Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 3)
-
11802 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các thành phần sau:
1. Thành tế bào.
2. Vỏ nhầy.
3. Màng nhân.
4. Màng sinh chất.
Có bao nhiêu thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn?
Chọn A
Xem xét các ý đưa ra, ta nhận thấy: thành tế bào (1); vỏ nhầy (2) và màng sinh chất (3) là những thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn, màng nhân (3) là cấu trúc không có ở vi khuẩn. Vậy đáp án của câu hỏi này là: 3.
Câu 2:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
Chọn C
Kiểu gen aaBb giảm phân tạo giao từ: aB = 0,5.
Câu 5:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Chọn B
tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN, nếu đúng mã bổ sung với mARN thì mới lắp ghép được vào chuỗi aa tổng hợp à tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” (từ mARN sang axit amin à B đúng
Câu 6:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn C
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Cả 2 loài đều có lợi và cần thiết cho sự sống của 2 loài tham gia. Vậy đây là mối quan hệ cộng sinh
Câu 7:
Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
Chọn D
Ở vùng biển Pêru, cá cơm có chu kì biến động khoảng 10 - 12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt à Vậy đây là kiểu biến động theo chu kì nhiều năm.
Câu 8:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Chọn A
Kỉ cacbon dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hoa xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 9:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
Chọn B
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligaza
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Chọn C
Hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen
Câu 11:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Chọn D
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,...) và chân khớp (côn trùng, tôm,...)
Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Câu 12:
Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Luôn cho ra 2 loại giao tử.
II. Luôn cho ra 4 loại giao tử.
III. Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%
Chọn B
Ở gà; gà trống là XX; gà mái: XY
- I, II sai vì gà trên là giới cái nên cho 1 loại giao tử.
- III sai vì gà mái chỉ cho một loại giao tử.
- IV đúng vì tế bào chỉ một loại giao tử nên chiếm 100%.
Câu 13:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Chọn B
Lưỡng bộ là 2n à Thể ba thuộc loài này có bộ NST là: 2n + 1
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
II. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 3 ngăn, trong đó dạ múi khế là quan trọng nhất.
III. Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
IV. Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa dễ biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
V. Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Chọn C
- I đúng, lần nhai thứ nhất chỉ có tác dụng làm ướt thức ăn.
- II sai vì dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Trong đó dạ dày múi khế là dạ dày chính thức.
- III đúng, động vật ăn thực vật có dạ dày đơn chỉ nhai một lần nên thường nhai rất kĩ và tiết nhiều nước bọt.
- IV sai vì diều không chứa dịch tiêu hóa.
- V đúng vì chim có dạ dày tuyến nên tốc độ tiêu hóa khỏe hơn cả.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 15:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
Sản phẩm của pha sảng gồm có: ATP, NADPH và O2
Quan sát chu trình Canvin ta thấy: Giai đoạn cố định CO2 xảy ra đầu tiên, sau đó mới đến giai đoạn khử APG thành AlPG, và tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG được tách ra khỏi chu trình để tạo thành glucôzơ à A sai vì sản phẩm của pha sáng không tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ.
- B đúng vì nếu không có quang phân li nước thì không tạo ra ATP, NADPH do đó thì APG không được chuyển thành AlPG.
- C sai vì giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của ATP.
- D sai vì trong quang hợp O2 được giải phóng ra từ phân tử nước.
Câu 16:
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm
Chọn A
- I đúng.
- II sai vì huyết áp giảm dần từ động mạch qua mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
- III đúng vì vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch mà mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu là thấp nhất.
- IV đúng vì càng xa tim thì tổng tiết diện mạch càng lớn nên vận tốc máu càng giảm.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 17:
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tồng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2.
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15%; %G = %X = 35%
IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2 .
%G = %x = 50% - 15% = 35% à III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40% à T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2 à IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Note 5 Công thức giải bài tập ARN Mạch 1 có A1, T1, G1, X1 Mạch 2 có A2, T2, G2, X2 Gọi Um, Am, Gm, Xm lần lượt là 4 loài ribônuclêôtit của phân tử mARN Ta có: Um = A1 = T2; Am = T1 = A2; Xm = G1 =X2; Gm = X1 = G2 T = A = T1 +T2 = A1 + A2 = T1 +A1 = T2 + A2 = Um +Am G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 =X2 + G2 = Xm +Gm
- Số liên kết hoá trị giữa các ribônuclêôtit = rN - 1 - Số liên kết hoá trị của phân tử rARN = 2rN - 1 - Số phân tử ARN = số lần sao mã = k Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi phân tử ARN phiên mã k lần là: |
Câu 18:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’à5’.
