Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 15)

  • 11844 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

Xem đáp án

Chọn B

rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm


Câu 4:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

D. Các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau vẫn luôn có kiểu hình giống nhau. à sai, các KG giống nhau có sự biểu hiện khác nhau trước môi trường khác nhau (thường biến)


Câu 5:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Chọn A

Độ ẩm là nhân tố vô sinh


Câu 6:

Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án

Chọn A

Trong hệ tuần hoàn của người, Bó His thuộc hệ dẫn truyền tim


Câu 7:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

  II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

  III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

  IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng

Xem đáp án

Chọn B

I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. à đúng

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. à đúng

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. à đúng

IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. à sai, pha tối cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng.


Câu 9:

Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng, Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng    thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy? 

Xem đáp án

Chọn D

A cao; a thấp; B đỏ; b trắng

Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.

Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội à đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:4:1) x (1:1)

Số sơ đồ lai cho kết quả như vậy = 32


Câu 10:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Chọn A

Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ diễn ra ở tế bào chất.


Câu 12:

Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A

5'XGAU-GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’

Lưu ý: dịch mã bắt đầu từ mã mở đầu 5’AUG3’

à số axit amin của nó sẽ là 8 (tính cả aa mở đầu)


Câu 13:

Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?

Xem đáp án

Chọn B

B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men.


Câu 14:

Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn C

Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng).

Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.

à XD = (277+54:2+ 311)/(311+42+277+20+54)=0,874

Xd = 0,126


Câu 15:

Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?

Xem đáp án

Chọn B

Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết chứa ti thể với số lượng lớn hơn. Vì các tế bào xảy ra sinh trưởng, phát triển mạnh à cần năng lượng


Câu 17:

Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?

Xem đáp án

Chọn C

Ở thực vật, diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH


Câu 18:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? 


Câu 19:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?

Xem đáp án

Chọn D

Bằng chứng tiến hóa là bằng chứng thuộc sinh học phân tử : Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền


Câu 20:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

Xem đáp án

Chọn B

Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể : Đột biến đa bội.


Câu 22:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

  I. Đột biến đa bội.

  II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

  III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

  IV. Đột biến lệch bội dạng thể một

Xem đáp án

Chọn C

I. Đột biến đa bội. à đúng, có 2n, 3n, …

II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. à sai, đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng NST của tế bào.

III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. à sai, đột biến lặp đoạn NST không làm thay đổi số lượng NST của tế bào.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể một. à đúng, 2n-1


Câu 23:

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

Xem đáp án

Chọn C

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá


Câu 24:

Đặc điểm của vòng tuần hoàn kín ở động vật là 

Xem đáp án

Chọn C

Đặc điểm của vòng tuần hoàn kín ở động vật là : Động mạch nối với tĩnh mạch bằng các mao mạch len lỏi giữa các mô cơ quan


Câu 25:

Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?

Xem đáp án

Chọn D

Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là: Tạo ra các sản phẩm trung gian


Câu 26:

Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan

Xem đáp án

Chọn A

Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan: Lục lạp, perôxixôm, ti thể


Câu 27:

Cho các nhận định sau:

  1. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

  2. Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh.

  3. Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước.

  4. Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường.

  5. Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Có bao nhiêu nhận định không chính xác?

Xem đáp án

Chọn A

1. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. à đúng

2. Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh. à sai

3. Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước. à đúng

4. Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường. à đúng

5. Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. à đúng


Câu 29:

Khi nói về quần xã, người ta đưa ra các nhận định sau:

  1. Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.

  2. Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế.

  3. Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng.

  4. Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó.

  5. Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Chọn C

1. Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. à sai

2. Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế. à đúng

3. Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng. à đúng

4. Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó. à đúng

5. Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh. à đúng


Câu 30:

Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. à sai

B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn à đúng

C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. à sai

D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian. à sai


Câu 31:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. à sai, có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. à sai, vĩ độ thấp à cao, hệ sinh thái đơn giản dần

C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. à đúng

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. à sai


Câu 32:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?

A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. à đúng

B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. à đúng

C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. à đúng

D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. à sai, động vật cũng có phân bố thẳng đứng.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.

  II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.

  III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.

  IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Chọn A

Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ

F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x hoa trắng: AaBb x aabb

F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. à đúng

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. à sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. à sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.đúng


Câu 34:

Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?

Xem đáp án

Chọn B

Sự xuất hiện của loài người không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất.


Câu 36:

Xét hai cặp alen (A, a; B, b) phân li độc lập và qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen?

l. Aabb x aaBb          2. AABb x aaBb      

3. Aabb x AABb       4. AaBB x aabb

5. AaBb x Aabb

Xem đáp án

Chọn C

Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen:

l. Aabb x aaBb à (1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) ; KH = KG

2. AABb x aaBb à Aa(1BB: 2Bb: 1bb) ; KH khác KG

3. Aabb x AABb à KH khác KG

4. AaBB x aabb à KH = KH

5. AaBb x Aabb à KH khác KG


Câu 37:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen (A; a; B, b; C, c; D, d) cùng qui định (các gen phần li độc lập). Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm.

  2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp.

  3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F170128

  4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm.

Xem đáp án

Chọn D

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. à đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. à đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 70128à AaBbCcDd x AaBbCcDd à cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. à đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) à F1: AaBbCcDd (100cm)


Câu 38:

Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

 

Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

  II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau.

  III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96.

  IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2.

Xem đáp án

Chọn B

D: tóc xoăn; d: tóc thẳng                              

người số 5: Dd

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. à sai

Xác định kiểu gen về nhóm máu: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 10, 11

Xác định KG về tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11

à cả 2 tính trạng: 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11

II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau. à đúng

III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96. à đúng

Về nhóm máu:

4: 1/3 IBIB ; 2/3 IBIO

5: IAIB

8: 2/3 IBIB; 1/3 IBIO

9: 1/2 IAIA; 1/2 IAIO 

8-9 sinh con máu B = 5/24

Về tóc:

4: 1/3 DD; 2/3 Dd

5: Dd

8: 2/5 DD; 3/5 Dd

9: Dd

8-9 sinh con tóc xoăn = 17/20

à tóc xoăn và máu B = 17/96

IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2. à sai

10: IBIO Dd

11: IOIO dd

à con máu O, tóc thẳng = 1/4


Câu 39:

Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt hồng; alen B qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xẻ (các gen nằm trên NST thường). Khi cho lai cá thể mất đỏ, cánh nguyên (X) với cá thể mắt hồng, cánh nguyên, tỉ lệ cá thể mắt hồng, cánh xẻ thu được ở đời con là 10%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

  1. Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng.

  2. Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%.

  3. Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%.

  4. Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50%

Xem đáp án

Chọn B

A đỏ >> a hồng; B nguyên >> b xẻ (các gen nằm trên NST thường).

Đỏ, nguyên (X) x hồng, nguyên à hồng xẻ = 10% = aabb à có hoán vị gen

à X: AaBb

P: AaBb x aaBb à aabb = 10% = 20%ab x 50% ab à KG X: Ab/aB, f = 40%

1. Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng. à sai

2. Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%. à đúng

3. Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%. à đúng

Ab/aB x Ab/aB à A-bb = 25% - aabb = 25% - 20%x20% = 21%

4. Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50% à sai

Ab/aB x ab/ab (không hoán vị gen) à A-B- = 0%


Câu 40:

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Chọn C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%


Bắt đầu thi ngay