Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 18)

  • 11070 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Số codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G = 33 – 3 (UAA, UAG, UGA) = 24


Câu 2:

Ví dụ nào sau đây phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?

Xem đáp án

 Chọn D

Ví dụ phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ:

D. Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loạt


Câu 3:

 Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

D. Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể à sai, kích thước quần thể có thể không tỉ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể.


Câu 5:

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:

Xem đáp án

Chọn C

Vì: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong: lai khác dòng


Câu 6:

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn


Câu 7:

Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa : sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường


Câu 8:

Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Lá là cơ quan quang hợp.


Câu 9:

 Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ

Xem đáp án

Chọn D

Vì:  Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ tăng thêm 3.


Câu 10:

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a. 


Câu 11:

Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án

Chọn C

Vì:

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng. à sai, tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau. à sai, trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm. à đúng

D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X. à sai, mARN không có liên kết bổ sung.


Câu 12:

Các loài côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?

Xem đáp án

 Chọn B

Vì: Các loài côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.


Câu 13:

Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng NADPH, ATP của pha sáng.


Câu 15:

Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: ADN được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin.


Câu 16:

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

 

Xem đáp án

Chọn D

Cách li trước hợp tử:

D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.


Câu 17:

Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?


Câu 18:

 Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở Đại Trung sinh.


Câu 19:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. à đúng, có 23 = 8 loại mã bộ ba

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. à sai, không có tARN đến mã kết thúc

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. à sai, số aa trong chuỗi aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN.


Câu 20:

Gọi là nhóm thực vật C3 vì nhóm thực vật này

Xem đáp án

Chọn A

Gọi là nhóm thực vật C3 vì nhóm thực vật này có sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên là một hợp chất có 3 nguyên tử cacbon.


Câu 21:

Ở thực vật, khi đề cập đến mối quan hệ giữa nước với quá trình hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ quan hô hấp.

II. Nước là dung môi, môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.

III. Trong cơ quan hô hấp nước càng ít, nhiệt độ càng cao thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.

IV. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp

Xem đáp án

Chọn D

Vì: I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ quan hô hấp. à đúng

II. Nước là dung môi, môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp. à đúng

III. Trong cơ quan hô hấp nước càng ít, nhiệt độ càng cao thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh. à sai, trong cơ quan hô hấp, nhiệt độ được giữ khá ổn định, lượng nước làm ảnh hưởng đến độ nhớt của chất nguyên sinh chứ không làm ảnh hưởng đến nhiệt độ của hô hấp.

IV. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp à đúng


Câu 23:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Xem đáp án

 Chọn A

Vì:

A-B-D-: vàng

A-bbD-; A-B-dd; aaB-D-; A-bbdd; aaB-dd; aabbD-; aabbdd: trắng

A, B, D phân li độc lập

P: A-B-D-

Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

à P: AaBBDd

I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25% (sai)

AaBBDd x aabbDD à AABBDD = 0%

AaBBDd x aaBBdd à AABBDD = 0%

II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng. (sai)

AaBBDd x aabbDD à AaBbDD: AaBbDd: aaBbDD: aabbDd

III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con. (sai)

IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen (đúng)

AaBBDd x AaBBDd à (1AA: 2Aa:1aa)xBBx(1DD: 2Dd:1dd)


Câu 25:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1  toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thể hệ F2?

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  F2: 9 đỏ: 7 trắng

à A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 9 KG

B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 4 KG quy định hoa đỏ.

C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. à đúng

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai


Câu 27:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:

P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb = 1

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.

III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.

IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb = 1

QT tự thụ qua 2 thế hệ.

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen. à sai, tối đa chỉ có thể là 9KG

II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. à sai,

III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. à đúng

A-bb + aaB- =  50%

IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%. à sai

AAbb + aaBB + AaBb = 3/8


Câu 28:

ét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Chọn B

Vì:  D: 2A+2G = 3000; A = 10% à A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro à mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)

à A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.

à đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. à đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. à đúng, số liên kết hidro của Dd =

(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. à đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. à đúng


Câu 30:

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuần hoàn máu?

I. Ở hầu hết động vật thân mềm và giun đốt có hệ tuần hoàn hở.

II. Động mạch có đặc điểm: thành dày, dai, bền chắc, có tính đàn hồi cao.

III. Máu vận chuyển theo một chiều về tim nhờ sự chênh lệch huyết áp.

IV. Nhịp tim nhanh hay chậm là đặc trưng cho từng loài.

V. Bó His của hệ dẫn truyền tim nằm giữa vách ngăn hai tâm thất.

Xem đáp án

Chọn D

Vì: I. Ở hầu hết động vật thân mềm và giun đốt có hệ tuần hoàn hở. à đúng

II. Động mạch có đặc điểm: thành dày, dai, bền chắc, có tính đàn hồi cao. à đúng

III. Máu vận chuyển theo một chiều về tim nhờ sự chênh lệch huyết áp. à sai, máu vận chuyển theo một chiều về tim nhờ sự chênh lệch huyết áp và vận tốc máu.

