Tổng hợp đề thi học kì II môn Toán lớp 5 (đề 7)
-
14689 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Điền vào chỗ trống theo yêu cầu
Viết công thức tính : Chu vi hình tròn và diện tích hình tròn
C = ?
S = ?
C = r x 2 x 3, 14 hoặc C= d x 3,14
S = r x r x3,14
Câu 3:
Điền vào chỗ trống theo yêu cầu
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
15 % của 160 là ?
2 % của 1000 kg là ?
15 % của 160 là : 24
2 % của 1000 kg là : 20
Câu 4:
Điền vào chỗ trống theo yêu cầu
Viết dưới dạng số thập phân :
1 giờ = ?
2 = ?
1 giờ = 1,5 giờ
2 = 2,35
Câu 5:
Điền vào chỗ trống theo yêu cầu
Chữ số 5 trong số thập phân thuộc hàng nào?
14, 205 : ?
367, 58 : ?
14, 205 : hàng phần nghìn
367, 58 : hàng phần mười
Câu 8:
Hồng đi đến trường là 30 phút với vận tốc 4 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Hồng đến trường là bao nhiêu kí-lô-mét?
Đáp án C
Câu 10:
Đặt tính rồi tính :
a) 1,345 + 25,6 = ?
b) 78 - 20,05 = ?
c) 17,03 x 0,25 = ?
d) 136,64 : 2,24 = ?
a) 1,345 + 25,6 = 26,945
b) 78 - 20,05 = 57,95
c) 17,03 x 0,25 = 4,2575
d) 136,64 : 2,24 = 61
Câu 11:
Tìm x :
a) x : 100 = 9,5 x 3, 58 ?
b) 98 – x = 255,92 : 5,6 ?
a) x : 100 = 9,5 x 3, 58
x : 100 = 34,01
x : 100 = 34,01 x 100
x = 3401
b) 98 – x = 255,92 : 5,6 ?
98 – x = 45,7
x = 98 – 45,7
x = 52,3
Câu 12:
Hai ô tô xuất phát từ A có vận tốc 46 km/giờ và ô tô đi từ B có vận tốc 44 km/giờ cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tìm độ dài quãng đường AB.
Tổng vận tốc của hai ô tô:
44 + 46 = 90 (km)
Độ dài quãng đường AB :
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
Câu 13:
Hiệu hai số là 1404, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó. Hai số đó là :
Viết thêm chữ số 0 vào bên số bé thì được số lớn. Vậy số lớn gấp số bé 10 lần.
Gọi số bé là x. Số lớn = 10x
Ta có :
10x - x = 1404
9 x = 1404
x = 1404 : 9
x = 156
Hai số đó là 156 và 1560