Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 22)
-
1899 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây là của hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Đáp án:A.
- Trong hô hấp bằng ống khí (ở sâu bọ), các ống khí nhỏ phân chia đến tận các tế bào của cơ thể, tại đây O2 và CO2 được tế bào trao đổi trực tiếp với không khí môi trường.
Câu 4:
Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
Đáp án D
A đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng.
B đúng (SGK Sinh 11 trang 8).
C đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước.
D sai, nước được vận chuyển từ rễ thân lá.
Câu 5:
Cấu trúc nào giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein?
Đáp án: D
Nhiều ribosome cùng trượt qua phân tử m ARN làm tăng năng suất tổng hợp protein gọi là polyribosom
Câu 6:
Hậu quả nào sau đây là của đột biến mất đoạn?
Đáp án: D.
Mất đoạn NST làm mất một đoạn gen trên NST làm giảm số lượng gen trên NST
Câu 7:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Đáp án C
Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể nên không phải nhân tố tiến hóa.
Câu 8:
Trong mô hình cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. Coli, các enzyme phân giải đường lactose được mã hóa bởi
Đáp án: D.
A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
B. Vùng khởi động nơi enzym ARN pol gắn vào
C. Vùng vận hành O nơi protein ức chế gắn vào
Đáp án D Gen cấu trúc Z,Y, A tổng hợp ra enzyme phân giải đường lactose
Câu 10:
Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a, phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích?
Đáp án: C.
C. phép lai giữa cơ thể trội và đồng hợp lặn là lai phân tích
Câu 11:
Trong quá trình sống, một loài vô tình gây hại cho loài khác là mối quan hệ
Đáp án: B.
Câu 12:
Ở lúa nước có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là
Đáp án A
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.
2n = 24 => n = 12 => có 12 nhóm gen liên kết.
Câu 13:
Enzim phiên mã là
Đáp án A
Enzim phiên mã là ARN polimeraza.
ADN polimeraza: Enzyme tham gia nhân đôi ADN.
Ligaza: Enzyme nối.
Restrictaza: Enzyme cắt.
Câu 14:
Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, phép lai Aa x aa sẽ cho đời con có tối đa
Đáp án: B.
B. 2 kiểu gen Aa và aa
Câu 15:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái => Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là
Đáp án B
Cây ngô (B1) => Sâu ăn lá ngô (B2) => Nhái (B3) => Rắn hổ mang (B4) => Diều hâu (B5)
Bậc dinh dưỡng cấp 3 là nhái.
Câu 16:
Phương pháp nào tạo được các mô đơn bội?
Đáp án: B.
A, C ,D tạo cơ thể 2n chỉ có B tạo các mô đơn bội
Câu 17:
Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn về nhiệt độ từ 0 → 900C, trong đó chúng phát triển tốt nhất ở 550C. Giá trị nhiệt độ 550C lúc này gọi là
Đáp án: B.
Giá trị tại đó sinh vật phát triển tốt nhất là điểm cực thuận
Câu 18:
Thành phần có vai trò đưa vật chất và năng lượng của môi trường vào quần xã là
Đáp án A.
Câu 19:
Quy luật di truyền nào giúp các loài sinh vật duy trì ổn định những nhóm gen thích nghi với điều kiện sống?
Đáp án: C.
C các nhóm gen có tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
Câu 20:
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
Đáp án A
Phương pháp:
Siêu trội là con ở thể dị hợp sẽ thể hiện vượt trội hơn cả thể đồng hợp. Càng có nhiều cặp gen dị hợp thì tính siêu trội càng biểu hiện rõ.
Cách giải:
Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Vậy phép lai AAbbDD aaBBdd => AaBbDd => có ưu thế lai cao nhất.
Câu 21:
Nhân tố tiến hóa nào không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
Đáp án:A.
A đột biến tạo ra các allen mới nên không làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
Câu 22:
Đặc trưng nào của quần thể sinh vật ảnh hưởng mạnh tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường?
Đáp án:A.
Mật độ các thể càng cao nhu cầu sử dụng nguồn sống môi trường càng cao
Câu 23:
Trong cơ chế hình thành loài khác khu vực, cách ly địa lý là
Đáp án:A.
B cách li trước hợp hợp tử
C cách li sinh thái
D cách li sau hợp tử
Câu 24:
Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen khi giảm phân bình thường sẽ cho
Đáp án: C.
Ruồi giấm không có hoán vị gen nên luôn tạo ra 2 loại giao tử AB và ab
Câu 25:
Một alen quy định tính trạng có lợi cho bản thân sinh vật, nhưng vẫn có thể bị loại bỏ khỏi quần thể. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra quá trình loại bỏ đó?
