IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 13)

  • 11077 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Vì: Gen được cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit.


Câu 2:

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Quá trình prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu


Câu 3:

 Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hỏi tế bào này chứa bao nhiêu NST và các NST đang ở trạng thái như thế nào?

Xem đáp án

Chọn C

 Vì: Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào chứa 24 NST ở trạng thái kép (vì 2n = 24)


Câu 4:

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng plasmit hoặc virut để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn


Câu 5:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là

Xem đáp án

 Chọn C

 Vì: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.


Câu 6:

So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần so với lên men.


Câu 7:

Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.


Câu 8:

Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen AbaBDdEe có thể tạo ra tối thiểu là mấy loại giao tử?

Xem đáp án

Chọn D

Vì: Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen AbaBDdEe có thể tạo ra tối thiểu là 1 loại giao tử (1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng)


Câu 9:

Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).


Câu 10:

Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men

I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi

II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không

III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit

IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.

V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi à đúng

II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không à đúng

III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit à đúng

IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. à sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất

V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). à sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP


Câu 11:

Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:

Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa

Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa

Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa

Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa

Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa

Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa

Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?

Xem đáp án

Chọn D

Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:

Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa

Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa

Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa

Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa

Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa

Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa

Quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec: 1, 3, 5


Câu 12:

Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen  có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

 

Xem đáp án

Chọn B

Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen AbaBDEdeGg có thể tạo ra tối đa số giao tử = 2x2x2 = 8


Câu 13:

Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: - Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau à số KG = 6x6 = 36

- Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:

+ XX = 10x10+6x6 = 136

+ XY = 136 + 10x6x2 = 256

à tổng số = (136+256)x36 = 14112


Câu 14:

 Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.

II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.

III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.

IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. à sai

II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. à đúng

III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. à đúng

IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. à đúng


Câu 15:

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào mô giậu điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá.


Câu 16:

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 10% (vì A+T+G+X=100%; A+G= 50%)


Câu 17:

Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Lông hút của rễ cây được phát triển từ tế bào biểu bì của rễ


Câu 18:

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn A

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen: BBbbDDdd


Câu 19:

Có 6 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AbDEGhaBdegH  tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Có 6 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AbDEGhaBdegH tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử thì sẽ có tối đa số loại tinh trùng = 4x6 = 24


Câu 20:

 Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua da?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Giun đất có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua da


Câu 21:

Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?

Xem đáp án

Chọn C

Ví dụ là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật khi cây bị ngập úng


Câu 23:

Kích thước tối thiểu của quần thể là

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.


Câu 24:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.


Câu 25:

Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.


Câu 26:

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.


Câu 27:

 Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. à sai, thực vật không hấp thụ nito dưới dạng nito phân tử.


Câu 28:

Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Vì: Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.


Câu 29:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn D

Vì: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.


Câu 30:

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.


Câu 31:

Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.

II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. à sai, đột biến mất thì số lượng nu khác nhau.

II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. à sai, đột biến mất thì chiều dài ngắn đi.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau. à đúng

IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. à sai


Câu 32:

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể luỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân

II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội

III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.

IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4

Xem đáp án

Chọn D

Vì:  I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân à sai, ở kì sau GP2

II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội à sai, đều tạo 2 tế bào đơn bội

III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục. à sai

IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4 à đúng


Câu 33:

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa bao nhiêu kiểu hình ở đời con?

Xem đáp án

Chọn D

Vì:  Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa 9 kiểu hình ở đời con (trường hợp trội – lặn không hoàn toàn)


Câu 34:

Ở động vật, khi nói về nhiễm sắc thể giới tính phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. à sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào.

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen qui định tính trạng giới tính. à sai, chứa cả các gen quy định tính trạng thường.

C. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng NST. à đúng

D. Ở giới đực cặp NST giới tính là XY, ở giới cái cặp NST giới tính là XX. à sai, tùy loài


Câu 35:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  A-B: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

F1: AaBb à P: AABB x aabb

I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ. à đúng, AAbb x aaBb; AAbb x aaBB; Aabb x aaBb; Aabb x aaBB

III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai, không có phép lai thỏa mãn.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai


Câu 36:

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau:

1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét.

2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định.

3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

à di truyền liên kết

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét. à sai

2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định. à đúng

3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. à đúng

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

à F3: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng. à sai

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab x aabb

à 1 cao vàng: 1 cao xanh


Câu 38:

Ở người, bệnh bạch tạng là do alen lặn nằm trên NST thường qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Mai và Thảo là hai chị em và có kiểu hình bình thường, họ có ông ngoại và cô ruột bị bạch tạng. Mai kết hôn với một người đàn ông bình thường có bố bị bạch tạng; họ sinh ra được một người con trai bình thường; Thảo kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh, xét các nhận định sau:

1. Không thể xác định được chính xác kiểu gen của Mai.

2. Xác suất để người con trai của Mai mang gen bệnh là 1017 

3. Nếu vợ chồng Thảo dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%.

4. Mẹ của Mai và Thảo; chồng của Mai; Thảo; chồng của Thảo đều có kiểu gen giống nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

Xem đáp án

Chọn A

A: bình thường; a: bạch tạng

 Mai và Thảo là hai chị em và có kiểu hình bình thường, họ có ông ngoại và cô ruột bị bạch tạng. Mai kết hôn với một người đàn ông bình thường có bố bị bạch tạng; họ sinh ra được một người con trai bình thường; Thảo kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh, xét các nhận định sau:

1. Không thể xác định được chính xác kiểu gen của Mai. à đúng

2. Xác suất để người con trai của Mai mang gen bệnh là 1017 à sai

Mai: 1/3AA ; 2/3 Aa

Chồng mai : Aa

Con trai mai mang gen bệnh 

3. Nếu vợ chồng Thảo dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%. à đúng

Thảo: Aa

Chồng Thảo: Aa

Xác suất con mang gen bệnh = Aa + aa = 75%

4. Mẹ của Mai và Thảo; chồng của Mai; Thảo; chồng của Thảo đều có kiểu gen giống nhau. à đúng, đều có KG Aa


Câu 40:

Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. Xét các nhận định sau:

1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y).

2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy.

3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ.

4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy.

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.

Xét các nhận định sau:

1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai

2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng

3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ

4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai


Bắt đầu thi ngay