IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 6)

  • 11085 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần nào của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động? 

Xem đáp án

Chọn C

Những thành phần của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động là: prôtêin xuyên màng và lớp kép phôtpholipit.


Câu 2:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Chọn D

-    A, B, C loại vì đây là ứng dụng của công gen.

-    D đúng “Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua” người ta dùng dung hợp tế bào trần của phương pháp công nghệ tế bào.


Câu 3:

Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét? 

Xem đáp án

Chọn B

Cặp gen dị hợp tử là cặp gen chứa các alen khác nhau, kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là AaBb


Câu 4:

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì? 

Xem đáp án

Chọn A

Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc giảm sức sống.


Câu 5:

Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp của cây xanh? 

Xem đáp án

Chọn C

Trong quá trình quang hợp có nhiều loại sắc tố tham gia vào quang hợp, nhưng chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp chuyển quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh.


Câu 7:

Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là 

Xem đáp án

Chọn B

Ở thực vật cũng như ở động vật, vai trò chính của hô hấp là phân huỷ các chất hữu cơ và giải phóng dần năng lượng dưới dạng chủ yếu là ATP cung cấp cho các hoạt động sống và giải phóng một phần năng lượng dưới dạng nhiệt


Câu 8:

Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim? 

Xem đáp án

Chọn B

Chu kì hoạt động của tim theo thứ tự bắt đầu là pha co tâm nhĩ rồi đến pha co tâm thất cuối cùng là pha dãn chung


Câu 9:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở 

Xem đáp án

Chọn B

Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.

Note 13

Đặc điểm của mã di truyền

-    Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêôtit đứng kề tiếp nhau mã hoá cho một axit amin. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục từng bộ ba nuclêôtit (không chồng gối lên nhau).

- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

-    Mã di truyền có tính thái hoá (dư thừa), nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thế cùng mã hoá cho một loại aa trừ AUG, UGG.

-    Mã di truyền có tính phổ biến, có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ,

- 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG, UGA. Bộ ba mỡ đầu là: AUG.


Câu 10:

Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định? 

Xem đáp án

Chọn B

Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.


Câu 11:

Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:

 

Từ sơ đồ trên ta có các phương án:

(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.

(2) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.

(3) III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.

(4) IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ. Tổ hợp đúng:

Xem đáp án

Chọn B

-    (1) đúng, (2) sai vì (I) là quá trình lên men tạo ra etylic hoặc axit lactic.

-    (3) đúng, (4) sai vì (II) là quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.

Vậy có 2 ý đúng là (1), (3).

Note 14

Hô hấp ở thực vật

-    Cơ quan hô hấp: hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể, đặc biệt xảy ra mạnh ở các cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sảnở rễ.

-    Bào quan hô hấp: bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thể.

-    KN: Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá sinh học (dưới tác dụng của enzim) nguyên liệu hô hấp,

đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP.                                                           

- Phương trình hô hấp tổng quát

C6H12O6 + 6O2  à  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)

* Con đường hô hấp ở thực vật

a) Phân giải kị khí (đường phân và lên men)

- Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic).

- Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong trường hợp cây thiếu oxi.

b. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)

-    Hô hấp hiếu khí (hô hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp.

-    Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể.

-    Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở...

-    Chu trình Crep: Khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axít piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị ôxi hoá hoàn toàn.

-    Chuỗi chuyền êlectron: Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển tiếp qua chuỗi chuyền êlectron.

-    Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2,6 H2O và tích luỹ được 36 ATP.

- 1 phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng 38 ATP.

*   Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể được tóm tắt như sau:

-    Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất

   Glucôzơ à  Axit piruvic + ATP + NADH

-    Giai đoạn 2: Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí (lên men) tuỳ theo sự có mặt của O2

   + Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep:

Axit piruvic CO2 + ATP + NADH + FAD H2

    + Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo ra rượu êtilic hoặc axit lactic:

    Axit piruvic à  rượu êtilic + CO2 + Năng lượng

    Axit piruvic à  axit lactic + Năng lượng

-    Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền êlectron và quá trình phôtphorin hoá ôxi hoá tạo ATP và H2O có sự tham gia của O2

*   Hô hấp sáng

-    Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng

-    Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.