Đáp án: C.
A Alen có lợi liên kết chặt với alen có hại thì vẫn biểu hiện kiểu hình alen có lợi nên vẫn có thể bị CLTN loại bỏ
B và D Qúa trình phiêu bạt di truyền làm alen có lợi di chuyển qua quần thể khác
Câu 26:
Tại một hồ nước có rất nhiều muỗi, người ta lập được lưới thức ăn như hình. Để tiêu diệt có hiệu quả muỗi mà không làm ảnh hưởng mạnh đến môi trường sinh thái, có bao nhiêu biện pháp sinh học sau là hợp lý?
I- Thả thêm một lượng vừa phải cá rô vào hồ.
II- Thả thêm thủy tức (là vật ăn thịt rận nước) vào hồ.
III- Trồng thêm rong đuôi chó trong hồ.
IV- Bắt bớt bọ gậy trong hồ.
Đáp án: A
(I, II).
I Thả thêm cá rô cá rô sẽ ăn bọ gậy tiêu diệt muỗi
II Thả thêm thủy tức ăn thịt rận nước làm bọ gậy không ăn rận nước được nên giảm số lượng
Câu 27:
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Đáp án B
Xét từng cặp gen Aa Aa tương tự với Bb và Dd.
Phép lai:
Câu 28:
Một quần thể ngẫu phối cần bằng có tần số các alen gồm 0,2A1: 0,5A2: 0,3A3. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong quần thể là
Đáp án:A.
Khi quần thể cân bằng, tổng tỉ lệ các cá thể thuần chủng (A1A1 + A2A2 + A3A3) = 0,22 + 0,52 + 0,32 = 0,38 = 38%.
Câu 29:
Khi nói về mối liên quan giữa các mã di truyền gồm có codon và anticodon tương ứng, phát biểu nào sai?
Đáp án: B.
Triplet bổ sung với codon, codon lại bổ sung với anticodon nên giữa triplet và anticodon không thể nối bổ sung với nhau.
Câu 30:
Trong quá trình nguyên phân, một tế bào sinh dưỡng mang các NST kí hiệu AaBbDdXY đã bị đột biến, trong đó 1 trong 2 NST của cặp Aa đã không phân ly ở kì sau. Tế bào con vừa tạo ra có thể mang 9 NST là
Đáp án:A.
Nếu NST kép mangA.A không phân ly thì tế bào con có 2A, nếu NST kép manga.a không phân ly thì tế bào con có 2a; các NST còn lại bình thường
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Đáp án: B
-Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
-Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể.
-Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.
-Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
Câu 32:
Biết rằng không có hoán vị gen xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu gen khác các phép lai còn lại?
Đáp án: B.
- Ở phép lai B, 2 bên cho giao tử giống nhau nên F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
- Các phép lai A, C, D, do 2 bên cho giao tử khác nhau hoặc chỉ giống nhau ở 1 loại, nên tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 1: 1
Câu 33:
Biết rằng axit amin Tyrosin (Tyr) được mã hóa bởi codon 5’UAU3’ và 5’UAX3’; axit amin Cystein (Cys) được mã hóa bởi codon 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: D.
Đoạn mạch gốc đọc từ 5’ → 3’ đúng là mã hóa cho Cys – Cys – Tyr – Tyr, tuy nhiên đây là chiều đọc sai. Đọc từ 3’ → 5’ thì trình tự không thể như trên.
Câu 34:
Một tế bào động vật có kiểu gen khi giảm phân bình thường đã tạo ra 4 tế bào con hoàn chỉnh, sau đó các tế bào con phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: C.
-A đúng, nếu giới tính là đực, chẳng hạn khi A hoán vị a, tạo ra NST kép dạng Ab.ab + AB.aB, và cặp DE không hoán vị; nếu kết thúc giảm phân 1 tạo ra dạng Ab.ab đi cùng de.de và AB.aB đi cùng DE.De thì tạo ra 4 tinh trùng abde + Abde + aBDE + ABDE.
-B đúng, tương tự ở câu A, có thể tế bào con mang abde phát triển thành trứng nếu giới tính là cái.
-C sai, nếu hoán vị ở cặp DE, thì có thể tạo ra cặp NST kép dạng (Ab.Ab + aB.aB) x (DE.De + de.dE); sự kết hợp với thì có thể tạo ra đồng thời AbdE và aBDe.