II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ à 3’.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ à 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ à 3’ là không liên tục (gián đoạn).
IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ à 5’.
Chọn C
- I, II, III là những phát biểu đúng.
- IV sai vì trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’ à 3’.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 19:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
- A sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
- B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
- D đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau.
Câu 20:
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ
Chọn A
- I, II, IV là những phát biểu đúng.
- III là phát biểu sai vì trong tâm nhĩ trái là máu vừa được trao đổi khí ở phổi cho nên giàu O2 còn trong tâm nhĩ phải thì máu từ cơ thể về nên nghèo O2.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 21:
Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?
Chọn B
Trong các phương án đưa ra, ta nhận thấy “loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng” đều là những bệnh di truyền có ở cả nam giới và nữ giới, các nhóm còn lại đều chứa một tật/ bệnh/hội chứng chỉ xuất hiện ở nam giới hoặc nữ giới (ví dụ: hội chứng siêu nữ, tật dính ngón tay số 2 và 3, tật có túm lông ở tai) à phương án cần chọn là: Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng
Câu 22:
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?
Chọn A
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là áp suất rễ.
Câu 24:
Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?
1. Quá trình tiêu hoá ở ruột.
2. Quá trình tiêu hoá ở dạ dày.
3. Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
4. Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.
Phương án đúng là
Chọn B
Ở động vật bậc cao quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày và ruột (đặc biệt là ruột non) là quan trọng nhất, vì đây là 2 giai đoạn để tạo ra sản phẩm hữu cơ đơn giản để ngấm qua thành ruột non để đi nuôi cơ thể và từ đó tạo nên chất riêng cho cơ thể.
Note 6 Tiêu hoá ở động vật - KN: Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được. a - Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá + Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là động vật đơn bào. Tiêu hoá ở động vật đơn bào là tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong tế bào). + Một số đại diện của động vật đơn bào là: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị và trùng sốt rét,... b - Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá (ruột khoang và giun dẹp) + Ruột khoang gồm có các đại diện như: thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ. + Giun dẹp gồm có các đại diện như: sán lá máu, sán bã trầu. sán dây. sán lông... + Ở túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (tiêu hoá trong lòng túi tiêu hóa, bên ngoài tế bào, nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong túi) và tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hoá). c - Tiêu hoá ở động vật có ống riêu hoá (động vật có xương sống và nhiều loài động vật không có xương sống có ống tiêu hoá) - Trong ống tiêu hoá thức ăn được tiêu hoá ngoại (chim, giun đất, châu chấu). - Trong ống tiêu hoá thức ăn được tiêu hoá ngoại (chim, giun đất, châu chấu). - Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá so với động vật chưa có cơ quan tiẻu hoá là tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn. * Chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật - Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ không có cơ quan tiêu hoá đến có cơ quan tiêu hóa, từ túi tiêu hoá đến ống tiêu hoá. - Tiêu hoá ở ruột là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá. Ruột cũng là nơi thực hiện chủ yếu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hoá). - Trong dạ dày có axit HCl và enzim pepsin. * Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt - Ống tiêu hoá của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm và giàu chất dinh dưỡng. - Răng có một số đặc điểm phù hợp với tiêu hoá thịt. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn. Chúng dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt. - Dạ đày đơn to chứa được nhiều thức ăn. Thức ăn là thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học (nhờ pepsin) trong dạ dày. Ví dụ như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột). - Ruột ngắn hơn ruột thú ăn thực vật. Thức ăn đi qua ruột non phải trải qua quá trình tiêu hoá và hấp thụ tương tự như ruột người. * Đặc điểm tiên hoá ở động vật ăn thực vật - Ống tiêu hoá của thú ăn thực vật có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn thực vật cứng và khó tiêu hoá (tế bào thực vật có thành xenlulỏzơ). - Thú ăn thực vật thường nhai kĩ và tiết nhiều nước bọt. - Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê,...) có dạ dày 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Trong đó dạ dày múi khế là dạ dày chính thức. - Thú ăn thực vật có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hoá cơ học, hoá học và biến đổi nhờ vi sinh vật cộng sinh. - Ruột non của thú ăn thực vật dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt là vì do thức ăn thực vật khó tiêu hoá nghèo chất dinh dưỡng nên ruột non dài giúp có đủ thời gian để tiêu hoá và hấp thụ. Ruột tịt ở thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng ở thú ăn thực vật rất phát triển là vì ruột tịt là nơi vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn thực vật có vách xenlulôzơ. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hoá và hấp thụ, không cần tiêu hoá vi sinh vật. |
Câu 25:
Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa
thạch.
