Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 5)

  • 11842 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các bào quan sau:

1. Lưới nội chất

2. Perôxixôm

3. Ribôxôm

4. Ti thể

5. Trung thể

6. Lục lạp

Có bao nhiêu bào quan không có ở tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Xem xét các ý đưa ra, ta nhận thấy: lưới nội chất (1); perôxixôm (2); ti thể (4); trung thể (5); lục lạp (6) là những bào quan chỉ được tìm thấy ở tế bào nhân thực, ribôxôm (3) là bào quan có ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Vậy đáp án cho câu hỏi này là: 5


Câu 2:

Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa thì tạo ra những quần thể thực vật luôn chứa các cặp gen đồng hợp à  loại B, C, D.

Chỉ có phương án A là mang những kiểu gen đồng hợp


Câu 3:

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm t lệ

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Kiểu gen Aabb dị hợp một cặp gen cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 50Ab : 50ab


Câu 4:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là

Xem đáp án

Chọn D

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA: 2pqAa : q2aa = 1

(p + q = 1)

Mà tỉ lệ kiểu gen AA= 0,16 à Tần số alen A là  0,16 =0,4


Câu 6:

Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là

Xem đáp án

 Chọn B

Vì:  Giao tử AB chiếm 20% à đây là giao tử hoán vị gen à Tần số hoán vị gen f = 2.20%= 40% và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo AbaB


Câu 7:

Trong quá trình nhân đôi ADN  tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

Vì:

A, B, C đúng.

D sai vì ADN pôlimeraza luôn di chuyển theo chiều từ 3’ à 5’ trên mạch khuôn.


Câu 9:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  - A sai vì có thể tạo ra thể khảm.

B sai vì thể lệch bội có thể tăng cường hoặc giảm bớt hàm lượng ADN.

C đúng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.

D sai vì thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản.


Câu 10:

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.


Câu 12:

thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

+ Nguyên tố vi lượng (< 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

Note 11

Vai trò của các nguyên tố khoáng

Trong cơ thể thực vật có 17 nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

3 nguyên tố Na, Si, Co chỉ cần cho một số ít loài cây.

- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

+ Nguyên tố vi lượng (< 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B,C1, Zn, Cu, Mo, Ni.


Câu 15:

Quá trình thoát hơi nước có vai trò 

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Quá trình thoát hơi nước có vai trò tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. 


Câu 16:

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sng đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Hiện tượng que diêm đang cháy bị tắt là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2, hết O2 nên que diêm sẽ bị tắt (O2 duy trì sự cháy).


Câu 17:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?

Xem đáp án

 Chọn A

Vì:  Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.


Câu 18:

Khi giải thích vì sao dịch của tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dung dịch đất, nhận định nào dưới đây là chính xác?

1. Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.

2. Nước từ mạch gỗ bị hao hụt dần do dòng nước dịch chuyển từ mạch gỗ qua tế bào lông hút ra môi trường nước.

3. Nồng độ các chất tan (axit hữu cơ, đường đơn, đường đôi,... là sản phẩm của các quá trình chuyển hoá vật chất trong cây, các ion khoáng được rễ hấp thụ vào) cao.

4. Các chất thải trong cây được tập trung về tế bào lông hút để đào thải ra ngoài môi trường đất.

Xem đáp án

Chọn A

Dịch của tế bào biểu bì rễ thường ưu trương so với dung dịch đất vì những nguyên nhân sau:

Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.

Nồng độ các chất tan (axit hữu cơ, đường đơn, đường đôi,... là sản phẩm của các quá trình chuyển hoá vật chất trong cây, các ion khoáng được rễ hấp thụ vào) cao.

Vậy có 2 ý đúng là (1) và (3).


Câu 19:

Khi giải thích vì sao dịch của tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dung dịch đất, nhận định nào

Xem đáp án

Chọn B.

Vì: Ở giai đoạn đường phân (nếu không tính tới ATP đã đầu tư) là 4  x  5 = 20 ATP. 


Câu 20:

Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở chu trình đường phân là

Xem đáp án

Chọn D

A sai ở từ “luôn” vì tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

B sai ở từ “luôn” vì kích thước của quần thể không ổn định, thay đổi theo chu kì mùa và theo năm.

C sai vì khi quần thể đạt mức tối đa thì xảy ra cạnh tranh giữa các cá thể do vậy mà tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm.

D đúng, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.


Câu 21:

Ở người, bệnh mù màu được qui định bởi một gen lặn nằm trên NST giói tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ không bị mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái không bị mù màu là?

Xem đáp án

Chọn A

M bình thường >> m : mù màu

Họ sinh con trai đầu lòng bị bệnh nên người con trai bị bệnh có kiểu gen là XmY, nhận Xm từ mẹ

à  Kiểu gen của người mẹ là XMXm

Phép lai của hai vợ chồng trên là: XMXm  x  XMY à  1/4XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : l/4XmY

Vậy xác suất để họ sinh con thứ 2 là gái không bị mù màu là: 1/4XMXM + l/4XMXm = 1/2 = 50%


Câu 25:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  Ađúng.

