Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải ( Đề số 14)
-
11795 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
Chọn B
Enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ARN là ARN pôlimeraza
Câu 2:
Ở vùng chín ở lúa nước, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại một cặp NST nhưng ở hai vị trí khác nhau. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Chọn D
2n = 24 (12 cặp) à số loại giao tử tối đa = 211x6 = 12288
Câu 3:
Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBCC, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHMM. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
Chọn C
P : AABBCC x EEHHMM
GP : ABC EHM
F1 : ABCEHM à đa bội hóa : AABBCCEEHHMM
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?
Chọn D
Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
Câu 5:
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế:
Chọn B
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế: Lai xa và đa bội hóa. (đối với thực vật)
Câu 6:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li
Chọn D
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử
Câu 7:
Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?
Chọn A
Gen điều hoà là thành phần không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli.
Câu 8:
Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
Chọn B
Hô hấp có vai trò cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
Câu 9:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Chọn D
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự:
D. Đường phân à chu trình Crep à Chuỗi chuyền electron hô hấp
Câu 10:
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
Chọn C
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thê
Câu 12:
Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
Chọn B
Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.
Câu 13:
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
Chọn C
Có 38 phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 14:
Quá trình hô hấp sáng là quá trình
Chọn B
Quá trình hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng
Câu 15:
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
Chọn A
Ở thực vật, nguyên tố nito là nguyên tố đa lượng.
Câu 16:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
Chọn D
Chim bồ câu có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi. (ngoài ra, chim có hộ hấp bằng túi khí)
Câu 17:
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Chọn B
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
Câu 18:
Xét các loài thực vật: ngô; xương rồng; cao lương. Khi nói về quang hợp ở các loài cây này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở cùng một nồng độ CO2 giống nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp giống nhau.
II. Ở cùng một cưởng độ ánh sáng như nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp như nhau.
III. Pha tối của cả 3 loài cây này đều có chu trình Canvin và chu trinh C4.
IV. Cả 3 loài này đều có pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào bao quanh bó mạch.
Chọn D
- I, II sai vì cùng một cường độ như nhau thì cường độ quang hợp của các loài cây khác nhau là khác nhau.
- III đúng, vì ngô, cao lương là thực vật C4 còn xương rồng là thực vật CAM nên pha tối của 3 loài này đều có chu trình Canvin và chu trình C4
- IV sai vì thực vật CAM không có lục lạp bao bó mạch. Chỉ có thực vật C4 mới có lục lạp bao quanh bó mạch.
Vậy chỉ có một phát biểu đúng
Câu 19:
Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa?
Chọn D
Kích thước của thân.
không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa
Câu 20:
Một cơ thể đực có bộ nhiễm sẳc thể 2n = 6. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có NST số 3 không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn D
2n = 6
Các tế bào không đột biến, số giao tử = 23 = 8
Tế bào đột biến, số giao tử = 22 x 3 = 12
Tổng số = 20
Câu 21:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi cho lai hai cây hoa đỏ, đời con thu được kiểu hình: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P có thể là:
1. AAaa và aaaa. 2. Aaaa và AAaa.
3. AavàAAaa. 4. Aaaa và Aaaa.
5. AAAa và Aaaa. 6. AAaa và AAaa.
Có bao nhiêu phép lai thoả mãn điều kiện đề bài ?
Chọn D
Cách giải: tính tỉ lệ hoa trắng
Hoa đỏ = 1 – tỉ lệ hoa trắng
1. AAaa và aaaa. à 5 đỏ: 1 trắng
2. Aaaa và AAaa. à 11 đỏ: 1 trắng
3. Aa và AAaa. à 11 đỏ: 1 trắng
4. Aaaa và Aaaa. à 3 đỏ: 1 trắng
5. AAAa và Aaaa. 100% đỏ
6. AAaa và AAaa. à35 đỏ: 1 trắng
Câu 22:
Quần thể nào dưới đây có tần số alen A bằng tần số alen a?
Chọn A
A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa à A = a = 0,5
B. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa à A = 0,4; a = 0,6
C. 0,15 AA : 0,45 Aa : 0,4 aa à A = 0,375; a = 0,625
D. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2aa à A = 0,55; a = 0,45
Câu 23:
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
Chọn A
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
Câu 24:
Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?
Chọn B
Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố phân tầng
Câu 25:
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Chọn B
Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 26:
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. à sai, tỉ lệ giới tính thường xuyên bị biến động
B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. à sai, tỉ lệ giới tính phụ thuộc nhiều yếu tố
C. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. à sai
D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. à đúng
Câu 27:
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Chọn C
C. Kích của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian. à sai, kích thước quần thể thường xuyên biến động
Câu 28:
Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
1. Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi.
2. Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại.
3. Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau.
4. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Chọn D
1. Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi. à đúng
2. Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại. à đúng
3. Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau. à sai, có những lại có mối quan hệ ít mật thiết
4. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. à đúng
Câu 29:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3.
II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt luôn khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
Chọn B
I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. à đúng
II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt luôn khác bậc dinh dưỡng. à sai
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. à đúng
IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. à sai, cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt ít gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt (do chim ăn thịt có nguồn thức ăn khác là chim ăn hạt)
Câu 30:
Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây thu được đời con phân tính theo tỉ lệ: 35 trội : 1 lặn?
1. AAaa X Aaaa 2. AAa X Aaaa
3. AaaxAa 4. AAaaxAaaa
5. AaaxAAa
Chọn A
Cách giải: tính tỉ lệ kiểu hình lặn
Trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn
1. AAaa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
2. AAa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
3. Aaa x Aa à 3 trội: 1 lặn
4. Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn
5. Aaa x Aaa à 3 trội: 1 lặn
Câu 31:
Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lập đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%.
