Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải (Đề số 4)

  • 11073 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần chủ yếu của nhân con là gì

Xem đáp án

Chọn C

Thành phần chủ yếu của nhân con là prôtêin (khoảng 80 - 85%).


Câu 2:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con ch có kiểu gen đồng hợp tử trội?

Xem đáp án

Chọn B

Phép lai cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tứ trội là: AA  x AA à AA.


Câu 3:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm ca hai loài? 

Xem đáp án

Chọn D

Dung hợp tế bào trần tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp thông thường không thể tạo ra được. Cơ thể lai có khả năng sinh sản hữu tính


Câu 4:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là 

Xem đáp án

Chọn B

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:

p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)

à Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49.

Quần thể ngẫu phối

Note 8

Quần thể ngẫu phối

Đối với quần thể giao phối trong điều kiện xác định quần thể tuân theo định luật Hacđi - Vanbec

p: tần số alen A; q: tần số alen a.

Ta có: p2AA: 2pqAa : q2aa = 1   (p + q = 1)

+ Tần số p(A) = p2 + pq

+ Tần số q(a) = q2 + pq

- Cách xác định quần thể ngẫu phối có cân bằng hay không cân bằng.

(P): p2 AA: 2pq Aa : q2 aa = 1

* Cách 1: So sánh giả trị của p2  x  q2 và (2pq/2)2 (của quần thể P)

+ Nếu p2  x  q2 = (2pq/2)2 à quần thể cân bằng

+ Nếu p2  x  q2  (2pq/2)2  à  quần thể không cân bằng 


Câu 5:

Nhóm động vật nào sau đây có dạ dày đơn? 

Xem đáp án

Chọn C

Nhóm động vật gồm thỏ, chuột, ngựa có dạ dày đơn.

Note 9

Ở động vật, có các loại dạ dày như sau:

- Dạ dày đơn (như dạ dày của người; động vật ăn thịt như chó, mèo, hổ...; động vật ăn cỏ như ngựa...);

- Dạ dày kép (dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê cừu..). Ở các loài chim và gia cầm, dạ dày gồm có dạ dày cơ và dạ dày tuyến.

- Dạ dày trung gian giữa dạ dày đơn và dạ dày kép như dạ dày của lợn.


Câu 6:

Trong thí nghiệm ở hình 12.1 (SGK Sinh học 11), vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nẩy mầm vn đục?

Xem đáp án

Chọn A

Nước vôi trong bình chứa hạt bị vẩn đục khi bơm hoạt động là do hạt đang nảy mầm thải ra CO2. Điều này chứng tỏ hạt này mầm hô hấp giải phóng ra CO2.

Note 10

Thí nghiệm cần nhớ

TN1: Sự thoát hơi nước của lá

Thí nghiệm này mục đích so sánh sự thoát hơi nước qua hai mặt của lá. Thoát hơi nước qua hai con đường (qua khí khổng (90%) và qua cutin).

TN2:

- Khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng sẽ làm tăng cường độ quanng hợp

TN3: Hô hấp của thực vật

+ Lưu ý: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.

+ Điểm bão hoà ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm mặc dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.

-    12.1A: Nước vôi trong bình chứa hạt bị vẩn đục khi bơm hoạt động là đo hạt đang nảy mầm thải ra CO2. Điều này chứng tỏ hạt này mầm hô hấp giải phỏng ra CO2.

-    12.1 B. Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì ôxi đã được hạt nảy mầm hô hấp nên hút sang bên trái.

12.1C. Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài chứng tỏ hoạt động hô hấp toả nhiệt.


Câu 7:

Phép lai P: ♀ XaXa  x ♂XAY , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhim sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thcó kiểu gen nào sau đây? 

Xem đáp án

=> Chọn D

P: ♀ XaXa  x ♂XAY 

-    Phát sinh giao tử cái cặp XaXa không phân li trong giảm phân I nên tạo ra các loại giao tử là XaXa, O.

-    Phát sinh giao tử đực bình thường nên XAY cho giao tử : XA, Y.

Vậy đời con xuất hiện những kiểu gen sau : XAXaXa, XaXaY, XAO, YO.


Câu 9:

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?

I. AaaBbDdEe. 

II. AbbDdE 

III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe.

V. AaBbDdE 

VI. AaBbDdEe.

Xem đáp án

Chọn B

Thể một có bộ NST dạng (2n - 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE


Câu 10:

Cho các thành phần sau:

l. AD

2. mARN 

3. Ribôxôm 

4. tARN

5. ARN pôlimeraza  

6. ADN pôlimeraza

Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? 

Xem đáp án

Chọn C

Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là: mARN (2); ribôxôm (3) và tARN (4) à  đáp án cho câu hỏi này là 3.


Câu 11:

Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án

Chọn A

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit trong gen à A sai


Câu 12:

Một trong những điểm khác nhau ca hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là 

Xem đáp án

Chọn A

-    A đúng.

-    B sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.

-    C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

-    D sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở.


