IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải( Đề số 20)

  • 11853 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

Xem đáp án

Chọn C

người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch


Câu 2:

Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?

Xem đáp án

Chọn C

Những ứng động là ứng động không sinh trưởng:C. Sự đóng, mở của lá cây trinh nữ. Khí khổng đóng mở


Câu 3:

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Chọn A

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.


Câu 4:

Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?

Xem đáp án

Chọn D

Nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.


Câu 5:

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

Xem đáp án

Chọn A

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ à  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Bó His à  Mạng Puôc - kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co


Câu 6:

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản 

Xem đáp án

Chọn B

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái


Câu 7:

Đặc điểm nào không có ở hooc môn thực vật?

Xem đáp án

Chọn C

Đặc điểm không có ở hooc môn thực vật: Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hooc môn ở động vật bậc cao.


Câu 8:

Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?

Xem đáp án

Chọn C

Những tập tính bẩm sinh: C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản


Câu 9:

Ý nào không đúng với sự tiến hoá của hệ thần kinh?

Xem đáp án

Chọn D

D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng. à sai, giảm thời gian của phản ứng.


Câu 10:

Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?

(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.

(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.

(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng.

(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan.

(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn B

(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ. à sai, 1 là mạch gỗ, 2 là mạch rây.

(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan. à sai, mạch 1 vận chuyển nước và ion khoáng.

(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng. à sai

(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan. à đúng

(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2. à đúng


Câu 11:

Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh?

Xem đáp án

Chọn B

Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát thuộc về đại cổ sinh


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?

Xem đáp án

Chọn D

A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc. à sai, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ gần nhau về nguồn gốc

B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau à sai, hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong cùng khu phân bố.

C. Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh. à sai, hình thành loài bằng con đường địa lý THƯỜNG gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh, có gặp ở loài ít phát tán.

D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật. à đúng


Câu 13:

Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

Xem đáp án

Chọn D

Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.


Câu 14:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?

Xem đáp án

Chọn C

A. Các loài cùng sổng trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau. à sai

B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém. à sai

C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái. à đúng

D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được mở rộng. à sai, quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được thu hẹp.


Câu 15:

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa:

D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Chọn A

A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác

nhau. à đúng

B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã k

hông ổn định. à sai

C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất

hiện trước. à sai

D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. à sai


Câu 17:

Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn D

D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch. à sai, nguồn cacbon của quần xã là từ CO2 khí quyển


Câu 18:

Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn D

Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa


Câu 19:

Đột biến chuyển đoạn tương hỗ

Xem đáp án

Chọn B

Đột biến chuyển đoạn tương hỗ có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi qui luật di truyền chi phối tính trạng


Câu 21:

Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:

(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.

(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.

(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.

(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn A

Vì đột biến gen xảy ra ở ti thể (tế bào chất) mà sự phân chia tế bào chất cho các tế bào con là khác nhau nên:

(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. à sai, các cây con mang lượng đột biến khác nhau.

(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. à sai, sức sống là tương tác của KG và môi trường nên các cây có sức sống khác nhau

(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất. à sai, các cây mang đột biến khác nhau nên KH khác nhau.

(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ. à sai


Câu 22:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn qui định (A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?

Xem đáp án

Chọn D (x)

(A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng).

P: A1A1 x A3A3

F1: A1A3

F1 x A2A2: A1A3 X A2A2

F2: A1A2: A2A3 à tứ bội hóa: A1A1A2A2: A2A2A3A3

A1A1A2A2 X A2A2A3A3

G: (1/6 A1A1; 4/6 A2A3; 1/6 A3A3) (1/6A2A2; 4/6 A2A3; 1/6A3A3)

F3:

A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh. à đúng, A2- = 3KG quy định

B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng. à sai, có KG A1A1A2A2 quy định hoa vàng thuần chủng.

C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. à sai

Hoa xanh thuần chủng / hoa xanh = 17/36

D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, có 3KG quy định hpa vàng


Câu 23:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?

(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.

(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.

(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.

(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.

Xem đáp án

Chọn C

P: AA x aa

F1: Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa (3 đỏ: 1 trắng)

Để xác định KG hoa đỏ ở F2, có thể dùng:

(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. à đúng, nếu đời con đồng tính à AA; nếu đời con phân tính à Aa

(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. à đúng,

AA x Aa à 100% đỏ

Aa x Aa à 3 đỏ: 1 trắng

(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. à đúng

AA x aa à 100% đỏ

Aa x aa à 1 đỏ: 1 trắng


Câu 24:

Ở gà gen A qui định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:

(1) AABb x  aaBb.      (2) AaBb x AaBb.

