Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 8)
-
1919 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cấu tạo mạch rây: gồm các tế bào sống, còn nguyên chất nguyên sinh, gồm 2 loại là ống rây và tế bào kèm.
Câu 2:
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
Giải thích:
C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
Câu 3:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Chọn đáp án D
Câu 4:
Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Tự thụ phấn sẽ giúp cho các gen lặn biểu hiện ra kiểu hình, từ đó người ta có thể loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
Câu 5:
Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Mã di truyền có đặc điểm: phổ biến, đặc hiệu, thoái hóa và liên tục.
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine.
Câu 6:
Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Đột biến đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài vì ít gây hại hơn so với các dạng còn lại.
Câu 7:
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể.
Kích thước của quần thể giảm xuống khi: B + I < D + E.
Câu 8:
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm
Chọn đáp án C
Giải thích:
+ Trong trường hợp gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y thì gen trên X từ bố chắc chắn truyền cho con gái, còn gen trên X từ con trai chắc chắn nhận từ mẹ → Hiện tượng di truyền mẹ.
+ Di truyền theo dòng mẹ có thể do gen nằm trong tế bào chất.
+ Di truyền thẳng khi gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên Y.
+ Tính trạng phân bố không đều ở cả 2 giới có thể do gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng hoặc gen nằm trên X có alen tương ứng trên Y.
Câu 9:
Khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?
Chọn đáp án C
Câu 10:
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cơ thể có kiểu gen cho nhiều loại nhất là cơ thể chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất.
Câu 11:
Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Giải thích:
B sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C sai. Vì CLTN có thể diễn ra ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định, kiểu hình thích nghi chứ không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 12:
Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Vì trong tự nhiên, quần thể thường xuyên chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Do đó, mặc dù quần thể giao phối ngẫu nhiên nhưng tần số alen vẫn có thể bị thay đổi do tác động của chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên,…
D đúng. Vì tự thụ phấn, giao phối gần chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 13:
Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
Chọn đáp án C
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Chọn đáp án C
Câu 15:
Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn đáp án D
Câu 16:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Thứ tự xuất hiện các loài thuộc ngành có xương sống từ: cá xương => lưỡng cư => bò sát => chim => thú.
Câu 17:
Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân?
Chọn đáp án D
Câu 18:
Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là sinh vật sản xuất.
Câu 19:
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Chọn đáp án B
Câu 20:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Chọn đáp án C
Giải thích:
+ Ở tất cả các tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân 2 tạo 3 loại giao tử: AA, aa, O
+ bb phân li bình thường tạo 1 loại giao tử: b
+ Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân cho các loại giao tử sau: AAb, aab, b.
Câu 21:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Quy ước: A - thân cao; a - thân thấp;
B - lá nguyên; b - lá xẻ.
Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) => Các gen phân li độc lập.
=> F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.
B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = .
C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb => Dị hợp tử về 1 cặp gen.
D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb.
Câu 22:
Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường → Xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 23:
Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn.
Câu 24:
Đột biến nào không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Đột biến không làm thay đổi chiều dài phân tử AND là đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n + 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.
Câu 25:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen à có liên kết gen không hoàn toàn.
Ta có AB/AB + ab/ab = 2% (mà AB/AB = ab/ab)
=> ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab
=> P: Ab/aB + Ab/aB (f = 0,2)
Loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 = AB/ab + Ab/aB + Ab/Ab + aB/aB = 0,12x2 + 0,42x2 + 0,42 + 0,42 = 0,66 = 66%.
Câu 26:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 27:
Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau.
Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn con người bị nhiễm độc nhiều nhất: Tảo đơn bào => động vật => phù du => giáp xác => cá => người. (khuếch đại sinh học)
Câu 28:
Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B
Giải thích:
P: AaBbDd tự thụ phấn
F1 thu được 64 tổ hợp = 43
F1: 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.
Vậy quy ước: A-B-D-: đỏ; còn lại là màu trắng
Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ ==
Câu 29:
Một gen có chiều dài 408 nm và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotide loại G chiếm 15% tổng số nucleotide của mạch. Tính trên mạch 1, tỉ lệ nucleotide loại A và nucleotide loại G?
Chọn đáp án A
Giải thích:
+ Tổng số nucleotide của gen = (4080 : 3,4) × 2 = 2400 nucleotide
+ Ta có A = 20% N → A = 20% × 2400 = 480 Nucleotide → G = 720 nucleotide
+ Mặt khác A = A1 + T1 → A1 = A − T1 ↔ 480 − 200 = 280 nucleotide
+ G1 = 15% () → G1 = 15% × 1200 = 180 nucleotide
+ Tỉ lệ =
Câu 30:
Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n =30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Vì thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài. Do đó:
Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46. Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50.