Câu 13:

Hô hấp ở động vật là 

Xem đáp án

Chọn B

 Hô hấp ở động vật là quá trình phân huỷ vật chất hữu cơ của cơ thể và giải phóng năng luợng. Đây là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường để ôxi hoá các chất và giải phóng dần năng lượng, đồng thời thải ra CO2.


Câu 14:

Tại sao tim động vật làm việc suốt đời mà không ngh

Xem đáp án

Chọn C

Tim làm việc liên tục suốt đời, nhưng không phải không có thời gian nghỉ, trong quá trình làm việc của tim thời gian tim được nghỉ ngơi nhiều hơn thời gian tim phải làm việc (thời gian nghỉ của tim chính là pha dãn chung).


Câu 16:

Ở một loài động vật, alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hi kiểu gen ca (X) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?

Xem đáp án

Chọn C

Vì cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa à  Đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen thuần chủng (AA hoặc aa) à Kiểu gen của (X) có thể là một trong hai trường hợp. Vậy đáp án của câu hỏi này là 2


Câu 17:

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là 

Xem đáp án

Chọn A

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể 


Câu 18:

Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là 

Xem đáp án

Chọn A

Điểm bù của ánh sáng trong quang hợp là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.


Câu 19:

Nhóm hooc môn làm tăng và giảm nồng độ glucôzơ trong máu là 

Xem đáp án

Chọn B

Hooc môn glucagôn có tác dụng chuyển glicôzen dự trữ ở trong gan thành glucôzơ trong máu. Còn hooc môn insulin cỏ tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong gan làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu


Câu 20:

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lưng? 

Xem đáp án

Chọn A

- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

+ Nguyên tố vi lượng (< 100 mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B,Cl, Zn, Cu, Mo, Ni


Câu 24:

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn C

-    A sai vì sinh vật được xếp vào nhiều nhóm khác nhau như: sinh vật phân giải, sinh vật sản suất, sinh vật tiêu thụ,...

-    B sai vì nhóm sinh vật sản xuất ngoài thực vật còn có một số loại sinh vật khác ví dụ như tảo,...

-    C đúng.

-    D sai nấm thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng.


Câu 25:

Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/ln nằm trên NST thường/NST giới tính qui định? 

Xem đáp án

Chọn A

Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác qui luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định à phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”


Câu 27:

Đặc điểm nào sau đây ch có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ

Xem đáp án

Chọn C

-    A, B, D là những đặc điểm có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.

- C chỉ có sinh vật nhân thực vì nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.


Câu 28:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn D

-    A sai vì trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

-    B sai vì enzim tháo xoắn mới làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

-    C sai vì ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi có thể bằng hoặc khác nhau.

-    D đúng.


Câu 29:

Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

-    A sai vì di nhập gen vừa thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiều gen của quần thể.

-  B đúng.

-    C sai vì di nhập gen có thể mang đến nhũng gen có sẵn trong quần thể.

-    D sai vì di nhập gen làm thay đồi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.


Câu 30:

Trong quá trình phát triển ca thế giới sinh vật qua các đại địa cht, sinh vật ở k Cacbon có đặc đim  

Xem đáp án

Chọn A

Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.


Câu 31:

Cho biết: bộ ba XAA, XAG mã hoá cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hoá cho phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hoá cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hoá cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mà gốc là: 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’. Xét các nhận định sau :

  1. Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hường đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp.

  2. Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế axit amin này bằng axit amin khác trong phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp.

  3. Phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp có trình tự các axit amin tương ứng là: Acginin - Glutamin - Glutamin - Phêninalanin - Tirôzin....

  4. Đột biến thay thế nuclêôtit loại A vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ tạo ra dạng đột biến vô nghĩa.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Chọn B

-    Đoạn trình tự trên mạch mang mã gốc là 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’ à Theo nguyên tắc bổ sung trong phiên mã (A - U; G - X; T - A; X - G) thì đoạn trình tự ribônuclêôtit trên phân tử mARN được phiên mã từ gen nói trên là 5’...UAUUUUXAAXGAUGX ...3’ (quá trình dịch mã trên mARN được diễn ra theo chiều 5’ à 3’) à  Đoạn trình tự axit amin tương ứng được dịch mã từ phân tử mARN nói trên là Tirôzin - Phêninalanin - Glutamin - Acginin - Xistêin ­à 3 sai.

-    Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba XGA (A có thể bị thay thế thành U, X, G) trên phân tử mARN, tuy nhiên các bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin à Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp à 1 đúng.

-    Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UGX. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UGA không mã hoá axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã à 2 sai.

-    Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UAU. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UAA không mã hoá axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã à  4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 2.