Câu 12:

Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:

Xem đáp án

Chọn B

Hạt đang nảy mầm có sự thải ra khí CO2 làm ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục.


Câu 13:

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham 

(1) Lizôxôm.           (2)Ribôxôm.             

(3) Lục lạp.             (4) Perôxixôm.

(5) Ti thể                 (6) Bộ máy Gôngi.

Số phương án trả lời đúng là: gia của những bào quan nào đưới đây? 

Xem đáp án

Chọn C

Hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Vậy có 3 bào quan tham gia là : Lục lạp, Perôxixôm và ti thể


Câu 14:

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?

(1) Ung thư máu.       (2) Bạch tạng.          

(3) Claiphentơ.          (4) Dính ngón 2 và 3

(5) Máu khó đông.    (6) Tơcnơ.

(7) Đao.                     (8) Mù màu.

Xem đáp án

Chọn B

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

à dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc NST


Câu 16:

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn B

-    A sai ở từ “luôn” vi di nhập gen có thể làm giảm alen trội trong quần thể.

-    B đúng

-    C sai ở từ “luôn” vì di nhập gen có thể mang đến những alen có hại cho quẩn thể

-    D sai vì di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 17:

Bệnh (hội chứng) nào sau đây không phải do đột biến NST gây nên ? 

Xem đáp án

Chọn D

Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Patau, ung thư máu đều do đột biến NST gây nên, còn “Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)” là do virus gây lên


Câu 18:

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? 

Xem đáp án

Chọn A

Quân xã có sự phân tầng mạnh nhất là quần xã rừng lá rộng ôn đới


Câu 19:

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi

  II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp

  III.  Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen

  IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.

Xem đáp án

Chọn C

-  I đúng, hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì và ổn định độ pH của nội môi.

-    II đúng, khi cơ thể vận động mạnh sẽ áp lực của máu lên thành mạch sẽ mạnh dẫn đến huyết áp tăng.

-    III  đúng

- IV sai vì khi nhịn thở CO2 sẽ tăng nên pH của máu giảm.

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 20:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn D

-    A sai ở từ “luôn”

-    B sai vì nếu nhóm tuổi đang sinh sản có số lượng cá thể ít hơn số lượng cá thể trước sinh sản thì quần thể mới đang phát triển.

-    C sai ở từ “sẽ diệt vong”

-    D đúng


Câu 21:

Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật? 

Xem đáp án

Chọn C

-    A sai vì sử dụng các phức hệ enzim khác nhau.

-    B sai vì trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã.

-    C đúng

-    D sai vì chỉ có 1 mạch gốc được dùng làm mạch khuôn.


Câu 22:

Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?

  (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

  (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

  (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtỉt.

  (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

Xem đáp án

Chọn D

-    (1) à  sai, vì nếu thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí nuclêôtit thứ ba của một bộ ba thì thường không ảnh hưởng đến dịch mã.

-    (2) à đúng, đột biến gen phát sinh các alen mới chưa có ở đời bố mẹ à làm phong phú vốn gen của quần thể.

-  (3) à sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

-    (4) à  đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 23:

Năm tế bào sinh dục đực mang kiểu gen AbaB DdEe có thể tạo ra tối đa là mấy loai giao tử? 

Xem đáp án

Chọn C

Theo lý thuyết, 5 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra: 5.4 = 20 giao tử. Điều này đồng nghĩa với việc chúng có thể tạo ra tối đa 20 loại giao tử (nếu ở mỗi tế bào sinh dục đều xảy ra hoán vị gen và cho các giao tử khác loại so với những tế bào sinh dục còn lại). Tuy nhiên, vì kiểu gen AbaB DdEe chỉ có thể tạo ra tối đa: 4(Ab; aB; ab; AB).2(D;d).2(E;e) = 16 giao tử nên 5 tế bào sinh dục đực mang kiểu gen AbaB DdEe chỉ có thể tao ra tối đa 16 loai giao tử.