B sai vì cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau

C đúng.

D đúng.


Câu 26:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tự nhiên, hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.

II. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

III. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

IV. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật có sinh khối cao nhất thì có bậc dinh dưỡng cao nhất.

Xem đáp án

Chọn C

vì:  - I đúng vì trong tự nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản. Một loại khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng, một loại khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

II sai vì ở vùng xích đạo (vĩ độ bằng 0) đến 2 cực Nam và Bắc (vĩ độ 90) cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng đơn giản hơn.

III đúng.

IV vì trong một chuỗi thức ăn sinh vật có sinh khối cao nhất là sinh vật sản xuất, mà sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng thấp nhất.

Vậy có 2 phát biểu đúng.


Câu 27:

Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là

Xem đáp án

Chọn D

Vì: Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.

Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là:

(0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.


Câu 28:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: A sai ở từ “chỉ” vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay tần so alen của cả quần thể có kích thước nhỏ và quần thể có kích thước lớn.

B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

- C đúng.

D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định


Câu 31:

Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ông nội nhóm máu B. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A.

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi một gen gồm 3 alen: IA;IB;IO  trong đó IA;IB là đồng trội so với IO

Vì ông nội có nhóm máu B tức là không thể cho giao tử IA nên bố không thể mang 2 alen này à kiểu gen của bố là IAIO .

Mẹ mang nhóm máu O nên kiểu gen của mẹ là IOIO . Vậy xác suất sinh ra người con trai mang nhóm máu A của cặp bố mẹ nêu trên là: 1/2.1/ 2(IA ). 100% IO = 25%


Câu 32:

Một quần thể thực vật luỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  A: đỏ >> a: trắng

(P): 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng = 0,25 (AA : Aa): 0,75 aa

Gọi  x  là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu ta có

à P : 0,25 (AA : Aa) : 0,75 aa = 1 ó  (0,25 - x) AA :  x Aa : 0,75 aa = 1

Tự thụ phấn qua 2 thế hệ. 

à  Tỉ lệ kiểu gen   

 

Tỉ lệ kiểu gen  

- Theo đề bài thì tỉ lệ hoa đỏ sau hai thế hệ tự thụ phấn chiếm 17,5% nên ta có phương trình sau:

Vậy trong tổng số cây hoa đỏ ở   P cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là:  205+20.100=80%

Note 12

Quần thể tự phối

Đối với quần thể tự thụ phấn (tự phối): Tức là kiểu gen nào thì thụ phấn với chính kiểu gen đó, không được tách riêng từng cặp gen như đối với quần thể giao phối.

- Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng x(AA) + y(Aa) + z(aa)= 1. Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn.

+ Tỉ lệ kiểu gen  Aa=12n  x y

+ Tỉ lệ kiểu gen  AA=x+1-12n2y

+ Tỉ lệ kiểu gen  aa=z+1-12n2y


Câu 33:

Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 qui định, trong đó A1 qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 qui định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 qui định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3, cây hạt xanh chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng  A1A1  lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng  A3A3 được  F1  mang kiểu gen  A1A3

Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng (A2A2) được F2 có thành phần kiểu gen là:

1A1A2: 1A2A3

Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội A1A1A2A2  và  A2A2A3A3

Khi cho các cây tứ bội hạt vàng  A1A1A2A2   lai trở lại với cây F1   A1A3  ta có sơ đồ lai:

P:  A1A1A2A2     x   A1A3

G: 1A1A1 : 4A1A2 :1A2A2 1A1 : 1A3

F: 1A1A1A1 : 1A1A1A3 : 4A1A1A2 : 4A1A2A3 : 1A1A2A2 : 1A2A2A3

Như vậy theo lý thuyết, cây hạt xanh   A2-  chiếm tỉ lệ 1/12.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b) nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 6 : 1.

2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

3. Cho cá thể dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x AaBb lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là  181.

5. Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủngg ở F2 38 

Xem đáp án

 Chọn A

Vì:  Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:

- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:

9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.

- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

à 2 đúng, 3 sai.

- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x  AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.

- Nếu cho các cá thể F1  dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.


Câu 35:

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  - Theo lý thuyết, phép lai: ♂AaBb  x  aaBb cho đời F1 có tỉ lệ phân ly kiểu gen là: 1AaBB : 2AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb à 4 đúng

- Đời F1 sau khi tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là 1AAaaBBBB;  2AAaaBBbb; 1 AAaabbbb; 1aaaaBBBB, 2aaaaBBbb; 1aaaabbbb à 1 đúng.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là AaB; Aab; B; b. Mẹ (mang kiểu gen aaBb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử là aB; ab à  Số loại kiêu gen tối đa ở đời con là 2. 3 = 6 (1 AaaBB; 2AaaBb; 1 Aabb; 1aBB; 2aBb; labb) à 2 sai.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là ABb; aBb; A; a. Trong giảm phân ở mẹ (mang kiểu gen aaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mẹ là (aBB; abb; a) à  Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là 2. 6 = 12 (1AaBBBb; 1AaBbbb; 1AaBb; 1aaBBBb; 1aaBbbb; 1aaBb; 1AaBB; 1Aabb; 1Aa; 1aaBB; 1aabb; 1aa) à  3 đúng

Vậy số nhận định đúng là 3.