Câu 32:

một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen th hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

  I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

  II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

  III. Số kiểu gen dị hợp tối đa giới cái là 210.

  IV. S kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Xem đáp án

Gen trên NST giới tính Y có số kiểu gen là: 12.4 = 48

- Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về 3 gen nói trên là: (78 + 48).3 = 378 à  I đúng

- Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 78.3 = 234 à  II sai

- Số kiểu gen dị hợp tử tối đa của giới cái là 234 - 2.3.4 (đồng hợp) = 210 à  III đúng

Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái = số kiểu gen dị hợp 1 cặp ở gen I, gen II, gen III đồng hợp

+ Gen I đồng hợp, gen II dị hợp 1 cặp, gen III đồng hợp + Gen I, II đồng hợp, gen III dị hợp 1 cặp  

à IV đúng.

 

Vậy có 3 nhận định đúng.

 


Câu 33:

Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:

1. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCIKLDE.FGH thì có thể đã xảy ra đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.

2. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABFG.EDCHIKL thì có thể đã xảy ra đột biến đảo đoạn NST.

3. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDE.FGH thì có thể đã xảy ra dạng đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ.

4. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDCDE.FGHIKL thì có thể đã xảy ra dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Ta xét lần lượt các trường hợp:

- NST mang trình tự gen ABCIKLDE.FGH có thể được tạo thành khi đoạn ILK được tách ra và xen vào giữa đoạn ABCDE à 1 đúng

- Nếu đột biến đảo đoạn xảy ra ở đoạn CDE.FG thỉ sau đột biến, NST phải có trình tự gen là ABGF.EDCHIKL à 2 sai

- Đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ đều có thể làm giảm số lượng gen trên một NST à 3 đúng.

- Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở những NST không tương đồng à  Dạng đột biến này không thể làm phát sinh NST mới mà trong đó có một đoạn bị lặp lại (ABCDCDE.FGHIKL) vì trên các NST không tương đồng thì mang các gen khác nhau à 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 2.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, xét ba cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) qui định ba cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Thực hiện phép lai: AaBbddEe  x  AABbDdEe, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bn tính trạng ở đời F1 là 46,875%.

2. Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội đời F1 là 25%.

3. T lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là 25%.

4. T lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là 25%.

Xem đáp án

Chọn A

Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe

- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA

à  Đời con luôn mang tính trạng trội được  qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:

- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội

à 2 đúng.

- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1

à 3 đúng.

- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

(1) Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb.

(2) Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng thì chứng t thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng đem lai ln lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.

(3) Nếu đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ và kiểu gen của thân cao, hoa trắng đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của thân cao, hoa đỏ đem lai có thể là một trong hai trường hợp.

(4) Nếu thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng thì t lệ thân cao, hoa đỏ thu được ở đời con là 12,5%.

Xem đáp án

Chọn B

A : thân cao >> a : thân thấp B : hoa đỏ >> b : hoa trắng

Thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-; thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng A-bb.

- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Hoa trắng có kiểu gen bb thì hoa đỏ phải có kiểu gen BB à 1 sai

- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tích theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn thì chứng tỏ hoa đỏ ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb). Vậy kiểu gen của P có thể là: AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và AAbb à 2 sai

- Thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen AAbb à Để đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ (A-B-) thì thân cao hoa đỏ đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng

- Thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen (mang kiểu gen AaBb); thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng (có kiểu gen Aabb) à Tỉ  lệ thân cao, hoa đỏ (A-B-) thu được ở đời con là


Câu 37:

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui đnh thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A

Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,09/0,21 =3/7 à D sai


Câu 38:

ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mt đỏ được F, đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mt vàng : 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I.  Gen qui định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.

  II. Phép lai của F1:  AaXBXB  x  AaXbY.

  III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.

  IV. F3, kiu hình mt đỏ đời con có t lệ 79

Xem đáp án

Chọn D

- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)

- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y à  I đúng.

à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY à II sai

à F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)

à F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY)   x  cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)

à GF2: (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY)   x    (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)

à Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 à III đúng

* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen à Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.


Câu 39:

một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Chọn D.

Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp Ab-bdd  ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép Ab-b  ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.


Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?

 

  I. C hai bệnh trên đều do gen lặn qui định.

  II. Xác định được kiểu gen của 7 người trong phhệ.

  III. Người số (10) và (14) có thể có kiểu gen giống nhau về bệnh điếc bm sinh.

  IV. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%.

Xem đáp án

Chọn C

* Bệnh điếc bẩm sinh

Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh à Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

* Bệnh mù màu

Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh à Bệnh do gen lặn qui định

Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng

Qui ước gen

A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh

B: Bình thường >> b: mù màu

* Bệnh điếc bẩm sinh

(1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa à (2), (5), (6), (9), (12), (13) có kiểu gen dị hợp Aa

* Bệnh mù màu

- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY à (8) có kiểu gen là XBXb à  (1) có kiểu gen là XBXb

- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY

Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) à II sai.

- Xét ý 3 , 4

* Bệnh điếc bẩm sinh

- (5) x (6): Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : 1aa  à Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)

- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa à Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).

Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau à III đúng

- (13) x (14): (1/2A : l/2a)  x   (7/10 A : 3/10a) à Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20

* Bệnh mù màu

- (7) x (8): XBY  x  XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)

à (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)

- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)

à Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4

Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Bắt đầu thi ngay