Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải( Đề số 11)
-
11856 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?
Chọn B
Vì: Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là APG
Câu 2:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Chọn A
Vì: Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang là Cá chép.
Câu 3:
Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Chọn C
Vì: Ở sinh vật nhân thực, côđon qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'
Câu 4:
Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
Chọn A
Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật thường có kích thước lớn nhất là Chuột.
Vì chúng là sinh vật ăn cỏ, nằm ở bậc dih dưỡng thấp à kích thước quần thể lớn.
Câu 5:
Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật ?
Chọn B
Vì: Phương pháp tạo giống có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật là sử dụng công nghệ gen
Câu 6:
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
Chọn B
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là: Tim à động mạch à mao mạch à tĩnh mạch à tim.
Câu 7:
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
Chọn B
Vì: P: AaBb x AaBb à F1: (3A-:1aa) x (3B-:1bb) = 9: 3: 3: 1
à không có Chọn thích hợp.
Câu 8:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
Chọn A
Vì: Mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ kí sinh là Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 9:
Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là
Chọn D
Vì: Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là quần thể.
Câu 10:
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
Chọn B
Vì: Thành tựu là của công nghệ gen: tạo giống cừu sản xuất prôtêin người
Câu 11:
Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể
Chọn A
Vì: Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Câu 12:
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
Vì: A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. à sai, quá trình tiêu hóa diễn ra ở tất cả các bộ phân của hệ tiêu hóa (có thể là tiêu hóa cơ học hoặc hóa học)
B. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. à sai, thủy tức là cơ thể đa bào, hệ tiêu hóa dạng túi, chúng có tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. à đúng
D. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HC1 tiêu hóa prôtêin. à sai, dạ múi khế tiết pepsin và HCl.
Câu 13:
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
Chọn B
Vì: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là phân bố theo nhóm.
Câu 14:
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Vì:
A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. à sai, quá trình tiêu hóa hóa học ở thỏ diễn ra ở dạ dày, ruột non
B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non. à sai, quá trình tiêu hóa diễn ra ở tất cả các bộ phân của hệ tiêu hóa (có thể là tiêu hóa cơ học hoặc hóa học)
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. à sai, thủy tức là cơ thể đa bào, hệ tiêu hóa dạng túi, chúng có tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HC1.
Câu 15:
Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
Vì: A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học. à sai, trong túi tiêu hóa, thức ăn được biến đổi về cơ học và hóa học.
B. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi. à sai, các đv của ruột khoang đều có tiêu hóa dạng túi.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. à đúng
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm. à sai, tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim tiết ra ở tế bào tuyến
Câu 16:
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Vì: A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí. à sai, có thể diễn ra trực tiếp qua bề mặt cơ thể.
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang. à sai,
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. à sai, có thể diễn ra ở da, túi khí.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. à đúng
Câu 17:
Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò:
Chọn B
Vì: Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể
Câu 18:
Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn C
Vì: Con trai bệnh: XhXhY
à Bố mẹ bt: XHXh x XHY
à con trai nhận XhXh từ mẹ do bị rối loạn trong giảm phân 2.
à Chọn C
Câu 19:
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
Chọn A
Vì: XY à đột biến không phân li trong giảm phân 2: XX, YY, O à chọn A
Câu 20:
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì
Chọn D
Vì: Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Câu 21:
Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội tương ứng qui định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
Chọn B
Vì: Con trai bị bệnh: XaY
Con trai nhận Xa từ mẹ và Y từ bố
à chọn B
Câu 22:
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
Chọn B
Vì: I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. à đúng
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. à sai, pha sáng diễn ra trong mang tilacoit của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. à đúng
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. à đúng
Câu 23:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình.
2. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô được tạo ra bởi sinh vật sản xuất.
3. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh chính là sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
4. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
Chọn A
Vì: 1. Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình. à sai, tiêu thụ khoảng 10%
2. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô được tạo ra bởi sinh vật sản xuất. à đúng
3. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh chính là sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng. à đúng
4. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật. à đúng
Câu 24:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
1. Quá trình sinh tổng hợp muối amôn đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình nitơ
2. Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là phôtphat hoà tan. Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phôtpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình.
