thích: Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.


Câu 14:

Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

  Giải thích: Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.

  Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

  Ví dụ: Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ,...


Câu 16:

Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

  Giải thích: Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.


Câu 17:

Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

  Giải thích: Số lần tim co bóp trong 1 phút là 60÷0,8=75.

  Lượng máu được tống vào động mạch chủ là 75×70=5250ml.

   Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 5250×21÷100=1102,5ml.


Câu 19:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

  Giải thích: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactôzơ thì gen điều hòa R luôn tổng hợp prôtêin ức chế.

  A sai vì khi môi trường có lactôzơ thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

  C sai vì khi môi trường có lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

  D sai vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactôzơ.


Câu 21:

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

  Giải thích: Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3.

   Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

   Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

  Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái.

   Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

  Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:  AaXBXb×aaXbY

  F Giao tử cái: AXB;AXb;aXB;aXb; giao tử đực: aXb;aY. 

 

AXBB

AXb

aXbB

aXb;

aXb

AaXBXb

AaXbXb

aaXBXb

aaXbXb

aY

AaXBY

AaXbY

aaXBY

aaXbY

  Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.

  Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.


Câu 22:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trưòng đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.

  Giải thích: I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni NH4+ hoặc muối nitrat NO3-. Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.


Câu 25:

Một gen dài 3332 Ao và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 26:

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.

II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.

IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.

  Giải thích: I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là  a.23-2=60 a=60÷6=10.

  II, IV đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là 10×27=1280 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa  N14=10×23÷1-2=140.

  III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa

N15=a.2m+n+2-2m+1=10×23+4+2-23+1=1140.


Câu 27:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

  Giải thích:  I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 14số cây A-B-.

  II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb×AaBB Có 1 KH.

  III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB  aabb (hoặc AABb  aabb)  Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

  IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB  Có 2 loại kiểu hình.


Câu 29:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

  Giải thích: I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84.

  II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

  III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A,…

  IV đúng vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.


Câu 30:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.

II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.

III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu II đúng.

  Giải thích: I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.

  III sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái  làm mở rộng ổ sinh thái của loài.

  IV sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.


Câu 34:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.

II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau.

III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.

IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu III đúng.

  Giải thích: I sai vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV có thể chuyển các gen này từ vị trí hoạt động mạnh sang vị trí hoạt động yếu (hoặc không hoạt động) hoặc ngược lại.

  II sai vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau nên khả năng phiên mã của các gen là khác nhau.

  III đúng vì a là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.

  IV sai vì đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.


Bắt đầu thi ngay