Câu 36:

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Nếu cho các cả thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là  136

II. Nếu cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ, sau đó cho tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 87,5%.

III. Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 sẽ là 0,6.

IV. Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có tần số alen A và a lần lượt là 13 và 23

Xem đáp án

Chọn D

Vì:  - Các cá thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,4AA: 0,2Aa (cho giao tử với tỉ lệ: 56A:16a) à  Khi các cá thể này giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn (aa) thu được ở đời sau là: 162 = 136 à I đúng

- Quần thể ban đầu có tần số alen A = 0,4 + 0,5.0,2 = 0,5; a = 1 - 0,5 = 0,5 à  Khi cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ thì F2 có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa à Khi cho F2 tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp ở thế hệ F4 chiếm tỉ lệ:

1-0,5.122 =0,875=87,5%  à II đúng.

- Vì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen à Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 vẫn là 0,5 à III sai

- Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có thành phần kiểu gen là:

0,2Aa : 0,4aa  à Tần số alen A và a lần lượt là  16  và   56 

 

 


Câu 37:

Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Bệnh do alen trội nằm trên NST giới tính qui định.

II. Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp.

IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng (12) và (13) là 5/6.

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  - (8) và (9) bình thường sinh con gái (14) bị bệnh à Bệnh là đo gen lặn nằm trên NST thường qui định à  I sai

Qui ước: A: bình thường >> a: bệnh

- (7) và (14) bị bệnh nên có kiểu gen là: aa à (8), (9), (11), (12) có kiểu gen là Aa.

Vậy có 6 người xác định được chính xác kiểu gen. à II đúng

- III đúng, những người có khả năng có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14). Vậy có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp.

- (8)  x  (9): Aa  x  Aa à 1AA: 2Aa : 1aa à (13) có kiểu gen là: (1AA: 2Aa) hay (2/3A: l/3a)

- (12)  x  (13): (1/2A: l/2a)  x  (2/3A: l/3a) à  Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng này là: 5/6.1/2 = 5/12 à IV sai

Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.


Câu 38:

Thực hiện phép lai ABabXDXd × AbabXDY  thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. 

Xem đáp án

Chọn B

Vì:

  

ABabx Abab  à một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen  à cho tối đa 7 kiểu genXDXd  x  XDY  14XDXD : 14XDY : 14XDXd : 14XdY   à Cho 4 kiểu gen.

à  Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen à I sai

A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45

F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.

à  II đúng

-  Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có  

Tần số hoán vị gen  f=0,5-0,3.2=0,4=40% 

à III đúng

P:ABab x Abab (không có hoán vị gen xảy ra)

Gp: AB = ab = 50%     Ab = ab = 50%

à  Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:

(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng. 


Câu 39:

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quân, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Quá trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III.  Các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.

IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.

Xem đáp án

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở  F2

- Quăn/thẳng = 3 : 1 à Lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng.

- Đen/trắng = 3 : 1 à Lông đen là tính trạng trội so với lông trắng

Qui ước: A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng

B qui định lông đen, b qui định lông trắng

- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình à Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X  à  I đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 22,5% cá thể đực lông quăn, đen; 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng; 2,5% cá thể đực quăn, trắng; 2,5% cá thể đực thẳng, đen  à có hoán vị gen

Tần số hoán vị gen

 

 à II sai

- F1  có kiểu gen là XABXab(f = 10%); XABY

- III sai vì các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 chỉ có 4 kiểu gen:

XABXAB;  XABXab;  XABXAb , XABXaB

- IV sai vì

à Số cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen là  XABXab = 0,45.0,5=22,5% 

Vậy có 1 phát biểu đúng.


Câu 40:

Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen D qui định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt dẹt (các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái ở thế hệ P.

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt: 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt à  Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo qui luật liên kết gen hoàn toàn à Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cơ thể cái (thuộc giới đồng giao tử).

Tỉ lệ cá thể mắt trắng, dẹt XbaY  ở đời con là 7,5% à  % giao tử   Xba   được tạo ra từ cơ thể cái là: 7,5% : 50% (Y) = 15% < 25% à Đây là giao tử được tạo ra do hoán vị gen à Kiểu gen của cơ thể cái ở (P) là: XbAXBa,   hoán vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30%.

Vậy đáp án của câu hỏi này là:  XdBXDb; 30%


Bắt đầu thi ngay