3. Trong tự nhiên, chu trình nước không chỉ giúp điều hoà khí hậu trên Trái Đất mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
4. Thực vật có khả năng hấp thụ khí cacbonđiôxit để tạo nên chất hữu cơ đầu tiên nhờ quá trình quang hợp.
Chọn D
Vì: 1. Quá trình sinh tổng hợp muối amôn đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình nitơ à sai
2. Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là phôtphat hoà tan. Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phôtpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình. à đúng
3. Trong tự nhiên, chu trình nước không chỉ giúp điều hoà khí hậu trên Trái Đất mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới. à đúng
4. Thực vật có khả năng hấp thụ khí cacbonđiôxit để tạo nên chất hữu cơ đầu tiên nhờ quá trình quang hợp. à đúng
Câu 25:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá các chất, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
1. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit.
2. Trong tự nhiên, muối nitơ (amôn, nitrit, nitrat) được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học.
3. Trên Trái Đất, nước phân bố không đều ở các lục địa.
4. Lượng phôtpho ở biển được thu hồi chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thác và một lượng nhỏ từ phân chim thải ra trên các bờ biển và hải đảo.
Chọn A
Vì: 1. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit. à đúng
2. Trong tự nhiên, muối nitơ (amôn, nitrit, nitrat) được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học. à đúng
3. Trên Trái Đất, nước phân bố không đều ở các lục địa. à đúng
4. Lượng phôtpho ở biển được thu hồi chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thác và một lượng nhỏ từ phân chim thải ra trên các bờ biển và hải đảo. à đúng
Câu 26:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Chọn C
Câu 27:
Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Chọn D
Vì: A. Đột biến gen là những biến đổi trong phạm vi một cặp nuclêôtit của gen. à sai, đột biến gen có thể ảnh hưởng đến nhiều cặp nu.
B. Thể đột biến là những cá thể mang các alen đột biến. à sai, thể đột biến là cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình.
C. Mọi đột biến gen xảy ra trong nguyên phân đều được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. à sai, đột biến ở tế bào sinh dưỡng không di truyền.
D. Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tuỳ vào tổ hợp gen. à đúng
Câu 28:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Chọn B
Vì: A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. à sai, chỉ xảy ra khi có lactozo.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. à đúng, trong môi trường có hay không có lactozo thì gen điều hòa đều tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pólimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 29:
Một cơ thể có 300 tế bào sinh tinh mang kiểu gen tiến hành giảm phân, số loại giao tử không mang hoán vị gen tạo ra là 900. Hãy tính tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên?
Chọn A
Vì: Tỉ lệ giao tử không mang hoán vị =
Tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên = 25%
Câu 30:
Hai tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen tiến hành giảm phân. Hỏi theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối thiểu có thể tạo ra là bao nhiêu?
Chọn C
Vì: Hai tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân.
Một tế bào sinh tinh tạo tối thiểu tạo 2 loại tinh trùng
Giả sử 2 tế bào tạo 2 loại tinh trùng như nhau à tối thiểu 2 loại.
Câu 31:
Ở một loài thú, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào?
Chọn B
A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X).
XAX- x XAY à F1: mắt đỏ và mắt trắng à con cái là XAXa
Con cái mắt đỏ F1: 1 XAXA : 1 XAXa lai với XaY
GF1: XA = 3/4 ; Xa = 1/4 Xa = Y = 1/2
F2: trắng = 1/4 ; đỏ = 3/4 à Chọn B
Câu 32:
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE =
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde =
Câu 33:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
Chọn B
Vì: ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe.
Đực: Aa à A = a = 37,5%; Aa = 0 = 12,5%
Cái: Ee à E = e = 46%; Ee = 0 = 4%
Hợp tử không đột biến = 75%x92% = 69%
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui đinh quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Khi cho lai cây mang kiểu gen với một cây chưa biết kiểu hình, đời con thu được có kiểu hình đồng tính. Kiểu gen của cây còn lại ở (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Chọn B
Câu 35:
Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) qui định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là
3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm ở đời con là 6,25%.
4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm là 15,625%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Chọn D
Vì: Cây thấp nhất (100cm): aabbcc à cây cao nhất AABBCC = 160cm
F1: AaBbCc
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm. à đúng
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là à đúng, cây 120cm = 2 alen trội = C26 / 43 =
3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm ở đời con là 6,25%. à đúng
Aabbcc x AaBbCc à cây 140cm (4 alen trội): AAbbCc =
4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm là 15,625%. à đúng
AABbCc x AaBbCc à cây cao 150cm (5 alen trội) = AABBCc + AABbCC + AaBBCC
Câu 36:
Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Chọn D
Vì: Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh.
