Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 16)

  • 11798 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là 

Xem đáp án

Chọn D

A đỏ >> a trắng.

P: 0,7Aa : 0,3aa.

Sau 3 thế hệ tự phối:

aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 =  60,625%

A- = 39,375%


Câu 2:

Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:

  (1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.

  (2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.

  (3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.

  (4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường.

  (5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu.

Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật?

Xem đáp án

Chọn A

(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng. à hướng động

(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng. à hướng động

(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại. à  ứng động không sinh trưởng

(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường. à ứng động sinh trưởng

(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu. à ứng động sinh trưởng


Câu 3:

Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:

  (1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh

  (2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

  (3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

  4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Chọn B

(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh à đúng

(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội à đúng

(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người à sai, vượn người ngày nay có chung nguồn gốc tổ tiên với loài người

4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu à đúng


Câu 4:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C

C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ à 5. à sai, ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’


Câu 5:

Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

  (1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

  (2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

  (3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.

  (4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.

Xem đáp án

Chọn D

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (sai)

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (đúng)

(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen. (sai)

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza. (đúng)


Câu 7:

So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao miêlin dưới đây. Nhận định nào là chính xác?

Xem đáp án

Chọn B

B. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin.


Câu 8:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

  (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường

  (2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể

  (3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

  (4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Chọn D

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường à đúng

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể à đúng

(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể à sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể à đúng


Câu 10:

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn D

Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4

Số phân tử được tạo ra là 24

Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%


Câu 11:

Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

Xem đáp án

Chọn C

Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất


Câu 12:

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám. cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F­2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Cho các kết luận sau:

  (1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

  (2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen  ABabXDXdABabXDY

  (3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

  (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lận ở F2 là 31,25%.

  (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Chọn C

A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)

♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

F1 x F1 à F­2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai

AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%


Câu 15:

Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?

Xem đáp án

Chọn B

Đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa (p=0,6 ; q=0,4)

QT cân bằng : 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. (p=0,7 ; q=0,3)

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'. à sai, do đực ≠ cái nên cần 2 thế hệ thì QT mới cân bằng.

B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% à đúng


Câu 16:

Ý nào sau đây không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?

Xem đáp án

Chọn B

B. Sinh trưởng của động vật diễn ra suốt đời sống cá thể. à sai, trong những điều kiện bất lợi thì sinh trưởng có thể bị ngừng lại


Câu 17:

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu 

Xem đáp án

Chọn A

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu nước và ion khoáng


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây không đúng 

Xem đáp án

Chọn B

B. Hạt phấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái. à sai, hạt phấn và túi phôi là thể giao tử, không phải giao tử. Giao tử là tinh tử và trứng


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn D

A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch. à sai, huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch

B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm hai thành phần là tim và hệ mạch. à sai, hệ tuần hoàn gồm tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.

C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất. à sai, huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị nhỏ nhất

D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô. à đúng


Câu 21:

Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn? 

Xem đáp án

Chọn C

C. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. à sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST


Câu 22:

Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa    đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

Xem đáp án

Chọn B

P : đỏ x trắng

F1 : 100% đỏ

Đỏ F1 x trắng P

Fa 

Fa tạp giao à F2 : 56,25% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ (9 trắng : 7 đỏ)

A đỏ ; a trắng

P : AA x aa

F1 : Aa

Aa x aa à 1Aa : 1aa tạp giao à 1/16 AA ; 6/16 Aa ; 9/16 aa

Xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

Tức là : xAA : y Aa à aa = 12,5%

Mà x + y = 4

à y = 1/2


Câu 23:

Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp tế bào ở thực vật?

  (1) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền điện tử

  (2) Khi không có O2' một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP.

  (3) Chuỗi chuyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất.

  (4) Hô hấp tạo ra ATP và năng lượng dưới dạng nhiệt.

  (5) ATP tổng hợp ở chuỗi chuyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm

  6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng.