Loài III có bộ NST =26 + 30 = 56. Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66.
Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82.
Câu 31:
Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.
III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.
Chọn đáp án A
Giải thích:
I Sai. Ổ sinh thái dinh dưỡng chưa thể kết luận được kích thước quần thể.
II Sai. Theo hình vẽ, quần thể D và E không trùng lặp ổ sinh thái.
III Sai. Chúng có thể trùng các ổ sinh thái khác nên chúng có thể cạnh tranh.
IV Đúng. Quần thể B trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng với 3 quần thể A, C và D. Quần thể C chỉ trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng với 2 quần thể B và D.
Câu 32:
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA... ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA... ATX5’.
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA... ATX5 ’.
III. Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA... ATX5’.
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG... ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Côđon | 5’GAU3’; 5’GAX3’ | 5’ UAU3’; 5’UAX3’ | 5’AGU3’; 5’AGX3’ | 5’XAU3’; 5’XAX3’ |
Axit amin | Aspactic | Tirozin | Xêrin | Histiđin |
Triplet | 3’XTA5’ 3’XTG5’ | 3’ATA5’ 3’ATG5’ | 3’TXA5’ 3’TXG5’ | 3’GTA5’ 3’GTG5’ |
Mạch khuôn của alen M: 3’TAX XTA GTA ATG TXA... ATX5’.
Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: (vị trí tô đậm là đột biến)
I. Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA... ATX5’. (cùng quy định Aspactic nên không thay đổi chuỗi polypeptit)
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA... ATX5 ’. (cùng quy định Histiđin nên không thay đổi chuỗi polypeptit)
III. Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA... ATX5’. (quy định 2aa khác nhau nên chuỗi polypeptit bị thay đổi)
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG... ATX5’. (cùng quy định Xerin nên không thay đổi chuỗi polypeptit)
Câu 33:
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
F1 có kiểu hình trung gian. → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1. → Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1. → Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1. → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau. → I đúng.
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là
F1 lai phân tích () thì tỉ lệ kiểu hình là:
1 : 1 . → cây hoa hồng, quả dài chiếm 50%. → II đúng.
F1 lai với cây N () thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ = = 25%.
→ III đúng.
Nếu cây M có kiểu gen () thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:
1 : 1 : 1 : 1. → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. → IV đúng.
Câu 34:
Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
III. Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Chọn đáp án B
Giải thích:
Phát biểu đúng là: I, III, IV
Ý II sai vì CLTN không tạo kiểu gen thích nghi
Câu 35:
Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong mỗi cặp gen, có một alen đột biến và một alen không đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Vì nếu alen đột biến là alen trội thì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến = 35 – 1 = 243 – 1 = 242.
(Cần chú ý rằng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là một đại lượng biến thiên, thay đổi tùy thuộc vào kiểu hình không đột biến là do alen đột biến hay alen không đột biến quy định. Ví dụ, có 5 cặp gen, nhưng trong đó có 3 cặp gen alen đột biến là alen trội, 2 cặp gen là alen đột biến là alen lặn thì số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là có 22 = 4 kiểu gen).
Câu 36:
Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Tính ở F2, trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Giải thích:
- Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ ==
Câu 37:
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ-xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Giải thích:
+ Dễ thấy người nam số (9) và (12) cùng có kiểu gen là aa XbY.
+ Con có kiểu gen aa → những người (5) (6) (7) (8) có kiểu gen Aa
+ Người số (6) và số (8) là nam (bình thường) có kiểu gen đầy đủ là Aa XbY
+ Người số (10) sẽ có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
+ Người số (12) có kiểu gen XbY nhận Xb từ người số (7) → người số (7) có kiểu gen AaXBXb
+ Người số (11) sẽ có kiểu gen (1AA: 2Aa)(lXBXB : lXBXb)
Phép lai giữa cặp (10) và (11) là :
(1 AA :2 Aa) XBY x(l AA: 2 Aa)(l XBXB : lXBXb)
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là:
Câu 38:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.
- F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y. → F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4/15.
Câu 39:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
I đúng. Vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên XABXab × XABY sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
II sai. Vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
III đúng. Vì xác suất thuần chủng = = 46%.
IV đúng. Vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ = 50%.