B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
D. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ
Chọn A
- I đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên à Nhiệt độ khí quyển tăng lên.
- II sai vì trong quá trình hô hấp của thực vật có sự thải khí CO2 ra môi trường.
- III sai vì không phải tất cả lượng CO2 của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà có một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước hình thành nên nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa,...
IV đúng vì ngoài thực vật còn có một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
Câu 26:
Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
- A đúng.
- B sai, trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
- C sai vì mắt xích khởi đầu có bậc dinh dưỡng thấp nhất trong chuỗi thức ăn.
- D sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải.
Câu 27:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
- A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- B đúng.
- C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể thay đổi theo mùa và theo năm.
- D sai vì kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được và tốc độ tăng trưởng của quần thể đã giảm dần.
Câu 28:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
Chọn C
- I, II, III đúng.
- IV sai vì các loài cùng sống trong một sinh cảnh thì ổ sinh thái về nhiệt độ có thể trùng nhau một phần. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 29:
Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
Chọn C
A: cao >> a: thấp
P: AA x aa à F1 : Aa
F1 x F1 : Aa x Aa à F2: 1/4AA: 2/4Aa : l/4aa
F2 tự thụ phấn
+ 1/4AA tự thụ à F3: 1/4AA
+ 2/4 (Aa x Aa) à F3: 2/4(l/4AA: 2/4Aa: l/4aa) = 1/8AA : 2/8Aa : l/8aa
+ l/4aa tự thụ à F3: l/4aa
Vậy F3: (l/4+l/8)AA: 2/8Aa : (1/8 +l/4)aa = 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa
Câu 30:
Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
Chọn C
Theo lý thuyết, kiểu gen DdEe chỉ có thể tạo ra tối đa: 4(Ab;aB;ab;AB).2(D; d).2(E;e) = 16 giao tử.
Tuy nhiên, vì mỗi tế bào sinh dục đực chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử (khi có hoán vị gen) nên 3 tế bào sinh đục đực mang kiểu gen DdEe chỉ có thể tạo ra tối đa: 3.4 = 12 loai giao tử.
Câu 31:
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?
1. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
2. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn dẫn đến kết quả là làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
3. Chọn lọc tự nhiên góp phần làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
4. Đột biến gen chắc chắn sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
5. Di - nhập gen có thc không làm thay đổi tần số alcn và thành phần kiểu gen của quần thề.
Chọn A
- Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp do đó thường làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền à 1 đúng
- Các yếu tố ngẫu nhiên luôn dẫn đến kết quả là làm giảm kích thước quần thể tuy nhiên nhân tố này sẽ không làm nghèo vốn gen của quần thể nếu nhóm cá thể bị diệt vong mang thành phần kiểu gen nghèo nàn hơn hoặc tương tự nhóm cá thể còn sót lại à 2 không chính xác
- Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất và song song với nó là loại thải những cơ thể mang kiểu hình kém thích nghi, sự loại thải về kiểu hình kéo theo sự loại thải kiểu gen và các alen à chọn lọc tự nhiên không phải là nhân tố làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể à 3 sai.
- Đột biến gen luôn làm phát sinh các alen mới, chính điều này sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể à 4 đúng
- Di - nhập gen có thể không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể nếu nhóm cá thể di cư và nhập cư mang thành phần kiểu gen giống hệt với quần thể ban đầu à 5 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 32:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
2. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
3. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
4. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
Chọn B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 33:
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
2. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
3. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
4. Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Chọn C
Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 à sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.
Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) à 4 đúng.
Vậy số phát biểu đúng là 1.
Câu 34:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ
(4) F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 63,28%.
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
Câu 35:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 đồng hợp tử cả về hai cặp gen.
II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 9 - 10 là 1/2.
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/8.
Chọn C
Qui ước gen
A: bình thường >> a : bệnh M
B : bình thường >> b : bệnh N
- Những người nam số (2), (5), (8),(10), (11) bình thường nên đều có kiểu gen XABY.
- Người nam số (6) và (12) bị bệnh N nên có kiểu gen là XAbY.
- (5) nhận giao tử XAB từ (1), (6) nhận giao tử XAbY từ (1) nên kiểu gen của (1) là .