Xem đáp án

Chọn A

(1) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền điện tử à đúng

(2) Khi không có O2' một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP. à sai, lên men tạo ra ít ATP.

(3) Chuỗi chuyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất. à đúng

(4) Hô hấp tạo ra ATP và năng lượng dưới dạng nhiệt. à đúng

(5) ATP tổng hợp ở chuỗi chuyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm à đúng

(6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng. à sai


Câu 25:

Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất? 

Xem đáp án

Chọn D

Bậc dinh dưỡng thứ 4 dễ bị tuyệt chủng nhất


Câu 26:

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

Xem đáp án

Chọn B

Ta có G1 = X1 = 3A1 → G=X= 6A1; A2 = 5A1 →A = T = 6A1 → A=T=G=X

H= 2A + 3G = 3450 → 12A1 + 18A1 = 3450 =115 → N = 24A1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X = 690 → C đúng

Ta có A2 = 5A1 = 575 ; T2 = A1 = 115; G2 =X2 = G1 = X1 = 3A1 = 345 → D đúng

Số liên kết hóa trị là N (vì là ADN vòng) → B sai

Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại Xmt = Amt = A (22 – 1) = 2070 → A đúng


Câu 27:

Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

Xem đáp án

Chọn B

Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh


Câu 28:

Cho các phát biểu sau đây:

  (1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

  (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.

  (3) Đột biến và di nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.

  (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

  (5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

  (6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

Xem đáp án

Chọn A

(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. à đúng

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. à sai, CLTN tác động cả khi môi trường không thay đổi.

(3) Đột biến và di nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. à đúng

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. à đúng

(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. à đúng

(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. à đúng


Câu 29:

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

  Xét các kết luận dưới đây:

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như  F2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng


Câu 31:

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng?

Xem đáp án

Chọn A

A. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%. à sai, tần số hoán vị gen lớn nhất = 50%


Câu 32:

Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của năng lượng sinh học


Câu 33:

Xét các phát biểu sau đây:

  (1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen

  (2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến

  (3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến

  (4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào

  (5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng

Xem đáp án

Chọn B

(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen à đúng

(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến à đúng

(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến à sai, đột biến gen có thể do kết cặp sai trong nhân đôi

(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào à đúng

(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau à sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau


Câu 34:

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

  (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống

  (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

  (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

  (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái

Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?

Xem đáp án

Chọn D

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống à đặc điểm của diễn thế thứ sinh.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường à giống

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường à giống

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái à không đúng với diễn thế sinh thái


Câu 35:

Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:

Xem đáp án

Chọn C

Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ: Cạnh tranh cùng loài


Câu 36:

Hệ sinh thái nông nghiệp 

Xem đáp án

Chọn C

Hệ sinh thái nông nghiệp có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên


Câu 39:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng.

  II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9

  III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27

  IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng

(9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng)

à A-B-: đỏ

A-bb, aaB-: hồng

aabb: trắng

P: hồng x hồng à F1: đỏ

F1 x F1 à F2.

I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng. à sai, có 4 KG quy định hoa hồng

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9 à đúng,

AABB/A-B- = 1/9 à không thuần chủng = 8/9

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27 à đúng

(1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb) x

ab = 1/3

(1AABB; 2AaBB; 4AaBb; 2AABb)

ab = 1/9

à F3: hoa trắng = aabb = 1/27

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. à sai

(1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb) x aabb

Ab = aB = ab = 1/3

F3: 2 hồng: 1 trắng


Câu 40:

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến.

  Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

  II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.

  III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

  IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Chọn B

A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng.

Hai cặp gen này phân li độc lập.

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. à đúng, AABB; AaBB; AABb; AaBb

II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. à đúng

Aabb x Aabb à cao trắng = 75%

III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. à đúng

AaBb x AaBb à cao trắng = A-bb = 3/16

IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. à đúng

AaBB x aabb à cao đỏ; cao trắng


Bắt đầu thi ngay