Vàng x vàng à xanh à vàng trội
Vàng x vàng à 25% xanh à 1600 cây xanh đều có KG Aa
à QT có dạng: 20% aa: 80% Aa
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1. à sai, A = 0,4
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%. à sai
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1. à đúng
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%. à sai
Câu 37:
Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.
II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là .
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Chọn C
alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường).
Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6): aa và một người con gái bình thường (7) à 2 chị em song sinh có KG: Aa
Người chồng của em có KG Aa
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên. à đúng, là người số 1, 2, 4, 6
II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%. à đúng, xác suất con mang alen bệnh là Aa+ aa = 3/4
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%. à đúng, 3: AA à con gái 5 mang alen bệnh = 50%
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là . à đúng, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa lấy chồng có KG: Aa à sinh con bình thường
Câu 38:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) qui định.
Biết không xảy ra đột biết của tất cả thành viên trong phả hệ trên. Theo lý thuyết, phát biểu nào đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%.
III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%.
Chọn B
Vì: a: bệnh bạch tạng
b: mù màu
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. à đúng
Xác định được kiểu gen về bệnh bạch tạng của: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12, 14
Xác định được kiểu gen về bệnh mù màu của: 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 15
Xác định chính xác KG của: 1, 3, 5, 8, 9, 14
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%. à sai
Xét bệnh bạch tạng:
10: 1/3 AA; 2/3 Aa
11: Aa
15: 2/5 AA; 3/5 Aa
13: 1/3 AA; 2/3 Aa
14: Aa
16: 2/5 AA; 3/5 Aa
Xét bệnh mù màu:
15: XAY
14: XAXa
16: 1/2 XAXA: 1/2 XAXa
15 x 16 à sinh con bị bạch tạng =
à sinh con bị mù màu =
à con bị 1 trong 2 bệnh =
III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh. à đúng, con gái không thể bị mù màu
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%. à sai, con trai không mắc cả 2 bệnh =
Câu 39:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen qui định một cặp tính trạng, mỗi gen đều 2 có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội vê cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 tỉ lệ cây đồng hợp tử về 3 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về 3 cặp gen.
II. Ở F1 số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng nhiều hơn số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1 có 10,5% số cây mang kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng.
Chọn B
Vì: AaBbDd giao phấn à aabbdd = 1% à KG:
aabb = 4% à f = 40%
I. Ở F1 tỉ lệ cây đồng hợp tử về 3 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về 3 cặp gen. à sai
Đồng hợp tử về 3 cặp gen = AABBDD + aabbDD + aabbdd + AABBdd + aaBBDD + AAbbDD + aaBBdd + AAbbdd = AABBDD x 4 + AAbbdd x 4 =
Dị hợp về 3 cặp gen = AaBbDd =
II. Ở F1 số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng nhiều hơn số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 3 tính trạng. à đúng
Số KG quy định 2 trội = 2x2x3= 12
Số Kg quy định 3 trội = 2x2x2 + 1 = 9
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. à đúng
IV. Ở F1 có 10,5% số cây mang kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng. à sai,
Trội 1 tính trạng = A-bbdd + aaB-dd + aabbD- =
Câu 40:
Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a, D, d cùng tương tác qui định hình dạng quả; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Khi lai hai cây dị hợp về cả 3 cặp gen (P có kiểu gen giống nhau), đời F1 thu được kiểu hình: 37,5% tròn, ngọt: 37,5% dài, ngọt; 18,75% tròn, chua : 6,25% dài, chua. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là chính xác?
1. Phép lai ở thế hệ P có thể là hoặc
2. Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số 24%.
3. Ở F1 có 21 kiểu gen.
4. Ở F1 có 3 kiểu gen qui định kiểu hình quả tròn, chua.
Chọn D
Vì: Tròn / dài = 9/7
à A-D-: tròn
A-dd, aaD-, aabb: dài
B: ngọt
b: chua
1. Phép lai ở thế hệ P có thể là hoặc à đúng
2. Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số 24%. à sai
Dài, chua = 6,25% = A-bbdd + aabbD- + aabbdd = 6,25%+