-D đúng, vì nếu giới tính là cái thì sẽ tạo 1 trứng với tỉ lệ 100%; nếu là đực và không hoán vị tạo ra 2 loại với mỗi loại 50%; nếu là đực và có hoán vị thì tạo 4 loại, mỗi loại tỉ lệ 25%.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, locus gen A, a và B, b liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cây (P): x , thu được các hạt F1. Đem tứ bội hóa, sau đó lựa các hạt tứ bội thành công để trồng thành cây F1. Cho F1 ngẫu phối, thu được F2. Giả sử các cây tứ bội đều tạo giao tử lưỡng bội có sức sống. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội ở F2 là
Đáp án: D.
- F1 có tỉ lệ gồm 100% khi tứ bội hóa thành công sẽ tạo thành
F1 tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội gồm : :
-Giao tử của F1 cho thấy ở F2 sẽ không có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn, trong đó:
Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trội = ()2 + ()2 = . → Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trội = 1 – = .
Câu 36:
Ở một loài thực chim, tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so với lông đỏ, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Cho giao phối ngẫu nhiên chim đực có lông trắng, chân thấp với chim cái lông đỏ, chân cao, thu được F1 có 100% lông trắng, chân thấp. Cho các con chim F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 100% các chim đực lông trắng, chân thấp; các chim cái thì có 30% lông trắng, chân thấp: 30% lông đỏ, chân cao: 20% lông trắng, chân cao: 20% lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, khi chọn 3 chim đưc F2 đem lai phân tích, khả năng cả 3 chim đực này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình là bao nhiêu?
Đáp án: B
ở loài chim : chim đực XX; chim cái XY
- Quy ước gen: A quy định lông trắng >> a quy định lông đỏ
B quy định chân thấp >> b quy định chân cao.
- Ở F2 có giới đực 100% giống bố (di truyền chéo), chứng tỏ gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Giới đực có tỉ lệ x : x : y : y chứng tỏ cơ thể cái F1 đã có hoán vị gen. - Lúc này, vì F1 giống nhau nên (P) có kiểu gen thuần chủng.
Ta có (P): XABXAB x XabY. F1 XABXab : XABY.
F1 x F1 : XABXab x XABY.
Tần số hoán vị = 0,2 x 2 = 0,4 = 40%.
- Khi chọn cơ thể đực F2 lai phân tích, để đời con có 4 loại kiểu hình thì chim đực đem lai phải có kiểu gen XABXab.
Xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen (XABXab) = (0,3)3 = 0,027.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ (P), khi đem 2 cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn, thu được F1. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và giống nhau ở cả 2 giới. Trong các kết quả sau, trên lý thuyết có bao nhiêu kết quả không thể xảy ra với thế hệ F1?
I. F1 có thể có 7 kiểu gen.
II. F1 có tổng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng lớn hơn tổng tỉ lệ các kiểu gen không thuần chủng.
III. F1 có tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
IV. F1 có tổng tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm không dưới 75%.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
Giả sử 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb, ta có phép lai P: x .
- I đúng, vì giảm phân như nhau nên nếu không hoán vị, F1 sẽ có 2 x 2 = 4 kiểu gen; nếu có hoán vị 2 bên thì F1 sẽ có 4 x 4 – 6 = 10 kiểu gen, tức không thể có 7 kiểu gen.
- II đúng, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng lớn nhất khi xảy ra hoán vị ở 2 bên với tần số 50%, lúc này tổng tỉ lệ kiểu gen thuần chủng = 4 x 0,25 x 0,25 = 0,25 = 25%, tức tỉ lệ kiểu gen không thuần chủng = 75% luôn lớn hơn.
- III đúng, vì nếu không có hoán vị thì tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 và tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1; còn nếu có hoán vị thì tỉ lệ kiểu gen chắc chắn khác tỉ lệ kiểu hình (4 kiểu hình tương ứng 10 kiểu gen).
- IV sai, vì nếu không có hoán vị thì tỉ lệ kiểu hình ít nhất 1 tính trạng trội là 100%; còn nếu có hoán vị, giả sử tần số hoán vị là 2y thì tỉ lệ ab/ab = yab x (0,5 – y)ab = 0,5y – y2. Do y ≤ 0,25 nên => 0,5y – y2 ≤ 0,0625
=> Tỉ lệ ab/ab ≤ 6,25%, tức tỉ lệ các kiểu hình mang ít nhất 1 tinh trạng trội luôn lớn hơn 75%.
Câu 38:
Ở một loài thực vật thụ phấn chéo nhờ sâu bọ, màu hoa do 2 cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa màu đỏ, vắng một trong 2 alen A hoặc B cho hoa màu vàng và không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Những cây hoa trắng đồng thời quy định mùi hương kém hấp dẫn sâu bọ nên trong tự nhiên, chúng thường không được thụ phấn. Tại một vườn ươm, người ta thụ phấn cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1. Sau đó, đem các hạt F1 trồng ở bìa rừng và để chúng phát triển tự nhiên, kết thúc vụ thu được các hạt F2. Ở vụ ngay sau đó, tiếp tục đem các hạt F2 trồng và cho phát triển như F1, thu được các hạt F3.Theo lí thuyết, nếu không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Tỉ lệ cây hoa trắng ở F2 và F3 là khác nhau.