Câu 24:

Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là sai? 

Xem đáp án

Chọn A

-    A sai vì trong quá trình dịch mã đến khi gặp tín hiệu kết thúc (bộ ba kết thúc trên phân tử mARN) thì quá trình dịch mã dừng lại à không có sự kết cặp các các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung ở bộ ba kết thúc trên mARN.

-    B đúng, vì quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con, giống nhau và có số nuclêôtit bằng ADN mẹ ban đầu.

-    C đúng, vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian.

-    D đúng à  đúng, phiên mã là tổng hợp mARN, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A - U, T - A, G - X, X- G.


Câu 25:

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa 

Xem đáp án

Chọn C

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


Câu 26:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

  II. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

  III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

  IV. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

Xem đáp án

Chọn B

- I sai, vì trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng thường là khác nhau.

-    II đúng vì sinh khối giảm dần qua các bậc dinh dưỡng,

-    III sai vì một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.

-    IV sai vì lưới thức ăn thay đổi và phụ thuộc vào những tác động của điều kiện môi trường.

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 27:

Các khu sinh học (Biôm) dược sẳp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

Xem đáp án

Chọn C

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới


Câu 28:

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? 

Xem đáp án

Chọn A

-    A đúng

-    B sai vì sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất.

-    C sai vì trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường.

-    D sai vì sinh khối của sinh vật sản xuất là cao nhất.


Câu 32:

Cho phép lai P: AbaBxABab. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? 

Xem đáp án

Chọn C

Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội là: 50% + x; tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn là: (25% - x). 2. Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20% à  Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4% à Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:

(25% - 4%).2 = 42%


Câu 33:

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

  I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.

  II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.

  III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.

  IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

Xem đáp án

Chọn C

- Cơ thể có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân cho tối đa số tinh trùng là 23 = 8 à  I đúng

- 6 tế bào cho tối đa số tinh trùng 6 x 2 = 12 (không có hoán vị gen) à tuy nhiên cơ thể này chỉ có 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng được tạo ra luôn nhỏ hơn hoặc bằng 8. à II sai

- Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là: 1/2.1/2.1/2.3 = 3/8 à  III đúng

- Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là

1 - (giao tử chứa 1 alen trội + giao tử chứa 2 alen trội) = 1 - 1.1/2.1/2.1.1/2 - 3/8 = 1/2

à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 34:

Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác ?

  1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.

  2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).

  3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.

  4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

Xem đáp án

Chọn A

- Trong tự nhiên, đột biến gen có thể xảy ra ở một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc ở nhiều cặp nuclêôtit khác nhau trong gen à  nhận định 1 không chính xác

- Đột biến gen có thể xảy ra ở mọi tế bào (đơn bội, lưỡng bội, đa bội, dị bội,...) à nhận định 2 không chính xác

- Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình phân bào (bao gồm cả nguyên phân và giảm phân) làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li à  nhận định 3 không chính xác

- Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng nhiều đến sự biểu hiện tính trạng của các gen trên đoạn đảo nên người ta không sử dụng dạng đột biến này để xác định vị trí của gen trên NST à  nhận định 4 không chính xác.

Vậy số nhận định không chính xác là 4. 

Note 15

Đột biến gen

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Đột biến mà chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.

-    Các dạng đột biến của gen

+ Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

+ Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.

-    Cơ chế biểu hiện của đột biến gen: Đột biến giao tử; đột biến Xôma; đột biến tiền phôi


Câu 35:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ trợ. Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với alen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả nói trên ? 