IV. Nhịp tim nhanh hay chậm là đặc trưng cho từng loài. à đúng

V. Bó His của hệ dẫn truyền tim nằm giữa vách ngăn hai tâm thất. à sai, bó His nằm xung quanh tâm thất.


Câu 31:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ ABabXDXd  x   ♂ABabXDY  thu được có tỉ lệ  kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1

Xem đáp án

Chọn D

Vì: 

F1 : aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%

A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. à sai, số KG = 40, số KH = 4x3 = 12

B. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52. à sai

A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXD- = 9%x0,25x2 + 16%x0,75 = 16,5%

C. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%.

AABbXdY + AaBBXdY + AAbbXD(Xd, Y) + aaBBXD(Xd, Y) + AaBbXD(Xd, Y)

= 0,4.0,1.2.0,25 + 0,1.0,1.0,5.2 + (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,5

= 0,2

D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33. à đúng

AABBXDXD / A-B-XDX- = (0,4.0,4.0,25)/(0,66.0,5) = 4/33


Câu 32:

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6°C đến +42. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2°C đến 44°C.

Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6°C đến +42°C.

Lưu ý : loài nào có giới hạn chịu đựng với nhiệt độ càng rộng thì phân bố càng rộng và ngược lại.

A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. à sai

B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. à đúng

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. à sai

D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. à sai


Câu 33:

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 100% cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, theo lí thuyết, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  A đỏ >> a trắng.

(P) : 100% cây hoa đỏ. QT ngẫu phối à xAA + yAa = 100%

a = (y/2) ; A = x + (y/2)

F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. à  2. (y/2). (x+y/2)(Aa)+ (y/2)2 aa = 0,64

à AA = (x+y/2)2 = 0,36 ; x + y = 1

à P : 0,2AA ; 0,8Aa à A = 0,6 ; a = 0,4

F2 : 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa = 1


Câu 34:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen qui định (A, a; B, b). Khi trong kiểu gen không có alen trội thì qui định hoa trắng, các kiểu gen còn lại qui định hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

1. AaBb x aaBB

2. AaBB X Aabb

3. AaBb X Aabb

4. aaBb X AABB

5. AaBb X AaBb

6. aabb X aabb

7. AAbb X aaBB

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  aabb: trắng

A-B-, aaB-, A-bb: đỏ 

1. AaBb x aaBB à 100% đỏ

2. AaBB X Aabb à 100% đỏ

3. AaBb X Aabb à 7 đỏ: 1 trắng

4. aaBb X AABB à 100% đỏ

5. AaBb X AaBb à 15 đỏ: 1 trắng

6. aabb X aabb à 100% trắng

7. AAbb X aaBB à 100% đỏ

Có 5 phép lai cho kiểu hình đồng tính.


Câu 35:

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. ChoF1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn C

Vì:  A-B-D- : đỏ

A-B-dd : vàng

A-bbD- ; aaB-D- ; A-bbdd ; aaB-dd ; aabbD- ; aabbdd : trắng

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. àđúng

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à sai

F1 : AABbDd

F2 : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)

(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng

F1 : AaBbDD

F2 : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD

9 đỏ : 7 trắng


Câu 36:

Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?

(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

(2) Diễn thể thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Xem đáp án

 Chọn B

Vì:  (1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. à đúng

(2) Diễn thể thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. à đúng

(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định. à sai, thường tạo quần xã suy thoái.

(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. à đúng


Câu 37:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.

Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai: ♂AaBbDd x  ♀AaBbDd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến.

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.

Xem đáp án

Chọn A

Vì:  P : ♂AaBbDd x  ♀AaBbDd

G : (A,a)(Bb, B, b, O)(D,d)    (A,a)(B,b)(D,d)

I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến. à đúng

KG bình thường = 33 = 27 ; KG đột biến = 3.4.3 = 36

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. à đúng

Số giao tử đực = 2.4.2 = 16

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. à sai, không có thể ba này

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. à đúng


Câu 38:

Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

 

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong dòng họ.

II. Cặp vợ chồng 8-9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%.

III. Cặp vợ chồng 6-1 có thể sinh con có nhóm máu O.

IV. Cặp vợ chồng 10-11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B.

Xem đáp án

Chọn B

Vì: I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong dòng họ. à sai, xác định KG của 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11

II. Cặp vợ chồng 8-9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%. à 

III. Cặp vợ chồng 6-7 có thể sinh con có nhóm máu O. à đúng

IV. Cặp vợ chồng 10-11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B. à sai, có thể sinh con máu B hoặc O.


Câu 39:

Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công?

Xem đáp án

Chọn D

Vì:  Chọn thể truyền có các dấu chuẩn (gen đánh dấu) dễ nhận biết để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công.


Câu 40:

Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:

- Bệnh bạch tạng.

- Bệnh phêninkêtô niệu.

- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

- Bệnh mù màu.

- Bệnh máu khó đông.

- Bệnh ung thư máu ác tính.

Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên

I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ.

II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.

III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên.

IV. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một.

V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn A

Vì: 

I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ. à đúng

II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học. à sai, chỉ có 1.

III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên. à đúng, trừ bệnh ung thư máu ác tính.

IV. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một. à sai

V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba. à sai


Bắt đầu thi ngay