(3) AaBb x aabb.         (4) Aabb x aaBb.

(5) AABb x aabb.

Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là

Xem đáp án

Chọn D

A hạt đậu, B hoa hồng.

Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào;

giữa a và b cho mào hình lá.

Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:

(3) AaBb x aabb.        

(4) Aabb x aaBb.        

(5) AABb x aabb


Câu 25:

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:

a) 3 đỏ : 1 vàng.       b) 19 đỏ : 1 vàng. 

c) 11 đỏ : 1 vàng.      d) 7 đỏ : 1 vàng,

e) 15 đỏ : 1 vàng.      f) 100% đỏ. 

g) 13 đỏ : 3 vàng.      h) 5 đỏ : 1 vàng.

Tổ hợp đáp án đúng gồm:

Xem đáp án

Chọn B

A đỏ >> a vàng.

Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:

a) 3 đỏ : 1 vàng. à P: 4 Aa

d) 7 đỏ : 1 vàng à P: 2AA: 2Aa

e) 15 đỏ : 1 vàng. à P: 3AA: 1Aa

f) 100% đỏ. à P: 4AA

g) 13 đỏ : 3 vàng.


Câu 28:

Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra

Xem đáp án

Chọn A

F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng

Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới à nằm trên NST X

A-XB-: đen

A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng

P: AAXBXB x aaXbY

F1: AaXBXb: AaXBY

F1 ngẫu phối

F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)

Lông đen F2 giao phối với nhau:

(1AAXBXB: 1AAXBXb: 2AaXBXB: 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)

G: (AXB = 1/2; AXb = aXB = 1/4 ; aXb = 1/12)     (AXB = AY = 1/3 ; AXb = aY = 1/6)

à lông đen F3 = 7/9


Câu 29:

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A

A: bình thường; a: bệnh mù màu (nằm trên X)

XAXa x XaY

Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu = 15/64


Câu 30:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, cho bố mẹ thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Không phát sinh đột biến, hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau đây, bao nhiêu kết luận đúng?

I. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng quả

II. Kiểu gen (P) là  

III. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng màu sắc hoa

IV. Hoán vị với tần số 20%

V. Ở F1 , số kiểu gen thân cao, hoa đỏ, quả tròn là 10 kiểu gen

Xem đáp án

Chọn D

A cao ; a thấp; B đỏ; b trắng; D tròn; d dài

F1: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài.

à có hoán vị gen.

Xét cặp 2 tính trạng:

+ cao, đỏ: cao trắng: thấp đỏ: thấp trắng = 59%: 16%: 16%: 9% à A liên kết D không hoàn toàn

Thấp trắng dài = aabbdd = 2,25%  à aadd = 9% à ad = 30% à f = 40% à KG P: AD/ad Bb

I. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng quả à đúng

II. Kiểu gen (P) là DdABab à sai

III. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng màu sắc hoa à sai

IV. Hoán vị với tần số 20% à sai

V. Ở F1 , số kiểu gen thân cao, hoa đỏ, quả tròn là 10 kiểu gen à đúng


Câu 31:

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

Xem đáp án

Chọn A

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.


Câu 32:

Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:

 

Một số kết luận được rút ra như sau:

(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

(2)  Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.

(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.

(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.

Số kết luận đúng là:    

Xem đáp án

Chọn B

(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. à sai, tế bào đang ở kì sau giảm phân

(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. à đúng

(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. à đúng

(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. à sai, đột biến này di truyền

(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. à sai

(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4. à sai, 2n =8


Câu 33:

Cho các ví dụ minh họa sau:

(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.

(2) Các con cá sống trong cùng một ao.

(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.

(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.

(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.

(6) Các con chuột trong vườn nhà.

Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Chọn A

Các ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật:

(2) Các con cá sống trong cùng một ao.

(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.

(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.

(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.


Câu 36:

Môt loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C

A cao >> a thấp; B ngọt >> b chua.

P: cao ngọt tự thụ

F1: 4 KH với thấp chua = 4% = aabb => có hoán vị gen

ab = 20% à f = 40% à KG P: Ab/aB

A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. à đúng, AABB/A-B- = 4%/54% = 2/27

B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. à đúng

C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm à sai, f = 40% à khoảng cách = 40cM

D. F1 có 10 loại kiểu gen. à đúng


Câu 37:

Cho các thông tin sau:

(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiều hình.

(4) Vi khuẩn có thề sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

Xem đáp án

Chọn A

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiều hình.


Bắt đầu thi ngay