Xem đáp án

Chọn A

Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% à Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1) à Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 à Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd   x   aaBBDd và AaBbdd  x  AAbbDd


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa kép. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

  1. Nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 81%.

  2. Khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 20%.

  3. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở P là 90%.

  4. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 85%.

Xem đáp án

Chọn A

Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1 - x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là : (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x) a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) à  (0,5 - 0,5x)2 = 0,01 à  x = 0,8 à  3 sai

-    Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : (0,5x + 0,5)2 = 0,92 à x =0,81 hay 81% à  1 đúng

-    (P) có thành phần kiểu gen là : 0,8AA: 0,2Aa à  khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 0,2 hay 20% à  2 đúng

-    Nếu cho các cây hoa đỏ ở P (0,8AA: 0,2Aa) tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : 0,8 + 0,2.0,25 = 0,85 hay 85% à 4 đúng

Vậy số phát biểu đúng là 3.


Câu 38:

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

 

Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?

(1) Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.

(2) Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.

(3)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.

(4)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8

Xem đáp án

Chọn C

A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu

Xét riêng từng bệnh ta có:

*   Bệnh bạch tạng

-    Bên vợ:

Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phi cho giao t a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : laa à  Kiu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)

-    Bên chồng:

Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à  Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.

Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a)  x  (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa

à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6

*   Bệnh mù màu:

Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à  (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à  Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm  x   XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY

à  Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY

 P: chồng (5)  x  (vợ 6)

(1/2XM . 1/2Y)  x (3/4XM : l/4Xm)

à Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8

à Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8

à  Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6  x 1/8 = 1/48 à  (3) đúng

à  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à  (4) đúng

-    (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.

-    (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)

Vậy có 3 dự đoán đúng.


Câu 39:

Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định; màu hoa do cặp gen D, d qui định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.

  II.  F1 có 2 loại kiểu gen qui đinh kiểu hình thân cao, hoa vàng.

  III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3.

  IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3.

Xem đáp án

Chọn C

P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

-    Cao/thấp = 9 : 7 à  Đây là tỉ lệ của tương tác gen kiểu bổ trợ à P: AaBb  x  AaBb

à A-B- : thân cao; (aaB-; A-bb; aabb): thân thấp

-    Vàng/trắng = 3 : 1 à  P : Dd  x  Dd (D : vàng >> d : trắng)

à P dị hợp 3 cặp gen à I đúng

Tỉ lệ phân li kiểu hình xét chung là: 6 : 6 : 3 : 1 à có 16 tổ hợp mà do 3 cặp gen qui định nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Vì tương tác bổ trợ nên vai trò của cặp Aa và Bb là như nhau, giả sử A, a và D, d cùng nằm trên một cặp NST, vì đời con xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa trắng (có kiểu gen dạng Ad-dB-) à Kiểu gen của P là AdaDBb x AdaDBb 

à  Có 2 kiểu gen thân cao, hoa vàng:

 à II đúng

- Cây thân thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ là 6/16 = 3/8

Cây thân thấp, hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

 

à  Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là: 1/8 : 3/8 = 1/3 à III đúng

- Thân cao, hoa vàng ở F1 chiếm tỉ lệ là 6/16 = 3/8

Thân cao, hoa vàng dị hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ là:

 

à  Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 1/4: 3/8 = 2/3 à  IV đúng

Vậy cả bốn ý đều đúng


Câu 40:

ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): AbaBDHdhXEXe x AbaBDHdhXEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.

Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

  I. Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là 400.

  II.  F1  có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%.

  III. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%.

  IV. F1  có tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là 39,75%.

Xem đáp án

à  (aa,bb) = 0% à  (A-B-) =  50% à  (aaB-) = (A-bb)= 25% à Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn à  II sai.

- F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ : (A-, B-, D-, H-, E-) = 0,33.0,75 = 24,75%

à III sai

- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% à  (D-, H-) = 33% : 50% = 66%

à  (dd,hh) = 66% - 50% = 16% à  (D-,  hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%

- Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) = (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 = 39,75% à IV đúng

à  Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.


Bắt đầu thi ngay