- Ở F3, tỉ lệ cây hoa đỏ là
III. Trong các cây hoa vàng F3, tỉ lệ cây thuần chủng là .
IV. Cho các cây hoa đỏ F3 giao phấn, đời con có hoa trắng chiếm tỉ lệ .
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C.
- Theo đề, ta có phép lai (P): AABB x aabb => F1: 100% AaBb.
F1 x F1 => F2 có 9A-B-: hoa đỏ; 3A-bb + 3aaB-: hoa vàng; 1aabb: hoa trắng.
- Trong các cây F2, những cây hoa trắng không được thụ phấn, do vậy, khi sinh sản, có thể xem như nhóm cây được chọn lọc còn lại 9A-B- + 3A-bb + 3aaB-.
Nhóm này cho giao tử gồm 4AB + 4Ab + 4aB + 3ab.
=> Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
Hoa trắng (aabb) = ()2 = .
Hoa đỏ (A-B-) = 1- (hoa trắng + hoa vàng) =
Hoa vàng (A-bb + aaB-) = .
Do đó:
- I đúng, F2 có 1/16 hoa trắng và F3 có hoa trắng.
- II sai, F2 có tỉ lệ hoa đỏ = .
- III đúng, các cây hoa vàng có tỉ lệ , trong đó hoa vàng thuần chủng có tỉ lệ = 2 x 4/15 x 4/15 = 32/225.
=> Hoa vàng thuần chủng chiếm 32/80 = 2/5 trong các cây hoa vàng.
- IV đúng, trong 136/225 hoa đỏ, có tỉ lệ các kiểu gen là AABB + AABb + AaBB + AaBb. Trong đó chỉ có kiểu gen 56/136 AaBb có giao tử ab = 7/68
Khi nhóm này giao phấn với nhau, tỉ lệ hoa trắng aabb = (7/68)2 = 49/4624.
Câu 39:
Ở một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do gen A trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy định. Trong đó các alen tương tác trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Tại một quần thể, thế hệ khảo sát (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1.
II. Trong các cá thể mang kiểu hình trội của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử.
III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 2: 4: 4: 4.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, thì ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể sinh sản bình thường chiếm 34%.
Có 2 phát biểu đúng là I và III. => Đáp án A.
Theo đề, A2 = 2A1 = 2A3 à A1 = A3 = 0,25 và A2 = 0,5.
=> Tỉ lệ kiểu gen là 1A1A1 : 1A3A3 : 4A2A2 : 2A1A3 : 4A1A2 : 4A2A3.
- I đúng, vì tỉ lệ kiểu hình A3 = 0,252 = 0,0625; tỉ lệ kiểu hình A2 = 0,52 + 2 x 0,5 x 0,25 = 0,5; tỉ lệ kiểu hình A1 = 1 – (A3A3 + A2A-) = 0,4375
=> Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 : 8 : 1.
- II sai, vì tỉ lệ các kiểu hình trội (A1 + A2) = 0,9375; tỉ lệ dị hợp trội = A1A2 + A2A3 = 0,5.
=> Tỉ lệ cá thể cho 2 loại giao tử trong các cá thể có kiểu hình trội = 0,5 : 0,9375 = 8/15.
- III đúng, vì nếu quần thể không chịu tác động nào, F1 vẫn cân bằng và giống P, tức tỉ lệ các kiểu gen vẫn là 1 : 1 : 2 : 4 : 4 : 4.
- IV sai, nếu các cá thể thuần chủng không sinh sản, qua chọn lọc, lúc này quần thể còn 2A1A3 : 4A1A2 : 4A2A3.
Tần số các alen sau chọn lọc là A1 = A3 = 0,3; A2 = 0,4.
=> Khi ngẫu phối, tỉ lệ thuần chủng của thế hệ sau = 0,32 + 0,32 + 0,42 = 0,34 = 34% à Tỉ lệ dị hợp – tức sinh sản bình thường chiếm 66%.
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là . Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là . Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là ?
Đáp án: C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.
- Quy ước :
+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ AA:Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = → Xb = , XB = .
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY 8: (8/9AA:1/9Aa)XBY
2: aaXBXb 9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)
3: AaXBY. 10: aa(XBX-).
4: Aa(XBX-) 11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
5: AaXbY 12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb). 13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY
Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.