Chọn C
Cà độc dược có 2n = 24 NST.
Một thể đột biến,
Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn à giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn à giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn à giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn à giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2
các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16 à đúng
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. à sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 15/16
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25% à đúng, giao tử mang đột biến NST số 3 = 1/16
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. à đúng, giao tử mang 2 NST đột biến
Câu 32:
F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng
II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ.
III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.
IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7.
Chọn D
F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng à 9 đỏ: 7 vàng à tương tác bổ sung
A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: vàng
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng à đúng
AaBb x hoa đỏ F2 thu được quả vàng à có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb
Ví dụ:
F1: AaBb x hoa đỏ F2: AABb
à vàng = 25%
II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. à sai
III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. à đúng
Đỏ F2: AABB; AaBB; AABb; AaBb
Vàng F2: AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb
Ví dụ: AaBb x Aabb à F3: 3 đỏ: 5 vàng
IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. à đúng, vàng F2 có: 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đỏ (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho hai cây thân cao, hoa vàng lai với nhau, đời con thu được có kiểu hình phân tính. Không xét đến sự hoán đổi vai trò của cây bố và cây mẹ, hỏi kiểu gen ở thế hệ (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Chọn A
A cao; a thấp; B vàng; b đỏ
Cao vàng x cao vàng à F1 phân tính à P dị hợp
Các TH của phép lai này:
AaBB x AaBB
AABb x AABb
AaBb x AABb
AaBb x AaBB
AaBb x AaBb
Đề bài thiếu.
Câu 34:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Chọn D
A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. QT cân bằng
QT có dạng: (0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa) x (0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb)
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. à sai
Loại gen có tỉ lệ lớn nhất là aaBB
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. à sai
AABB/A-B- = (0,04x0,36)/(0,4x0,84) = 3/70
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
à đúng, AAbb/A-bb = (0,04x0,16)/(0,36x0,16) = 1/9
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. à đúng
AaBb = 0,32x0,48 = 15,36%
Câu 35:
Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Khi cho hai cây có hạt vàng, trơn lai với nhau, đời F1 thu được có kiểu hình: 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn. Biết rằng đời F1 xuất hiện những cây dị hợp về cả hai cặp gen. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%.
2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB.
3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn.
4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau.
Chọn C
A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn
Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen
à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)
1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng
F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối
2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai
3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,
Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ
à F2: aabb = 1/8
4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai
Câu 36:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA; IB đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu A là 33%; tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%. Trong quần thể, một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu B, cặp vợ chồng này sinh ra người con mang nhóm máu A. Người con này kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu B trong quần thể và hai vợ chồng này dự sinh 2 người con. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:
1. Xác suất sinh ra hai người con mang nhóm máu A của cặp vợ chồng này là
2. Xác suất sinh ra một người con mang nhóm máu AB, một người con mang nhóm máu O của cặp vợ chồng này là
3. Xác suất sinh ra hai người con mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là
4. Xác suất sinh ra hai người con đều mang nhóm máu khác bố mẹ là 25%.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Chọn B
Tóm tắt bài toán:
máu A là 33%; tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%.
P: Vợ máu A x chồng máu B à F1: con máu A x chồng máu B à F2: dự định sinh 2 con
à IO = 0,4
IA = 0,3
IB = 0,2
P: Vợ: 3/11 IAIA; 8/11 IAIO
Chồng: 1/5 IBIB: 4/5 IBIO
F1: con máu A: IAIO x Chồng: 1/5 IBIB: 4/5 IBIO (IB = 0,6; IO = 0,4)
4. Xác suất sinh ra hai người con đều mang nhóm máu khác bố mẹ là 25%. à đúng
2 người con có nhóm máu khác bố mẹ à bố là IBIO x mẹ IAIO
Xác suất = 2 con cùng O + 2 con cùng AB + 1 AB, 1O = 25%
Câu 37:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
A bt; a bị bệnh P
B bt; b bị bệnh M (nằm trên X)
A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (sai)
Bệnh P xác định được: 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14
Bệnh M xác định được: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12
à Xác định về 2 bệnh: 4, 6, 7, 9, 10, 11
B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/24. (sai)
Xét bệnh P:
(12): 1/3AA; 2/3Aa
(13): Aa
à sinh con bị bệnh P = 1/6
Xét bệnh M:
(12): XBY
(8): XBXb
(13): 1/2 XBXB; 1/2 XBXb
à sinh con bị bệnh M = 1/8
Con bị cả 2 bệnh = 1/48
C. Người số 7 không mang alen qui định bệnh P. à sai, người số 7 mang KG Aa vì sinh con gái bị bệnh (aa)
Câu 38:
Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ở cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ
II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn.
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ
Chọn C
A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1 à F2
I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16
II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là à đúng
A-B- ở F2 lai phân tích
A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb
Mà xs AABB = 1/9
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng
A-B- x A-B-
Các phép lai cho 100% vàng trơn
AABB x AABB
AABB x AaBb
AABB x AABb
AABB x AaBB
AaBB x AABb
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ à đúng
A-B- x A-B-
(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)
à con đồng hợp = 25/81
Câu 39:
400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hơp đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen.
2. Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20.
3. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là 25%.
4. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120.
Chọn C
400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen tiến hành giảm phân.
1. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen. à đúng
2. Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20. à sai, f = 0,025 à AbD = 10 tinh trùng
3. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là 25%. à đúng
4. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120. à đúng, f =30%, số giao tử hoán vị = 400x4x70% = 1120
tử hoán vị = 400x4x70% = 1120