- (4) bị bệnh M nên kiểu gen của (4) là XaBY, (9) là con gái nên nhận giao tử XaB từ (4), mặt khác (9) cho giao tử XAb cho người số (12) à Kiểu gen của (9) là XAbXaB à (3) có kiểu gen là XABXAb.
- Kiểu gen của những người trong phả hệ được xác định như sau:
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 36:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, tỉ lệ các cây thuần chủng và không thuần chủng là bằng nhau.
III. Cho tất cả cảc cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
Chọn D
- F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- I đúng vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb
- Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à II sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Note 7 Phương pháp làm bài tập qui luật di truyền mỗi gen trên một NST thường - Muốn xác định được qui luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định được qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, sau đó mới xác định qui luật di truyền về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng với nhau. * Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau) Xác suất đời con có k alen trội là:
k: Số alen trội ở đời con m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con. n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể. * Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau) - Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào. - Sau đó áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau: * Tính xác suất đời con có k alen trội là:
k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con. m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen. : Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ. n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố. : là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ. * Tương tác gen - Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3) + Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. |
Câu 37:
Một người phụ nữ mang nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông mang nhóm máu O. Họ có 3 người con, trong đó có một người con nuôi: một người mang nhóm máu A : một người mang nhóm máu B và một người mang nhóm máu O. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:
1. Người con mang nhóm máu O là người con nuôi.
2. Cặp vợ chồng này không có khả năng sinh ra người con mang nhóm máu AB.
3. Nếu người con mang nhóm máu A kết hôn với người mang nhóm máu O, xác suất sinh ra người con mang nhóm máu A là 100%.
4. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mang kiểu gen khác bố và mẹ là 100%.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
Chọn A
- Vì người phụ nữ mang nhóm máu AB không có khả năng cho alen IO nên cặp vợ chồng nói trên không thể sinh ra người con mang nhóm máu O à Người con mang nhóm máu O là người con nuôi à 1 đúng
- Vì người đàn ông mang nhóm máu O không có khả năng cho alen IA hoặc IB nên cặp vợ chồng này không có khả năng sinh ra người con mang nhóm máu AB à 2 đúng
- Vì người con mang nhóm máu A nhận một alen IO từ bố nên có kiểu gen là IAIO à Khi người con mang nhóm máu A kết hôn với người mang nhóm máu O, xác suất sinh ra người con mang nhóm máu A: 50%(IA).100%(IO) = 50% à 3 sai
- Vợ mang nhóm máu AB (mang kiểu gen IAIB); chồng mang nhóm máu O (mang kiểu gen IOIO) à con của cặp vợ chồng này chỉ có thể mang nhóm máu A (mang kiểu gen IAIO ) hoặc mang nhóm máu B (mang kiểu gen IBIO) à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 38:
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,04/0,54 = 2/27 à C đúng
Câu 39:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi qui luật tương tác bổ trợ.
II. Trong tổng số các cây hoa hồng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 25%.
III. Ở F2 kiểu hình hoa đỏ và hoa hồng có số kiểu gen bằng nhau.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiêu hình hoa trắng là 1/9.
Chọn D
P: Hoa đỏ x hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F1 x đồng hợp lặn.
Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 à F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
- Vì Fb có tỉ lệ là : 1 : 2 : 1 khác với 1 : 1 : 1 : 1 của phân li độc lập và liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1 : 1 à có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ (9 : 6 : 1) à I đúng
à Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb à Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb
Qui ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)
- F1 x F1: AaBb x AaBb
F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
- Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 4/6
à II sai
- III đúng vì kiểu hình hoa đỏ có 4 kiểu gen (AABB : AABb : AaBB : AaBb) và có 4 kiểu gen qui định hoa hồng.
- Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:
F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) x (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)
Tương đương với:
F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)
Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9 à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 40:
16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen tiến hành giảm phân. Nếu trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Chọn B
Số tế bào xảy ra hoán vị gen là : 16.1/2 = 8
Khi giảm phân có hoán vị gen thì từ mỗi tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết à số loại giao tử mang hoán vị gen tối đa có thể tạo ra từ 8 tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là: 8.2 = 16.
Kiểu gen DdEeFfGg có thể tạo ra số loại giao tử liên kết tối đa là: à Số loại giao tử liên kết tối đa có thể tạo ra từ 16 tế bào sinh tinh là : 16.2 = 32
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra theo điều kiện đề bài là : 32 + 16 = 48.